Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Xây dựng quy định về đánh giá mức độ hoàn thành công việc của công chức, viên chức, giảng viên, người lao động cơ quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.22 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
Về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức,
viên chức và người lao động thuộc Cơ quan Đại học Quốc gia Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2768 /QĐ-ĐHQGHN ngày 31 /7/2015
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động (CC,
VC, NLĐ) đã qua tuyển dụng, được bổ nhiệm, ký hợp đồng làm việc, hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội
từ 6 tháng trở lên tại Cơ quan Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).
Điều 2. Mục đích
Nâng cao hiệu quả cơng tác của CC, VC, NLĐ; làm cơ sở thực hiện chi trả
thu nhập tăng thêm; căn cứ quyết định việc đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng, bổ
nhiệm, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm, xem xét tiếp tục ký tiếp hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động; và bình xét thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Đơn vị”: gồm Văn phòng ĐHQGHN, các Ban chức năng, Văn phòng
Đảng ủy, Văn phịng Đồn Thanh niên, Văn phịng Cơng đồn ĐHQGHN.
2. “Lãnh đạo đơn vị”: gồm Trưởng đơn vị và Phó Trưởng đơn vị.
Điều 4. Nguyên tắc trong đánh giá
1



Đánh giá phải dựa trên minh chứng cụ thể (số lượng, chất lượng sản phẩm
theo tiến độ công việc được giao/đăng ký); đảm bảo khách quan, tồn diện, cơng
bằng, phản ánh đúng kết quả thực hiện cơng việc, những đóng góp và thành tích
của CC, VC, NLĐ.

Điều 5. Chu kỳ đánh giá
1. Chu kỳ đánh giá theo quý (03 tháng/lần).
2. Áp dụng kết quả đánh giá để tính thu nhập tăng thêm: quy định tại Quy
chế chi tiêu nội bộ của Cơ quan ĐHQGHN (sau đây gọi tắt là Cơ quan). VC,
NLĐ thuộc đối tượng đánh giá nhưng mới tuyển dụng, tiếp nhận dưới 1 tháng,
chưa có kết quả đánh giá thì được xếp loại cơ bản hồn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Kết quả đánh giá, xếp loại
Kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hàng quý đối với đơn vị,
CC, VC, NLĐ (cá nhân) được chia thành 4 mức (A, B, C, D):
Kết quả
đánh giá, xếp

Định nghĩa

loại
Khối lượng cơng việc được giao lớn, có nhiều nhiệm vụ trọng
tâm có mức độ phức tạp cao; hồn thành tồn bộ nhiệm vụ
Hoàn thành

được giao đúng tiến độ và sản phẩm được đánh giá chất lượng

tốt nhiệm vụ

tốt; đối với cá nhân: ngồi mức độ hồn thành cơng việc như


(A)

trên, có một số lần được lãnh đạo đơn vị hoặc Ban Giám đốc
ghi nhận, biểu dương và không bị nhắc nhở về ý thức trách
nhiệm, kỷ luật lao động, nội quy Cơ quan.

Hoàn thành

Hoàn thành các nhiệm vụ được giao và sản phẩm được đánh

nhiệm vụ (B)

giá chất lượng khá trở lên, tuy nhiên có thể có một số cơng
việc chậm tiến độ; đối với cá nhân: ngoài mức độ hồn thành
cơng việc như trên, khơng bị nhắc nhở về ý thức trách nhiệm,
2


kỷ luật lao động, nội quy Cơ quan.
Hoàn thành phần lớn các nhiệm vụ được giao nhưng lãnh đạo
Cơ bản hồn
thành nhiệm
vụ (C)

cịn phải nhắc nhở về chất lượng sản phẩm, tiến độ; đối với cá
nhân: ngoài mức độ hoàn thành cơng việc như trên, cịn bị nhắc
nhở về ý thức trách nhiệm, kỷ luật lao động, nội quy Cơ quan.
Các nhiệm vụ chưa hồn thành khơng thuộc danh mục nhiệm vụ
ưu tiên của đơn vị.


Khơng hồn
thành nhiệm
vụ (D)

Khơng hồn thành phần lớn các nhiệm vụ được giao; đối với cá
nhân: ngồi mức độ hồn thành cơng việc như trên, lãnh đạo
đơn vị còn phải nhắc nhở nhiều về ý thức trách nhiệm, kỷ luật
lao động, nội quy Cơ quan.

Điều 7. Thẩm quyền đánh giá
1. Giám đốc đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quý
của các đơn vị, lãnh đạo đơn vị, Ban Giám đốc và chuyên gia cao cấp.
2. Giám đốc ủy quyền cho Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ đánh giá mức độ
xếp loại hoàn thành nhiệm vụ theo quý của VC, NLĐ trên cơ sở đánh giá, xếp loại
của lãnh đạo đơn vị.
Chương II
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ đối với viên chức và
người lao động
1. VC, NLĐ xây dựng bản báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong quý (KPI) và ý thức, kỷ luật lao động theo Phụ lục 2.
2. Lãnh đạo đơn vị họp và thảo luận, thống nhất đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, ý thức và kỷ luật lao động của từng VC, NLĐ trong đơn vị và
trao đổi lại với VC, NLĐ được đánh giá nếu cần thiết.
3. Đơn vị gửi kết quả đánh giá về Ban Tổ chức Cán bộ cùng với bản tự
3


đánh giá kết quả công tác của các VC, NLĐ.

4. Ban Thanh tra và Pháp chế kiểm tra các minh chứng về mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của VC, NLĐ.
5. Ban Tổ chức Cán bộ rà soát và đánh giá kết quả xếp loại VC, NLĐ và
báo cáo với Phó Giám đốc phụ trách xem xét và sau đó trình Giám đốc quyết định
xếp loại.
Điều 9. Đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ đối với lãnh đạo đơn vị
1. Lãnh đạo đơn vị tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao
(KPI) theo Phụ lục 2.
2. Trưởng đơn vị đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, ý thức và kỷ luật
lao động của cấp phó và trao đổi với cấp phó nếu cần thiết.
3. Đơn vị gửi kết quả đánh giá kèm theo minh chứng cụ thể về Ban Tổ chức
Cán bộ cùng với các bản tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao
của các lãnh đạo đơn vị.
4. Ban Thanh tra và Pháp chế kiểm tra các minh chứng về mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của lãnh đạo đơn vị.
5. Ban Tổ chức Cán bộ tập hợp kết quả đánh giá, xếp loại và trình Phó
Giám đốc phụ trách xem xét và sau đó trình Giám đốc quyết định xếp loại.
Điều 10. Đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị
1. Đơn vị lập báo cáo theo Phụ lục 3 các nhiệm vụ trong quý của đơn vị và
tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo 4 mức nêu tại Điều 6 Quy định này.
Các nhiệm vụ được xem xét đánh giá của đơn vị phải có trong báo cáo giao ban
Cơ quan hàng tháng hoặc thơng báo kết luận của Giám đốc hoặc các Phó Giám
đốc.
2. Văn phịng ĐHQGHN rà sốt theo báo cáo giao ban hàng tháng và các
thông báo kết luận của Giám đốc và các Phó Giám đốc (nếu liên quan).
3. Ban Thanh tra và Pháp chế kiểm tra các minh chứng về mức độ hoàn
4


thành nhiệm vụ của đơn vị.

4. Ban Tổ chức Cán bộ tổng hợp kết quả, trình Phó Giám đốc phụ trách
xem xét và sau đó trình Giám đốc quyết định xếp loại.
5. Chỉ tiêu xếp loại VC, NLĐ được căn cứ vào kết quả đánh giá xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, cụ thể:
Xếp loại của đơn vị

Chỉ tiêu xếp loại của VC, NLĐ

Hoàn thành tốt nhiệm vụ (A)

Trên 70% VC, NLĐ của đơn vị xếp loại Hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
Trên 50% VC, NLĐ của đơn vị xếp loại Hoàn

Hoàn thành nhiệm vụ (B)

thành tốt nhiệm vụ.

Cơ bản hoàn thành nhiệm vụ

Trên 50% VC, NLĐ của đơn vị xếp loại Cơ

(C)

bản hồn thành nhiệm vụ.

Khơng hồn thành nhiệm vụ

Dưới 50% xếp loại Khơng hồn thành nhiệm


(D)

vụ.
Điều 11. Hồ sơ đánh giá
1. Mỗi đơn vị gửi 01 bộ hồ sơ đánh giá quý về Ban Tổ chức Cán bộ, gồm:

danh sách tổng hợp kết quả đánh giá của đơn vị theo Phụ lục 1; báo cáo đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị (phụ lục 3) kèm theo minh chứng cụ thể;
báo cáo đánh giá (KPI) của từng CC, VC, NLĐ thuộc đơn vị (phụ lục 2) vào ngày
05 của tháng đầu tiên của quý sau quý đánh giá.
2. Nếu ngày 05 trùng với ngày nghỉ thì sẽ thực hiện trong ngày làm việc
đầu tiên sau ngày nghỉ đó hoặc theo văn bản hướng dẫn cụ thể của Ban Tổ chức
Cán bộ.

Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5


Điều 12. Trách nhiệm của Ban Tổ chức Cán bộ
Đầu mối hướng dẫn, triển khai đánh giá, tổng hợp kết quả, báo cáo Phó
Giám đốc phụ trách và Giám đốc xem xét, quyết định; sau đó thơng báo kết quả
đánh giá, xếp loại tới Trưởng đơn vị.
Điều 13. Trách nhiệm của Văn phòng Đại học Quốc gia Hà Nội
1. Rà soát nhiệm vụ của đơn vị theo báo cáo giao ban Cơ quan hàng tháng
(về số lượng, tiến độ và chất lượng thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm theo tiến độ,
đơn vị được biểu dương hoặc bị phê bình, nhắc nhở) trong 2 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ từ Ban Tổ chức Cán Bộ.
2. Gửi kết quả chấm công cho các đơn vị trước ngày 03 hàng tháng để đơn
vị có căn cứ đánh giá CC, VC, NLĐ.

Điều 14. Trách nhiệm của Ban Thanh tra và Pháp chế
Rà soát, kiểm tra các minh chứng cụ thể về mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các đơn vị, CC, VC và NLĐ trong 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Ban Tổ
chức Cán Bộ.
Điều 15. Trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị
1. Căn cứ vào các tiêu chuẩn quy định, lãnh đạo đơn vị chịu trách nhiệm chỉ
đạo tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quý của đơn vị và đối
với các CC, VC, NLĐ trong đơn vị mình theo đúng quy định và gửi về Ban Tổ
chức Cán bộ theo thời hạn quy định tại Điều 11 Quy định này.
2. Đơn vị gửi hồ sơ đánh giá chậm so với thời gian quy định nêu trên thì
đơn vị và lãnh đạo đơn vị đó xếp loại Khơng hồn thành nhiệm vụ. Khi đơn vị gửi
hồ sơ đánh giá đúng hạn, nếu thiếu bản đánh giá của cá nhân nào thì cá nhân đó
xếp loại Khơng hồn thành nhiệm vụ.
3. Trong trường hợp khơng đồng ý với kết quả đánh giá, đơn vị và CC, VC,
NLĐ có quyền đề nghị Giám đốc xem xét lại kết quả đánh giá (Trưởng đơn vị gửi
6


văn bản đề nghị kèm theo minh chứng cụ thể qua Ban Tổ chức Cán bộ).
Điều 16. Khen thưởng
Đơn vị và CC, VC, NLĐ có thành tích xuất sắc, có đóng góp, sáng kiến, cải
tiến mới, đột phá sẽ được Giám đốc xem xét, khen thưởng đột xuất. Trưởng đơn
vị lập danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo minh chứng cụ thể và gửi Ban Tổ
chức Cán bộ để trình Giám đốc xem xét, quyết định.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế
“Quy định tạm thời về việc đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên
chức thuộc Cơ quan ĐHQGHN” ban hành kèm theo Quyết định số 2884/QĐTCCB ngày 23/8/2013 của Giám đốc ĐHQGHN.
2. Trong q trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị có văn
bản phản ánh và gửi về Ban Tổ chức Cán bộ để tổng hợp, trình Giám đốc quyết

định./.
KT. GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

Lê Quân

7


Phụ lục 1
KẾT QUẢ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ QUÝ …. NĂM….
CỦA [tên đơn vị]
I. Đơn vị
Tự xếp loại:………………………………………………
II. Cá nhân (gồm Trưởng, Phó Trưởng đơn vị và VC, NLĐ):

STT

Họ tên

Chức vụ/chức
danh

Mức xếp loại đơn vị
đánh giá
(thứ tự ưu tiên từ trên
xuống dưới)


Ghi chú

Trưởng, Phó Trưởng đơn vị
1
2
3
4
CC, VC, NLĐ thuộc đơn vị
1
2
3


Ngày…….tháng………năm…….
Trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)

8


Phụ lục 2:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC THEO KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ
CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Quý…. Năm…

Họ và tên người được đánh giá:
Đơn vị:
Nội dung đánh giá:

9



Nội dung đánh giá trong quý
(liệt kê các nhiệm vụ
Stt
thực hiện theo phân cơng
cơng việc của Trưởng
đơn vị)

Nhiệm vụ có
trong
nhiệm vụ
ưu tiên,
trọng
tâmcủa đơn
vị

Tự đánh giá
Xếp hạng
mức độ
hoàn
thành

Xếp hạng
chất
lượng

Lãnh đạo đánh giá
Xếp hạng
mức độ

hoàn
thành

Xếp hạng
chất
lượng

Kết quả

Ghi chú

Mức độ hoàn thành nhiệm vụ

1

Nhiệm vụ 1

2


Nhiệm vụ 2
....

x (tích cho
nhiệm vụ có - Đúng tiến
trong nhiệm
độ
vụ ưu tiên, - Chậm tiến
trọng tâm
độ

của đơn vị)



- Tốt
- Khá
- Trung bình
- Chưa đạt
yêu cầu

- Đúng tiến
độ
- Chậm tiến
độ

- Tốt
- Khá
- Trung bình
- Chưa đạt
yêu cầu

Sản phẩm
cụ thể










Ý thức kỷ luật
4
5
6

Tuân thủ thời gian, giờ giấc
làm việc, nội quy Cơ quan
Chấp hành sự chỉ đạo điều
hành, trách nhiệm công
việc
Thái độ, tinh thần làm việc,
học hỏi vươn lên
Xếp loại
NGƯỜI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ

- Không bị nhắc nhở
- Bị nhắc nhở … lần

- Không bị nhắc nhở
- Bị nhắc nhở … lần

Công việc
bị nhắc
nhở














…..

…..

Trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)

Phụ lục 3:
10


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ
Quý…. Năm…
I. Đánh giá về mức độ hoàn thành cơng việc
STT

Nhiệm vụ

1

Nhiệm vụ 1


2

Nhiệm vụ 2

Nhiệm vụ có trong danh
mục nhiệm vụ ưu tiên,
trọng tâm của đơn vị

Xếp hạng mức độ hồn
thành

x (tích cho nhiệm vụ có
trong danh mục nhiệm - Đúng tiến độ
vụ ưu tiên, trọng tâm của - Chậm tiến độ
đơn vị)

Xếp hạng chất lượng

Ghi chú (minh chứng sản phẩm
chất lượng tốt, không đạt yêu cầu)

- Tốt
- Khá
- Trung bình
- Chưa đạt yêu cầu

….
Xếp loại:
II. Nhận xét đánh giá của đơn vị

- Thành tích:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hạn chế:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Nguyên nhân:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)
11



×