Thứ ngày tháng năm 2007
TIẾT 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vò trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những
thuận lợi về vò trí lãnh thổ nước ta.
2. Kó năng:
- Chỉ được giới hạn, mô tả vò trí nước Việt Nam trên bản đồ (luov775 đồ) và trên
quả đòa cầu.
3. Thái độ: Tự hào về Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
+ Bản đồ Việt Nam - Quả đòa cầu (cho mỗi nhóm) - Lược đồ khung (tương tự hình
1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Vò trí Việt Nam trên bản đồ
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu
học tập.
- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? (Đất liền, biển, đảo và quần
đảo.)
- Chỉ vò trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?(Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia)
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?(Đông, Nam và Tây Nam )
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo - Quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa )
- Học sinh quan sát và trả lời.
Giáo viên chốt ý
Bước 2:+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vò trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt Nam trong quả đòa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vò trí nước ta trên quả đòa cầu
- Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? ( Vừa gắn vào
lục đòa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong
việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. )
Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 2 : Đặc iđ ểm của phần đất liền
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? (Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều
Bắc - Nam và hơi cong như chữ S )
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? (1650 km )
- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ? (chưa đầy 50 km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km
2
? (330 000 )
- So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
+ Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung.
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản”.
- Nhận xet tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TIÉT 2 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm chính của đòa hình và khoáng sản nước ta.
2. Kó năng: Kể tên và chỉ được vò trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta
trên bản đồ (lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vò trí các mỏ than, sắt,
a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc
điểm đòa lý Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và
khoáng san Việt Nam.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Đòa hình nước ta
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Chỉ vò trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Kể tên và chỉ vò trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có
hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy nào có hướng vòng cung? ( Hướng TB - ĐN: Dãy
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn - Hướng vòng cung : Sông Gâm ,Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vò trí các đồng bằng lớn ở nước ta. (Đồng bằng sông Hồng → Bắc
bộ và đồng bằng sông Cửu Long → Nam bộ. )
- Nêu một số đặc điểm chính của đòa hình nước ta. (3/4 diện tích là đồi núi nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu
thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. )
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ - Giáo viên sửa ý và chốt ý.
* Hoạt động 2: Khoáng sản nước ta
- Kể tên các loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
- Dựa vào hình 2 và trả lời:
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit...
+ Than đá nhiều nhất
- Hoàn thành bảng sau.
Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng
Than
Sắt
A - pa-tít
Bô - xít
Dầu mỏ
- Đại diện nhóm trả lời - Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TIẾT 3 KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm sơ lược đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
2. Kó năng:
- Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
3. Thái độ: Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải
tạo thiên nhiên của nhân dân ta.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- Trò: Quả đòa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Đòa hình và khoáng sản
1/ Nêu đặc điểm về đòa hình nước ta.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi:
- Chỉ vò trí của Việt Nam trên quả đòa cầu?
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ( Nhiệt đới )
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? (Nói chung là nóng, trừ một số vùng
núi cao thường mát mẻ quanh năm. )
- Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa thay đổi theo mùa? ( - Vì nằm ở vò trí gần biển,
trong vùng có gió mùa. )
- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả đòa cầu, đọc SGK và trả lời:
- Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió Đặc điểm gió
Từ tháng 11 đến tháng 4
Từ tháng 5 đến tháng 10
+ Bước 2:
- Nhóm trình bày, bổ sung - Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Việt
Nam.
+ Bước 3: Chốt ý: Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới, gần biển và trong vùng có gió
mùa nên khí hậu nói chung thay đổi theo mùa.
* Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
GV : Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu : Miền Bắc: hạ và đông - + Miền Nam: mưa và khô
Đòa điểm Tháng 1 Tháng 7
Hà Nội 16,4
0
C 28,9
0
C
TP. Hồ Chí Minh 25,8
0
C 27,1
0
C
- Vì sao có sự khác nhau đó? ( Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. )
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm.
+ Bước 2:
- HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện
Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa
đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
* Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu
- Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.
Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kó năng xác lập mối quan hệ đòa
lí.
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
- Chuẩn bò : Sông ngòi nước ta.
Vò trí
Khí hậu nhiệt
đới gió mùa
Vành đai
nhiệt đới
Nóng
- Gần biển
- Trong vùng có
gió mùa
- Mưa nhiều
- Gió mưa thay
đổi theo mùa
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 4 : SÔNG NGÒI NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam và vai trò của nó.
2. Kó năng: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sông chính củaViệt Nam. Xác lập
được mối quan hệ đòa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
3. Thái độ: Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ
nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Khí hậu”
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta?
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Đặc điểm sông ngòi nước ta.
+ Bước 1: Phát phiếu học tập
- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vò trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc
và miền Nam có những con sông lớn nào?
+ Vì sao sông miển Trung thường ngắn và dốc?
+ Bước 2: Học sinh trình bày.
- Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con sông chính.
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Chốt ý: Sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. Sông ở miền
Trung thường nhỏ, ngắn, dốc do vò trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
* Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau: Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước
sông
Thời gian (từ
tháng… đến
tháng…)
Đặc điểm Ảnh hưởng tới
đời sống và sản
xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
+ Bước 2: - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung.
Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo
mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên
sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven
sông”.
* Hoạt động 3: Sông ngòi nước ta có nhiều phù sa. Vai trò của sông ngòi
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? ( - Thường có màu rất đục
do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong
hơn)
Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bò bào mòn
đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày càng
xấu đi. Nếu rừng bò mất thì đất càng bò bào mòn mạnh.
- Sông ngòi có vai trò gì? ( - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng
ruộng và là đường giao thông quan trọng. Cung cấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy
điện rất lớn. )
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vò trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vò trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trò An.
* Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Vùng biển nước ta” - Nhận xét tiết học.
TUẦN 5
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của biển đối
với khí hậu, đời sống và sản xuất.
2. Kó năng:
- Trình bày một số đặc điểm của biển nước ta.
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du lòch, bãi tắm biển
nổi tiếng.
- Nêu vai trò của biển.
3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp
lí.
II. Chuẩn bò :
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản
đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lòch biển.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Sông ngòi nước ta”
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một số kỹ năng.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Vò trí vùng biển nước ta.
+ Chỉ vò trí vùng biển nước ta trên bản đồ “VN trong khu vực Đông Nam Á” và nói
“Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông. Biển Đông bao bọc phần đất liền
nước ta ở phía nào?”( Đông, Nam và Tây Nam )
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những
nước nào? ( Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-
chia, Thái Lan )
- Theo dõi và trả lời → GV kết luận
* Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và
sản xuất (tích cực, tiêu cực)
Nhiệt độ:
Bão:
Thuỷ triều:
Dòng biển:
- HS đọc SGK và làm vào phiếu.
- HS trình bày trước lớp – HS khác nhận xét
- GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau
giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế
độ thuỷ triều trên
* Hoạt động 3: Vai trò của biển.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân ta
- HS dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày - HS khác bổ sung - GV
sửa và hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Đất và rừng”
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 6
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Chỉ được trên bản dồ ( lược đồ )vùng phân bố đất phe -ra – lít, đất phù sa,rừng
rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của dất phe-ra – lít và đất phù sa,rừng rậm nhiệt đới ,
rừng ngập mặn.
- Vai trò của đất , rừng đối với đời sống con người.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí.
II.Chuẩn bò.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đất ở nước ta. ( làm việc theo cặp )
Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau :
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta.
+ Hoàn thành bảng sau :
Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm.
Phe- ra - lít
Phù sa
Bước 2 :
- Đại diện trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại đất chính.
- GV sửa chữa , giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Bươc 3 :
GV : Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất
cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
- GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.( bón phân hữu cơ ,
làm ruộng bậc thang, ..)
Kết luận: nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe- ra-lít
màu dỏ hoặc đỏ vàngở đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về rừng nước ta ( hoạt động nhóm )
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK hoàn thành bài tập sau :
+ Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ.
+ Hoàn thành bảng sau :
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rùng ngập mặn
* Hoạt động 3 : Bước 2:
- Đại diện trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa , giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Kết luận : Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đớivà rùng ngập
mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở
ven biển.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vai trò của rừng đối với đời sống con người.( Hoạt
động cả lớp )
- HS trao đổi về vai trò của rừng đối với đời sống con người.
- Một số HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, hỏi HS :
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì ?
- HS trả lời – GV chốt ý.
* Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò bài Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức
độ đơn giản.
2. Kó năng:
- Mô tả và xác đònh vò trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên
bản đồ.
3. Thái độ: Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Trò: SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập về vò trí giới hạn - các loại đất chính ở nước ta.
+ Bước 1: Xác đònh giới hạn phần đất liền của nước ta.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho HS.
- 1 HS đọc lại yêu cầu trong phiếu học tập.
+ Tô màu để xác đònh giới hạn phần đất liền của Việt Nam (HS tô màu vàng lợt,
hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam).
+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Học sinh thảo luận nhóm – Một số nhóm trình bày trước lớp
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vò trí giới hạn.
+ Bước 2 : Sự phân bố các loại đất chính của nước ta
Đất pheralít → tô màu cam
Đất phù sa → tô màu nâu (màu dưa cải)
- Học sinh các nhóm thực hành nhóm nào xong trước → chạy lên đính vào bảng lớp
.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét → so sánh với bản đồ phóng lớn của giáo viên.
- Nhóm nào đúng nhận phần thưởng (đọc thăm phần thưởng lên).
Giáo viên chốt : Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít màu đỏ hoặc vàng ở
miền núi và đất phù sa ở đồng bằng.
- Học sinh nhắc lại → Giáo viên ghi vắn tắt lên bảng
* Hoạt động 2 : Ôn tập sông ngòi đòa hình Việt Nam
- Thảo luận nhóm đôi theo nội dung
+ Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở nước ta?
+ Tìm dãy núi ở nước ta?
- Học sinh thảo luận khoảng 7’, giáo viên giúp học sinh hệ thống lại qua trò chơi
“Đối đáp nhanh” bằng hệ thống câu hỏi:
1/ Con sông gì nước đỏ phù sa, tên sông là một loài hoa tuyệt vời?
2/ Sông gì tên họ giống nhau bởi từ một nhánh tách thành 2 sông?
3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh hai?
4/ Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy lặng yên quá chừng?
5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào khí quê ta lẫy lừng?
6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng dậy đánh tan quân thù? (Dãy núi nào?
7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt Nam?
8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa vàng ong sắc trời? (Đồng bằng nào?)
- Thi đua 2 dãy trả lời nhanh – HS nghe xong câu hỏi giơ tay giành quyền trả lời
sau đó cầm bảng tên đính vào lược đồ → đúng thưởng 1 bông hoa.
- Sông Hồng - Sông Tiền, sông Hậu - Sông Cả - - Sông Thái Bình – S.Đ Nai
- Dãy núi Trường Sơn - Hoàng Liên Sơn
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
- Thảo luận theo nội dung trong thăm, nhóm nào xong chạy nhanh đính lên bảng
* Nội dung:
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- HS từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm - Các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:
Khí hậu : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.
Sông ngòi : Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn.
Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.
Rừng : Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và
động vật.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bìa học.
- Chuẩn bò: “Dân số nước ta”
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 8
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm đặc điểm số dân và tăng dân số của Việt Nam.
+ Hiểu : nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh và nắm hậu quả do dân số tăng
nhanh.
2. Kó năng:
+ Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của
nước ta.
+ Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh.
3. Thái độ: Ýù thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002 , Biểu đồ tăng dân số
+ HS : Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
3. Giới thiệu bài mới: Dân số nước ta.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Dân số nước ta.
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2002 và
trả lời :
- Năm 2002, nước ta có số dân là bao nhiêu? ( 78,7 triệu người.)
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? ( Thứ ba.)
- Kết luận : Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế
giới.
v Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
- Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
- 1980: 53,7 triệu người
- 1990: 66 triệu người.
- 2002: 78,7 triệu người.
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? ( Tăng nhanh bình quân mỗi
năm tăng trên 1 triệu người.)
v Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Một số HS trình bày – HS khác nhận xét, bổ sung.
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành
GV : Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực
hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
v Hoạt động 4: Củng cố.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 9
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước
ta.
2. Kó năng: Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và phân bố dân cư.
3. Thái độ: Có ýù thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
II. Chuẩn bò: + GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta?
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
3. Giới thiệu bài mới: Các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Các dân tộc trên đất nước ta.
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK trao đổi nhóm các câu hỏi :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ( 54 )
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân?
Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? (Kinh, chiếm 84 % )
- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
( đồng bằng ;vùng núi và cao nguyên )
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? ( Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me… )
+ Đại diện các nhóm trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của
người Kinh và dân tộc ít người.
+ GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh.
v Hoạt động 2: Mật độ dân số nước ta.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? ( Số dân trung bình
sống trên 1 km
2
diện tích đất tự nhiên.)
GV : Để biết MĐDS, người ta lấy tổng dân số chia cho diện tích đất ở.
- Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á?
( MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-
chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.)
GV chốt ý : MĐDS nước ta cao.
v Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những
vùng nào? ( Đông: đồng bằng - Thưa: miền núi.)
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thò hay nông thôn? Vì sao?
GV : Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng
người thưa, thiếu sức lao động.
v Hoạt động 4: Củng cố.
+ Nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
- Chuẩn bò: “Nông nghiệp”. Nhận xét tiết học.
TUẦN 10
NÔNG NGHIỆP
I Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi càng
ngày càng phát triển.
- Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở
nước ta.
II. Chuẩn bò:
+ GV:Bản đồ kinh tế Việt Nam, tranh ảnh các vùng trồng lúa , cây công nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngành trồng trọt.(làm việc cả lớp)
- HS trả lời câu hỏi :
+ Dựa vào mục 1 SGK, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong
sản xuất nông nghiệp nước ta ?
- Một số HS trình bày – HS khác nhận xét.
- GV tóm tắt : Tròng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp – Ở nước ta ,
tròng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
v Hoạt động 2:Tìm hiểu về các loại cây trồng ở nước ta. ( hoạt động nhóm đôi)
Bước 1: HS quan sát hình 1 trả lời các câu hỏi :
+Kể tên một số cây trồng ở nước ta và cho biết vùng phân bố các loại cây trồng đó
+ Loại cây trồng nào được trồng nhiều nhất ?
Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất , các
cây công nghiệp và cây an quả được trồng ngày càng nhiều.
- GV hỏi :
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?( .. nước ta có khí hậu nhiệt đới)
+ Nước ta đã đạt thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?( đủ ăn , dư gạo xuất khẩu )
GV : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
( sau Thái Lan ).
v Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi ở nước ta
- HS trao đổi các câu hỏi :
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm tăng?( …nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng
đảm bảo,…)
+ Kể một số vật nuôi và cho biết chúng được nuôi nhiều ở vùng nào ?
- HS phát biểu ý kiến – Cả lớp và GV nhận xét.
v Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò.
- HS lên bảng chỉ bản đồ vùng trồng nhiều lúa gạo và cây công nghiệp.
- Chuẩn bò bài : Lâm nghiệp và thủy sản. - Nhận xét tiết học.
TUẦN 11
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm ngiệp, thủy sản nước ta cùng các
hoạt động trong ngành lâm, thủy sản .
2. Kó năng: Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành
lâm nghiệp, thủy sản nước ta.
+ Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản .
3. Thái độ:Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với
những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.
•- Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây công nghiệp .
3. Giới thiệu bài mới: “Lâm nghiệp và thủy sản”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp (làm việc cả lớp)
+ Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Một số HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét.
Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
các lâm sản khác .
v Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
* Bước 1: HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK.
- HS quan sát bảng số liệu và thảo luận theo nhóm bàn.
a/ So sánh số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng dien6 tích rừng.
b/ Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
* Bước 2 :
- Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Kết luận : Từ 1980 đến 1995, diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo
vệ.
v Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành thủy sản (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu,
sò, hến, tảo,…
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản
* Bước 2: HS trình bày kết quả.
Kết luận :
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày
càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt .
+ Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều ( cá nước ngọt , nước mặn , nước lợ.)
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ
+ HS nhắc lại - Đọc ghi nhớ/ 90.
v Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 12
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
2. Kó năng:
+ Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.
+ Xác đònh trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng.
3. Thái độ:
+ Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ
công nổi tiếng từ xa xưa.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản
- Hỏi học sinh một số kiến thức cũ và kiểm tra kó năng sử dụng lược đồ lâm nghiệp
và thủy sản .
+ Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta.
+ Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
- Đánh giá. Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Công nghiệp”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Các ngành công nghiệp
- Làm các bài tập trong SGK.
- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp.
- Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta?
• Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
• Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác
khoáng sản)
• Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông
lạnh …
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? ( Cung
cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu …)
Hoạt động 2: Nghề thủ công
-Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta?
-Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn).
Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Vai trò ngành thủ công nước ta.
- Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
* Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời
sống, sản xuất và xuất khẩu.
* Đặc điểm:
+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu
sẵn có.
+ Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công.
+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
→ Chốt ý.
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Công nghiệp “ (tt)
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
TUẦN 13 Thứ ngày tháng năm 2007
CƠNG NGHIỆP (TT)
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nhận biết trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của
nước ta và biết được một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP
HCM
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp
2. Kó năng:Xác đònh được vò trí 2 trung tâm công nghiệp là Hà Nội và HCM trên
bản đồ
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II. Chuẩn bò
+ GV : Bản đồ Kinh tế VN
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Công nghiệp “
- Học sinh trả lời câu hỏi - Cả lớp và GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
1. Phân bố các ngành công nghiệp
v Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi.
* Bước 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 3 /SGK
* Bước 2 : HS trình bày kết quả thảo luận
Kết luận : + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện
vHoạt động 2: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 : - GV treo bảng phụ
A. Ngành CN B. Phân bố
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
-
-
-
-
- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B
2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
v Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
* Bước 1 : HS làm các bài tập mục 4 SGK/95
* Bước 2 :HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghiệp lớn ở
nước ta
Kết luận : Các trung tâm công nghiệp lớn : Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội , Hải
Phòng , Việt Trì,…
v Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nhắc lại nội dung, Chuẩn bò: “Giao thông vận tải ”. Nhận xét tiết
Tuần 14 Thứ ngày tháng năm 2007
GIAO THƠNG VẬN TẢI
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Trong đó loại hình vận tải
đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành
khách
- Nêu được 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta .
2. Kó năng : Xác đònh được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao
thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông
khi đi đường
II. Chuẩn bò :
+ GV : Bản đồ Giao thông VN
+ HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Khởi động: Hát
2. KT Bài cũ: “Công nghiệp (tt)”
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Giao thông vận tải”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải
Hoạt động cá nhân
* Bước 1 : HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi :
+ Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa.
* Bước 2 :
- HS trình bày kết quả – HS khác nhận xét.
Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt,
đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng
trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông
v Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông
* Bước 1 : - HS làm BT ở mục 2 SGK /96 theo nhóm
GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa
khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi .Các tuyến đường chính chạy theo chiều
Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ?
* Bước 2 : HS trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ vò trí đường sắt Bắc _ Nam, quốc
lộ 1A , các sân bay , các cảng biển.
Kết luận :
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều
Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất,
chạy dọc theo chiều dài đất nước
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng …
+Những thành phố có cảng biển lớn: Hải phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Thương mại và du lòch “
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung