chơng trình giáo dục môn y học ( phần I )
mục tiêu.
1. Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lý, tác hại của vi
sinh vật và ký sinh vật gây bệnh.
2. Trình bày đợc các loại miễm dịch và cách sử dụng 6 loai vaccin
trong chơng trình tiêm chủng mở rộng.
3. Trình bày đợc nguyên nhân ,đờng lây truyền và các biện pháp
phòng chống AIDS.
4. Trình bày đợc sơ lợc về giải phẫu , sinh lý và một số bệnh thờng
gặp của các bộ phận da cơ - xơng, máu, toàn hoàn, hô hấp.
5. Vận dụng đợc những kiến thức đã học để học tập các môn học
khác và hoạt động nghề nghiệp sau khi ra trờng.
Chơng trình giáo dục
Bài số
Bài
Bài
Bài
Bài
Bài
Bài
1
2
3
4
5
6
Bài 7
Bài
Bài
Bài
Bài
Bài
8
9
10
11
12
Tên bài
Số tiết
Lý thuyết
Đại cơng về vi sinh vật
4
Đại cơng về ký sinh vật
4
Xử lý phân, rác.
4
Xử lý nớc
2
Phòng và diệt côn trùng
2
Miễn dịch và tiêm chủng 2
mở rộng
AIDS và các biện pháp 2
phòng chống AIDS
Cấu tạo tế bào mô
2
Da Cơ - Xơng
6
Máu và bạch huyết
6
Hệ tuần hoàn
8
Hệ hô hấp
8
1
Thực hành
2
2
2
2
4
4
Mục lục
stt
Nội dung
1
Đại cơng về vi sinh vật
- Vi khuẩn
- Vi rus
- Ricketsia
Đại cơng về ký sinh vật
- Khái niệm về ký sinh vật và vật chủ
- Đặc điểm về kích thớc và cấu tạo của ký
sinh vật
- Đặc điểm sinh lý của ký sinh vật
- Một số ký sinh vật gây bệnh thờng gặp
- Tác hại của ký sinh vật
Xử lý phân, rác
- Tầm quan trọng của việc sử lý phân, rác
- Xử lý phân
- Xử lý rác
Xử lý nớc
- Vai trò của nớc đối vơi đời sống con ngời
- Tiêu chuẩn của nguồn nớc tốt
- Các nguồn nớc trong thiên nhiên và cách
sử dụng
- Các biện pháp sử lý nớc bị ô nhiễm
Phòng và diệt côn trùng gây bệnh
- Phơng pháp phòng chốn côn trùng
- Các biện pháp cụ thể
Miễn dịch và tiêm chủng mở rộng
- Khái niệm về miễn dịch
- Các loại miễn dịch
AIDS và các biện pháp phòng chống AIDS
- AIDS là gì
- Tính nghiêm trọng của đại dịch AIDS
- Các đờng lây truyền AIDS
- Triệu chứng của AIDS
- Thuốc phòng và điều trị AIDS
- Biện pháp phòng chống AIDS
- Tác hại của AIDS
Cấu tạo tế bào mô
- Cấu tạo tế bào
2
3
4
5
6
7
8
trang
2
5
5
10
10
13
14
14
14
15
17
20
20
20
23
24
25
25
26
28
31
32
33
35
35
36
42
42
43
43
44
44
44
45
48
48
9
10
11
12
- Mô
Da Cơ - Xơng
49
52
- Cấu tạo và chức phận của da
- Cơ
- Xơng
- Bệnh còi xơng
- Suy dinh dơng
- Bỏng
- Viêm đa khớp dạng dang thấp
- Các bệnh ngoài da thờng gặp
Máu và bạch huyết
- Đại cơng về máu
- Cấu tạo của máu
- Chức phận của máu
- Cơ chế đông máu
- Nhóm máu - truyền máu
- Hệ bạch huyết
- Bệnh học về máu
Hệ tuần hoàn
- Giải phẫu, sinh lý hệ tuần hoàn
- Tuần hoàn tim ( chu chuyển tim )
- Tuần hoàn mạch máu
- Bệnh học hệ tuần hoàn
- Bệnh thấp tim
- Cao huyết áp
- Suy tim
- Nhồi máu cơ tim
Hệ hô hấp
- Cấu tạo bộ máy hô hấp
- Sinh lý hô hấp
- Hen phế quản
- Viêm phổi
- Bệnh cúm
- Bệnh sởi
- Bệnh bạch cầu
- Bệnh ho gà
Bệnh lao phổi
52
53
54
56
57
59
60
62
68
68
68
70
70
72
73
75
83
83
85
86
87
87
89
90
92
96
96
97
98
100
101
102
103
105
106
3
Phần 1
Vệ sinh dự phòng
Bài 1
đại cơng về vi sinh vật
Mục tiêu
1. Trình bày đợc các hình thái, cấu tạo, sinh lý và các tác hại của vi
khuẩn, virus
2. Trình bày đợc một số vi khuẩn gây bệnh thờng gặp.
Nội dung
Vi sinh vật là nhuãn sinh vật rất nhỏ bé mắt thờng không thể nhìn
thấy trong giới tự nhiên. Chúng sống và tồn tại khắp mọi nơi trong thiên
nhiên nh trong đất, trong nớc, không khí và ngay cả ở cơ thể ngời và
động vật.
Có rất nhiều loại vi sinh vật, song chỉ một số ít có khả năng gây
bệnh cho ngời và động vật.
Có 3 loại vi sinh vật: vi khuẩn, vi rus và Ricketsia.
1. vi khuẩn.
- Vi khuẩn là hình thái lớn nhất của các vi sinh vật, có cấu tạo tế bào
hoàn chỉnh. Vi khuẩn có kích thớc từ 0,5 đến 50 micromet.
- Có một số vi khuẩn gây bệnh cho ngời, động vật nhng có nhiều
loại vi khuẩn khác không gây bệnh và ngợc lại có ích cho ngời.
1.1. Hình thái : Có 3 loại
1.1.1. Cầu khuẩn: là những vi khuẩn hình cầu, có thể sắp xếp
thành tong đám gọi là tụ cầu, sắp xếp thành từng đôi gọi là song cầu,
sắp xếp thành tong chuỗi gọi là liên cầu.
4
1.1.2. Trực khuẩn là những vi khuẩn hình gậy hoặc hình que. Trực
khuẩn có thể đứng riêng rẽ nh trực khuẩn lao, có thể đứng thành bó giống
bó đũa nh trực khuẩn phong .Một số truực khuẩn còn có hình thái đặc
biệt gọi là nha bào hay kén, khi gặp điều kiện sống thuận lợi. Nha bào có
màng dày, khó thấm nớc, chịu đợc nóng, khô hơn vi khẩn ở dạng không
nha bào.
Ví dụ: nha bào trực khuẩn uốn ván
1.1.3. Vi khuẩn hình xoắn: là vi khuẩn có hình dạng nh cái lò xo,
gồm có 2 loại:
-Phẩy khuẩn là vi khuẩn co hình dạng là một phần của vòng xoắn,
ví dụ phẩy khuẩn tả.
-Xoắn khuẩn là vi khuẩn có nhiều vòng xoắn giống nh lò xo, ví dụ
xoắn khuẩn giang mai.
1.2. cấu tạo của vi khuẩn
Vi khuẩn có cấu tạo nh môti tế bào hoàn chỉnh, gồm 4 phần: màng
(vỏ ), vách tế bào, nguyên sinh chất và nhân.
1.2.1. Màng (vỏ vi khuẩn).
Vỏ vi khuẩn bao bọc mặt ngoài vi khuẩn, là một màng nhầy,
dày,mỏng khác nhau, dễ tan trong nớc và mang tính chất kháng nguyên.
1.2.2. Vách tế bào vi khuẩn là một cấu trúc bảo vệ và là khung giữ
cho vi khuẩn có hình thái ổn định, vách tham gia gây bệnh, vách chứa
nội độc tố. Dựa vào cấu trúc hoá học của vách tế bào vi khuẩn mà khi
nhuộm bằng phơng pháp Gram ngời ta phân biệt thành 2 loại vi khuẩn là
vi khuẩn Gram dơng (+) và vi khuẩn Gram âm (-).
Vi khuẩn Gram dơng bắt màu của tím genthian và bền vững khi cố
định bằng
DD Lugol, còn vi khuẩn Gram âm không bắt màu của tím genthian mà
bắt màu đỏ của fuchsin.
1.2.3. Nguyên sinh chất:
Nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn khác với nguyên sinh chất của
tế bào thực vật là có nhiều Ribôsôm nên khả năng tổng hợp protid rất
mạnh.
1.2.4. Nhân tế bào:
Nhân tế bào vi khuẩn chứa rất nhiều AND ( acid desoxyribonucleic )
mang mật mã di truyền.
1.3. Sinh lý của vi khuẩn
1.3.1. Sinh sản và phát triển:
-Vi khuẩn sinh sản trong điều kiện thuận lợi cứ 20 phút vi khuẩn sinh
sản một lần thêo kiểu song phân nh 1 thành 2; 2 thành 4; 4 thành 8
Vi khuẩn phát triển qua 4 giai đoạn:
5
- Giai đoạn thích ứng: trong giai đoạn này vi khuẩn cha sinh sản mà
tìm hiểu môi trờng sống mới, tơng ứng trên lâm sàng là thời kỳ ủ bệnh.
-Giai đoạn số lợng vi khuẩn tăng theo bội số, tơng ứng trên lâm sàng
là thời kỳ khởi phát.
- Giai đoạn số lợng vi khuẩn tăng tối đa, tơng ứng trên lâm sàng là
thời kỳ toàn phát
- Giai đoạn vi khuẩn suy tàn (số lợng vi khuẩn sinh ra ít hơn số lung
vi khuẩn chết đi), tơng ứng trên lâm sàng là thời kỳ lui bệnh.
1.3.2. Chuyển hoá vi khuẩn:
-Trong qúa trình phát triển, vi khuẩn sinh ra men phân giải các
chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản để hấp thụ nh men
phân giải đờng đa thành đờng đơn, men phân giả protit thành amino
acid.
- Một số vi khuẩn sinh ra độc tố, đó là chất độc gây bệnh cho ngời
và có 2 loại:
+ Nội độc tố: là chất độc nằm ở thân vi khuẩn, chỉ đợc giải phóng
khi vi khuẩn chết. Nội độc tố thờng có độc lực yếu nh nội độc tố thơng
hàn, cần đến 400mg mới gây chết một ngời trởng thành.
+ Ngoại độc tố: là độc tố đợc giải phóng ra môi trờng vi khuẩn còn
đang sống. Ngoại độc tố có độc lực rất mạnh nh chỉ cần 0,002mg ngoại
độc tố bạch hầu đã gây chết một ngời trởng thành.
-Chí nhiệt tố là chất do vi khuẩn sinh ra hoặc là xác vi khuẩn có khả
năng gây sốt cho ngời và động vật. Chí nhiệt tố có đặc điểm chịu đợc
nhiệt độ cao, vì vậy muốn loại trừ chí nhiệt tố phải lọc qua màng siêu lọc.
Ví dụ nớc cất để lâu ngày có chí nhiệt tố, nếu đem pha dung dịch
tiêm truyền cho ngời sẽ gây phản ứng sốt.
1.3.3. Hô hấp của vi khuẩn là khả năng trao đổi oxy của vi khuẩn.
Dựa vào khả năng này nguời ta chia làm 3 loại vi khuẩn:
- Vi khuẩn hiếu khí (ái khí) là vi khuẩn chỉ sống đợc ở môi trờng có
oxy tự do, ví dụ nh phế cầu, vi khuẩn thơng hàn
- Vi khuẩn kỵ khí (yếm khí) là vi khuẩn chỉ sống đợc ở môi trờng
không có oxy tự do nh vi khuẩn uốn ván, vi khuẩn hoại th sinh hơi
- Ngoài ra vi khuẩn có thể sống đợc ở môi trờng có oxy tự do và môi
trờng không có oxy tự do nh liên cầu, tụ cầu ngời ta gọi đó là vi khuẩn
tuỳ tiện.
1.4. Một số vi khuẩn gây bệnh thờng gặp.
1.4.1. Tụ cầu khuẩn
- Hình thể: Tụ cầu khuẩn có hình cầu đờng kính 0,8 1micromet,
đứng tụ lai thành từng đám nh chùm nho. Tụ cầu là vi khuẩn Gram dơng .
- Khả năng gây bệnh:
+ Các bệnh ngoài da: trên mặt da có những vết xây xát tụ cầu
xuống tổ chức dới da gây nên bệnh mụn nhọn, viêm da, đầu đinh, đinh
râu
6
+ Nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu: bệnh thờng nặng có thể gây chết
ngời .
Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp tính: bệnh xảy ra nhanh và
trầm trọng với dấu hiệu nôn mửa dữ dội.
- Điều trị: tụ cầu bị tiêu diệt bởi nhiều loại kháng sinh nh Penixilin,
Tetracylin, Gentamicin
1.4.2. Liên cầu khuẩn .
- Hình thể: liên cầu khuẩn hình cầu, đờng kính 0,6 0.8 micromet,
đứng liên tiếp với nhau thành từng chuỗi, bắt màu Gram dơng
- Khả năng gây bệnh:
+ bệnh do liên cầu nhóm A của lancefield.
* Nhiễm khuẩn ngoài da: Eczema,nhiễm khuẩn trẻ em, nhiễm khuẩn
vết thơng.
* các nhiễm khuẩn khu trú thứ phát: gây viêm màng trong tim,
nhiễm khuẩn huýêt
Sau nhiễm khuẩn tử cung.
+ Bệnh do liên cầu nhóm D của Lancefield: gây nhiễm khuẩn đờng
tiết niệu và gây ỉa chảy.
- Điều trị: các kháng sinh nh Penicilin, Tetracylin, Ampicilin có tác
dụng với
Liên cầu.
1.4.3. Phế cầu khuẩn.
- Hình thể: phế cầu là những song cầu có đờng kính từ 0,5- 1,25
micromet bắt màu Gram dơng.
- Khả năng gây bệnh: phế cầu có khả năng gây bệnh đờng hô hấp:
viêm phổi, viêm phế quản, áp xe phổi, viêm màng phổi. Ngoài ra phế cầu
còn có khả năng gây viêm xoang, viêm tai,viêm họng, viêm não
- Điều trị: các kháng sinh có tác dụng với phế cầu nh: Penicilin,
Tetracilin, Erythmycin, Cloramphenicol, Sunfamit .
1.4.4. Lậu cầu khuẩn
- Hình thể: lậu cầu khuẩn có hình hạt cà phê, xếp thành từng đôi,
bắt màu Gram âm.
- Khả năng gây bệnh: bệnh lây trực tiếp giữa ngời với ngời chủ yếu
bằng đờng sinh dục, có thể lây bằng đờng da, niêm mạc, giác mạc.Vi
khuẩn gây viêm âm đạo, tuyến tiền liệt, viêm tinh hoàn, viêm cổ tử
cung, viêm vòi chứng lậu cầu còn có thể gây viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh
khi qua đờng sinh dục ở mẹ bị bệnh lậu.
- Điều trị: Kháng sinh Penicilin vẫn còn tác dụng tốt đối với lậu cầu
khuẩn.
1.4.5. Trực khuẩn Salmonella.
- Hình thể: Salmonella là trực khuẩn dài 0,6 0,8 micromet, không
sinh nha bào, bắt màu Gram âm.
7
- Khả năng gây bệnh:
+ Các Salmonella gây bệnh thơng hàn: Salmonella gây hoại tử,
chảy máu và có thể dẫn đến thủng ruột. Nội độc tố của vi khuẩn tác
động lên thần kinh gây sốt li bì nhng nhịp tim giảm( mạch và nhiệt độ
phân li ) huyết áp giảm.
+ Các Salmonella gây bệnh viêm dạ dày, ruột ( nhiễm khuẩn, nhiễm
độc thức ăn). Nguồn truyền nhiễm thờng là nguồn thức ăn nhiễm
khuẩn( chủ yếu các thức ăn đã chế biến ) với triệu chứng nôn, ỉa chảy.
- Điều trị: Cloramphenicol và Ampixilin là những kháng sinh nhạy
cảm nhất.
1.4.6. Trực khuẩn Shigella .
- Hình thể: Shigella có hình thẳng, dài 1 3 micromet, không sinh
nha bào, bắt màu Gram âm.
- Khả năng gây bệnh: Shigella gây bệnh lỵ, trực khuẩn xâm nhập
vào cơ thể bằng đờng tiêu hoá và c trú ở niêm mạc đại tràng sinh ra độc
tố gây viêm loét, hoại tử, xuất huyết và xuất tiết tại chỗ nên phân thờng
có nhầy máu.
- Điều trị: các thuốc điều trị là: Streptomyxin, Cloroxit, Biseptol .
1.4.7. Trực khuẩn Escherichia coli.
- Hình thể: Trực khuẩn hình que thẳng , kích thớc dài ngắn khác
nhau trung bình từ 2 3 micromet, không sinh nha bào, bắt màu Gram
âm.
Khả năng gây bệnh : E. coli có thể gây viêm đờng tiêu hoá, tiết
niệu, sinh dục, đờng mật, đờng hô hấp nhng nhiễm khuẩn quan trọng
nhất là viêm dạ dày, ruột ở trẻ em.
- Điều trị: Dùng kháng sinh Erythromycin, Cloramphenicol.
2. vi rus( siêu vi khuẩn )
2.1 Đại cơng
- Virus là vi sinh vật nhỏ nhất, cha có cấu trúc tế bào đơn vị đo là
nanomet.
1 nm = 10-6 mm = 10-3 micromet.
- Virus chỉ đựơc nhìn thấy dới kính hiển vi điện tử có độ phóng
đại hàng vạn lần.
- Virus không thể tồn tại độc lập đợc trong tự nhiên mà phải sống
bám vào các tế bào sống của các sinh vật khác đẻ tồn tại và phát triển.
-
Quá trình sinh sản của vi rus làm cho hàng ngàn tế bào của cơ
thể con ngời bị
phá hủy, gây rối loạn hoạt động các cơ quan và gây nên bệnh tật
- Hầu hết virus không bị tiêu diệt bởi kháng sinh
- Virus dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ cao, ethanol, acid, tia tử ngoại
- Virus chịu đợc lạnh.
8
2.2 . Hình thái và cấu tạo
- Hình thái:
Virus có hình cầu, hình khối đối xứng, hình sợi.
- Cấu tạo:
Virus có cấu tạo rất đơn giản. Thành phần chủ yếu của virus là acid
nucleic (AND,
ARN ) đặt trong một cái vỏ cấu tạo bởi protein.
2.3. sinh sản
Virus sinh sản bằng cách nhân lên ở trong tế bào. Đầu tiên acid
nucleic xâm nhập vào nhân tế bào để hình thành các acid mới. Mỗi acid
lại kết hợp với một protid, lipit của nguyên sinh chất tế bào hình thành
virus mới. Virus mới phá huỷ tế bào rồi lại xâm nhập vào các tế bào khác và
tiếp tục sinh sản.
3. ricketsia
- Ricketsia là loại vi sinh vật nhỏ hơn vi khuẩn và lớn hơn vi rút.
- Ricketsia có kích thớc từ 0,5 2 micromet.
- Ricketsia có hình cầu, hình thoi hoặc hình que ngắn.
- Cấu tạo và sinh sản của Ricketsia gần giống virus.
- Ricketsia có thể gây ra một số bệnh sốt phát ban cho ngời thông
qua sinh vật trung gian là chấy, rận, bọ chét
4. tác hại của vi snh vật
4.1. Gây nhiễm trùng
Nhiễm trùng là sự sâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể gây nên
những biến đổi và rối loạn chức năng hoạt động các cơ quan ở mức độ
khác nhau. Bằng nhiều đờng xâm nhập vào cơ thể nh đờng tiêu hoá, hô
hấp, máu, da, các vi sinh vật vào cơ thể tạo ra 2 khả năng:
- Có nhiễm trùng song cơ thể thích ứng đợc, không có biểu hiện
triệu chứng trên
lâm sàng gọi là nhiễm trùng ẩn tính.
- Có nhiễm trùng mà cơ thể không thích ứng đợc, có biểu hiện triệu
chứng lâm sàng, đó là trạng thái mắc bệnh . Các vi sinh vật là nguên
nhân chính gây nên các bệnh truyền nhiễm nh cúm, sởi, ho gà, lao,
phong và dễ dẫn đến tử vong.
4.2. Nhiễm độc
Trong quá trình phát triển ở cơ thể, vi sinh vật sinh ra độc tố gây
rối loạn hoạt động các cơ quan ở mức độ khác nhau.
4.3. Gây phản ứng sốt cho cơ thể ngời và động vật
4.4. Gây rối loạn sự sinh sản và phát triển của tế bào hoặc
làm tê liệt chức năng của tế bào cơ thể nh virus gây ung th, AIDS.
9
Lợng giá
Trả lời ngắn các câu hỏi từ 1 đến 7
1. Có 3 loại vi sinh vật gây bệnh thờng gặp đó là:
A .
B .
C .
2. Bốn giai đoạn phát triển của vi khuẩn:
A ..
B ..
C ..
D ..
3. Bốn tác hại chính của vi sinh vật gây bệnh là:
A.
B.
C.
D. Gây rối loạn sự sinh sản và phát triển của tế bào các cơ quan
4. Vi sinh vật là những sinh vật ...mà mắt thờng
trong gới tự nhiên.
5. Trong qú trình phát triển của vi khuẩn sinh ra . để
phân giả các chất phức tạp thành đơn giản để hấp thụ.
6. Độc tố là .. do vi khuẩn sinh ra để
cho ngời
7. Vỏ vi khuẩn là màng bao bọc .. vi khuẩn và
mang tính chất
Phân biệt đúng / sai các câu sau bằng cách
Khoanh tròn vào ch A cho câu đúng chữ B cho câu sai
8. Vi khuẩn sinh sản bằng cách song phân
A
9. Nha bào thờng gặp ở cầu khuẩn .
A
10. Nội độc tố là độc tố nằm ở thân vi khuẩn .
A
11. Nhân tế bào vi khuẩn chứ nhiều AND .
A
12. Virus có cấu tạo nh một tế bào hoàn chỉnh .
A
13. Vi khuẩn yếm khí là vi khuẩn chỉ sống đợc ở môi A
trờng có oxy tự do.
14. Virus bị tia tủ ngoại tiêu diệt.
A
10
-
B
B
B
B
B
B
-B
15. Ricketsia là vi sinh vật nhỏ nhất trong các vi sinh A - B
vật .
16. Liên cầu khuẩn bắt màu Gram (-).
A-B
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách
Khoanh tròn vào các chữ cái đầu giả pháp cho các câu sau:
17. Ngoại độc tố là độc tố của vi khuẩn:
A. Đợc giải phóng khi vi khuẩn chết và có độc lực mạnh.
B. Đợc giải phóng khi vi khuẩn sống và có độc lực mạnh.
C. Đợc giải phóng khi vi khuẩn chết và có độc lực yếu.
D. Đợc giải phóng khi vi khuẩn sống và có độc lực yếu.
E. Đợc giải phóng cả khi vi khuẩn sống, chết và có độc lực yếu.
18. Vi khuẩn là vi sinh vật:
A. Có kích thớc nhỏ nhất và tồn tại độc lập đợc.
B. Có kích thớc lớn nhất và tồn tại độc lập đợc.
C. Có kích thớc lớn nhất và không tồn tại độc lập đợc.
D. Có kích thớc nhỏ nhất và không tồn tại độc lập đợc.
E. Có kích thớc trung gian và không tồn tại độc lập đợc.
Câu hỏi tự luận
19. Trình bày các hình thái và cấu tạo của vi khuẩn.
20. Trình bày sinh lý của vi khuẩn.
Bài 2
đại cơng về ký sinh vật
Mục tiêu
1.
2.
3.
4.
Phân biệt đợc ký sinh vật với vật chủ.
Mô tả đợc đặc điểm sinh lý của ký sinh vật.
Trình bày đợc tác hại của ký sinh vật.
Trình bày đợc một số ký sinh vật gây bệnh thờng gặp.
Nội dung
1. khái niệm về ký sinh vật và vật chủ
11
1.1 . Ký sinh vật
Ký sinh vật là những sinh vật sống nhờ vào các sinh vật khác đang
sống, sử dụng
chất dinh dỡng của các sinh vật đó để tồn tại và phát triển.
Ví dụ: các loài giun sán chiếm chất dinh dỡng của ngời, muỗi hút máu
của ngời và trâu bò.
1.2. Vật chủ
Vật chủ là những sinh vật bị ký sinh vật sống nhờ.
Ví dụ: ngời là vật chủ của các loài giun sán, muỗi là vật chủ của ký
sinh vật sốt
rét.
2. đặc điểm về kích thớc và cấu tạo của ký sinh vật
2.1. Kích thớc
Ký sinh vật có kích thớc rất không đều nhau. Có loại rất nhỏ phải
nhìn bằng kính
hiển vi mới thấy đợc nh ký sinh vật sốt rét có kích thớc từ 3 đến 12
micromet, có laọi dài tới 25cm nh giun đũa, lại có loại rất dài tới 8m nh sán
dây.
2.2. Cấu tạo
Ký sinh vật có thể là thực vật nh nấm gây hắc lào, lang ben, có thể
là động vật nh
các loài giun, sán.
Ký sinh vật có thể cấu tạo là động vật đơn bào nh ký sinh vật
amibe, chuyển động bằng giả túc. Ký sinh vật đơn bào chuyển động
bằng roi nh trichomonas.
Ký sinh vật có thể cấu tạo đa bào nh các loài giun, sán. Trong loại đa
bào, cơ thể có thể cấu tạo bởi những bộ phận phức tạp nh giun có cơ quan
bài tiết, cơ quan tiêu hoá, sinh dục riêng biệt
Đặc điểm của ký sinh vật có cấu tạo đa bào là: có những bộ phận
cần thiết cho việc ký sinh thì phát triển rất mạnh nh giun móc có móc bám
chắc vào niêm mạc ruột, sán dây có hấp khẩu
Những bộ phận không cần thiết cho việc ký sinh thì bị thoái hoá
nh giun không có cơ quan thính giác, thị giác.
3. đặc diểm sinh lý của ký sinh vật
3.1. Sinh sản
Ký sinh vật sinh sản rất nhanh và có nhiều phơng thức.
3.1.1. Sinh sản vô tính : là hình thức sinh sản không có sự kết hợp
giữa giao tử đực và giao tử cái nh ký sinh vật amibe sinh sản bằng cách
tách đôi, nấm sinh sản bằng cách nảy chồi.
12
3.1.2. Sinh sản hữu tính: là hình thức sinh sán cần có sự kết hợp
giữa giao tử đực và giao tử cái, sinh sản hữu tính có thể đẻ ra trứng nh
giun đũa, có thể đẻ ra ấu trùng nh giun chỉ.
3.1.3. Sinh sản lỡng tính: bản chất cũng là sinh sản hữu tính, song
trên một cơ thể có cả 2 bộ phận sinh dục đực và cái nh sán dây có cấu tạo
nhiều đốt, mỗi đốt có cấu tạo. một cơ quan sinh dục đực hoặc cái.
3.1.4. Sinh sản đa phôi: bản chất cũng là sinh sản hữu tính song
một chứng có thể nở ra nhiều ấu trùng nh sán lá gan ký sinh ở gan.
3.2. Chu kỳ của ký sinh vật
Khi ký sinh vật ở cơ thể vật chủ, ký sinh vật có quá trình phát triển,
biến hoá, sinh sản.
Quá trình phát triển của ký sinh vật từ chứng thành ấu trùng rồi
thành ký sinh vật trởng thành gọi là chu kỳ của ký sinh vật. Chu kỳ của ký
sinh vật có thể có nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn cần môi trờng và vật chủ
khác nhau. Ví dụ nh sự phát triển của sán lá gan bắt đầu từ trứng theo
phân ngời ra ngoài, vào môi trờng nớc trứng phát triển thành ấu trùng
lông, ấu trùng lông vào cơ thể ốc biến thành ấu trùng đuôi thoát ra khỏi
cơ thể ốc vào cá biến thành ấu trùng nang. Ngời hoặc chó, mèo, trâu, bò
ăn phải cá có ấu trùng nang cha chín sẽ mắc bệnh sán lá gan.
Ký sinh vật có 2 loại vật chủ:
- Vật chủ chính là vật chủ mang ký sinh vật ở thể trởng thành hoặc
ở giai đoạn sinh sản hữu tính. Ví dụ ngời là vật chủ chính của sán lá gan.
- Vật chủ phụ là vật chủ mang ký sinh vật ở thể cha trởng thành
hoặc ở giai đoạn sinh sản vô tính nh muỗi mang ký sinh vật sốt rét ở giai
đoạn sinh sản hữu tính , muỗi là vật chủ chính của ký sinh vật sốt rét. Ngời mang ký sinh vật sốt rét ở giai đoạn sinh sản vô tính, ngời là vật chủ
phụ của ký sinh vật sốt rét.
- Vật chủ trung gian:
Ngoài hai loại vật chủ trên, ngời ta còn phân biệt vật chủ trung gian.
Đó là vật chủ làm trung gian truyền bệnh từ ngời này sang ngời khác. Vật
chủ trung gian có thể là vật chủ chính( nh muỗi truyền ký sinh vật sốt
rét ) hoặc có thể là vật chủ phụ( nh ốc truyền sán lá gan )
Ngoài các vật chủ, ký sinh vật còn đợc các sinh vật khác mang tạm
thời và truyền từ ngời này sang ngời khác. Các sinh vật đó gọi là sinh vật
môi giới . Ví dụ: Ruồi, nhặng mang chứng giun sán
4. một số ký sinh vật gây bệnh thờng gặp
4.1. Amip Entamolba Histolytica.
- Hình thể: Entamolba Histolytica có 3 dạng hình thể khác nhau.
+ Thể hoạt động ăn hồng cầu là thể độc và gây bệnh thờng thấy
trong phân.
13
+ Thể hoạt động: thể này sống trong lòng ruột và có thể thấy trong
phân ngời không bị lỵ.
+ Thể bào nang( thể kén của Amip) bào nang đợc thải ra theo
phân.
- Khả năng gây bệnh:
+ Gây bệnh lỵ triệu chứng đau quặn bụng, mót rặn, đi ngoài
phân nhày máu.
+ Gây viêm gan Amip.
- Điều trị:
Dùng Flagyl( Metronidazol ) viên 250mg; 1 -1,5 g/ ngày x 7 ngày.
Nặng dùng dehydroemetin tiêm bắp 1 1,5mg /kg/ngày x 10 ngày.
4.2. Ký sinh trùng sốt rét ( Plasmodium )
- Hình thể: có 3 loại hình thể:
+ Thể tự dỡng: là thể ký sinh trùng còn non đờng kính 1/5 1/3
hồng cầu.
+ Thể phân liệt: là thể có nhân và bắt đầu phân chia, mỗi mảnh
đợc gọi là mảnh
trùng.
+ Thể giao bào có hình tròn, bầu dục
- Khả năng gây bệnh: gây bệnh sốt rét, ngời có thể nhiễm bệnh
sốt rét theo 3 phơng thức:
+ Do muỗi truyền: đây là phơng thức chủ yếu.
+ Do truyền máu: truyền máu có chứa ký sinh trùng sốt rét cho ngời
cha bị sốt rét.
+ Truyền qua nhau thai: ít gặp
- Điều trị: phải chuẩn đoán và điều trị sớm
Dùng các thuốc điều trị sốt rét
4.3. Giun sán.
- Hình thể: giun sán ký sinh là động vật đa bào.
Giun sán chia làm hai nhóm: nhóm giun và nhóm sán.
+ Nhóm giun: gồm giun móc, giun đũa, giun kim
+ Nhóm sán:
Gồm lớp sán lá gan, thể sán giống hình cái lá ký sinh ở các bộ phận
nội tạng của ngời nh sán lá gan, sán lá ruột, sán lá phổi
Lớp sán dây: cơ thể sán thờng dẹt chia nhiều đốt .
4.4. Nấm ký sinh
Nấm thuộc về thực vật. Nấm ký sinh là những ký sinh trùng thực vật.
- Đặc điểm nấm.
+ Nấm phát triển không cần ánh sáng mặt trời nên có thể sống ở
mọi nơi, mọi chỗ.
+ Nấm dễ dàng phát triển trong mọi môi trờng.
+ Nấm có thể sinh sản nhanh, nhiều và dễ dàng, chỉ cần một phần
tử sinh sản là bào tử nấm có thể phát triển thành một quần thể rất nhiều
nấm. Vì vậy phòng và chống nấm phải có những biện pháp triệt để.
14
- Vai trò của nấm với đời sống.
+ Nấm gây rất nhiều bệnh cho ngời nh bệnh nấm nội tạng, nấm
ngoài da
+ Nấm gây tác hại về kinh tế với công tác bảo quản. Chúng phá huỷ
làm h hỏng lơng thực, thực phẩm, dợc phẩm
+ Nấm cũng mang lại nhiều lợi ích cho đời sống nh do tác dụng phá
huỷ mạnh nên đã làm tiêu huỷ lợng giác và chất thải lớn, rất nhiều thành tựu
nghiên cứu nấm đợc áp dụng trong các lĩnh vực( làm kháng sinh, dợc phẩm
cho thú y, làm phân vi lợng )
5. tác hại của ký sinh vật
5.1. Tác hại gây bệnh
- Đa số ký sinh vật sống ở cơ thể ngời đều lấy chất dinh dỡng và hút
máu làm cho cơ thể suy yếu nh giun đũa, giun móc, sán lá, sán dây
- Một số ký sinh vật có thể gây rối loạn về cơ học nh giun đũa gây
tắc ruột, tắc ống dẫn mật, giun chỉ gây tắc mạch bạch huyết.
- Ký sinh vật tiết ra độc tố làm rối loạn hoạt động các cơ quan nh
giun móc hút máu, tiết ra độc tố ức chế cơ quan tạo máu, tiết ra chất
chống đông máu v.v
- Ký sinh vật gây một số phản ứng cho cơ thể nh phản ứng dị ứng,
phản ứng sốt v.v
Căn cứ vào vị trí ký sinh của ký sinh vật, ngời ta phân làm 3 loại ký
sinh vật gây bệnh.
- Ký sinh vật ký sinh ở cơ quan nội tạng ruột, gan, phổi nh hầu hết
các loài giun
sán: giun đũa, giun móc, sán lá, sán dây
- Ký sinh vật ký sinh ở trong máu nh ký sinh vật sốt rét, giun chỉ
- Ký sinh vật ký sinh ở da và các hốc tự nhiên ( lỗ tai, mũi, họng, âm
đạo ) nh nấm, trùng roi.
5.2. Tác hại truyền bệnh
Một số ký sinh vật trong quá trình ký sinh còn truyền cho ngời vi
khuẩn, virus, Ricketsia vá ký sinh vật khác nh muỗi hút máu ngời, đồng thời
truyền cho ngời vi rút gây viêm não, sốt xuất huyết, ký sinh vật sốt rét
hoặc chấy rận hút máu ngời, đồng thời truyền Ricketsia gây sốt phát ban
cho ngời.
6. vấn đề phòng bệnh ký sinh vật
- Bệnh do ký sinh vật gây tác hại âm thầm, nhng ảnh hởng lớn đến
sức khoẻ con ngời. Sự phát triển của bệnh gắn liền với đời sống xã hội. Vì
vậy muốn phòng bệnh ký sinh vật có hiệu quả phải thực hiện tốt những
biện pháp sau:
- Cải tạo hoàn cảnh sống đặc biệt chú ý sử lý phân, nớc, rác đúng
quy cách hợp vệ sinh để diệt mầm bệnh.
- Diệt các vật chủ trung gian truyền bệnh nh: ruồi, nhặng, chấy rận
15
- Giáo dục toàn dân nâng cao ý thức phòng bệnh nh nằm màn, ăn
chín, uống nớc đã đun sôi
Lợng giá
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 10
1. Ba loại vật chủ của ký sinh vật đó là:
A.
B.
C. ..
2. Ba biện pháp chính để phòng bệnh ký sinh vật là:
A ..
B. .
C. .
3. Ký sinh vật sinh sản bằng 4 phơng thức đó là:
A.
B.
C.
D.
4. Tác hại của ký sinh vật gây bệnh cho ngời là:
A.
B. .
C.
D. Gây phản ứng sốt, phản ứng dị ứng.
5. Ký sinh vật là những sinh vật sống nhờ vào những vi sinh vật khác
. sử dụng các chất dinh dỡng của vi sinh vật đó để ..
6. Một số ký sinh vật trong quá trình ký sinh, còn truyền cho ngời vi
khuẩn, , Ricketsia và .khác.
7. Đặc điểm cấu tạo của ký sinh vật là rất với
điều kiện sống ký sinh.
8. Chu kỳ của ký sinh vật là quá trình phát triển của ký sinh vật từ
. đến .. rồi đến ..
9. Mỗi giai đoạn phát triển của ký sinh vật đều cần đến
.. và nhờ . khác nhau.
10. Đa số ký sinh vật sống ở cơ thể ngời đều và tiết
ra
Phân biệt đúng / sai các câu sau bằng cách
Khoanh tròn vào chữ A cho câu đúng và chữ B cho câu sai:
11.
12.
13.
14.
Nấm sinh sản bằng phơng pháp vô tính .
Amibe sinh sản bằng phơng thức hữu tính.
Giun đũa sinh sản bằng phơng pháp hữu tính.
Chấy rận là vật chủ trung gian truyền bệnh.
16
A
A
A
A
B
B
B
B
15. Muỗi là ký sinh vật gây bệnh.
16. Sán dây sinh sản đa phôi.
AB
AB
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách
Khoanh tròn vào các chữ cái đầu giải pháp cho những câu sau:
17. Vật chủ phụ của ký sinh vật là:
A. Vật chủ mang ký sinh vật ở giai đoạn sinh sản vô tính.
B. Vật chủ mang ký sinh vật ở giai đoạn sinh sản hữu tính.
C. Vật chủ mang ký sinh vật tạm thời.
D. Vật chủ mang ký sinh vật ở thể trởng thành.
Bài 3
Xử lý phân, rác
Mục tiêu
1. Trình bày đợc ảnh hởng của phân, rác thải đối với sức khoẻ con
ngời và lơI ích của việc sử lý phân, rác đúng kỹ thuật.
2. Phân biệt đợc 2 phơng pháp ủ phân hiếu khí và kỵ khí.
3. Kể đợc nguyên tắc kỹ thuật và chỉ dẫn dẫn việc quản lý và sử
dụng hố xí 2 ngăn, hố xí tự hoại.
Nội dung
1. tầm quan trọng của việc sử lý phân, rác
1.1. ảnh hởng của phân , rác đối với sức khoẻ của con ngời
- Phân, rác làm ô nhiễm không khí bởi các chất khi phân huỷ: H 2S,
CO2, NH3, Indol
, Scatol
- Phân, rác là nguồn tập trung các vi sinh vật, ký sinh vật gây bệnh
đờng tiêu hoá nh tả, lỵ, thơng hàn, coli, trứng giun sán .v.v.
- Phân rác là môi trờng phát triển của các côn trùng trung gian
truyền bệnh nh: ruồi, nhặng, muỗi.v.v.
1.2. Lợi ích của sử lý phân, rác
- Tiêu diệt đợc các mầm bệnh có trong phân, hạn chế đợc sự phát
triển của ruồi nhặng, làm giảm đợc tỉ lệ mắc các bệnh đờng tiêu hoá.
17
- Tận dụng đợc nguồn phân và vô cơ hoá phân làm thức ăn tốt cho
cây trồng, góp phần tăng năng xuất trong nông nghiệp.
- Thanh toán đợc các tập quán lạc hậu, bảo vệ môi trờng trong sạch,
có tác dụng tốt về mặt văn hoá xã hội, xây dung nếp sống văn minh.
2. xử lý phân
2.1 Các phơng pháp ủ phân ( xử lý phân các loài trâu, bò, lợn,
gà, )
2.1.1.
Phơng pháp ủ phân hiếu khí ( còn gọi là ủ xốp, ủ nóng ).
- Nguyên tắc: Phơng pháp này lợi dụng sự hoạt động của các vi sinh
vật hiếu khí
hút oxy, nhả CO2, toả ra nhiệt độ làm cho nhiệt độ đống phân lên cao tới
60 700C, phân đợc vô cơ hoá đồng thời các vi sinh vật, ký sinh vật gây
bệnh bị tiêu diệt.
- Điều kiện kỹ thuật: Trộn phân với các chất độn xốp nh mùn rơm, rạ,
hoặc lá cây băm nhỏ rồi chát bùn xung quanh nên cần các điều kiện sau:
+ Chất độn để ủ phải là chất độn xốp nh rơm rạ hoặc lá cây băm
nhỏ.
+ Không đợc nén chặt phân và chất độn để có đủ oxy cho vi
khuẩn hiếu khí hoạt phát triển.
+ Phải có lớp cách nhiệt ở đáy và xung quanh bằng trấu hoặc rơm
rạ.
+ Phải chát một lớp bùn mỏng ở ngoài để khỏi bay hơi chất đạm.
- Kết quả: sau khi ủ từ 15 20 ngày nhiệt độ đống phân có thể lên
tới 60 70 C. sau một tháng rỡi đến hai tháng phân đợc vô cơ hoá hoàn
toàn đồng thời các vi sinh vật và ký sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt.
2.1.2.
Phơng pháp ủ phân kỵ khí ( còn gọi là ủ nén, ủ nguội )
- Nguyên tắc:
Phơng pháp ủ phân này lợi dụng sự phát triển của vi sinh vật kỵ khí
để phân giải
các chất hữu cơ trong phân thành vô cơ, các vi sinh vật và ký sinh vật
gây bệnh bị ngạt vì thiếu oxy.
- Điều kiện kỹ thuật: Trộn phân với các chất độn mịn rồi đem ủ
nên cần các điều
kiện sau:
+ Chất độn phải là độn mịn nh: tro bếp, vôi bột, đất bột.
+ Phải nén thật chặt phân với chất độn để giảm oxy đến mức tối
thiểu trong đống phân.
+ Phải chát một lớp bùn dày bên ngoài để tạo môi trờng kỵ khí trong
đống phân và để khỏi bay hơi chất đạm.
- Kết quả: sau từ 2 đến 3 tháng phân sẽ đợc vô cơ hoá, các vi sinh
vật, ký sinh vật đợc tiêu diệt.
2.2. Hố xí 2 ngăn
18
2.2.1. Nguyên tắc kỹ thuật
- Nguyên tắc: hố xí 2 ngăn là tập trung ủ phân tại chỗ do đó phải có
hai ngăn, một ngăn sử dụng, một ngăn để ủ luân phiên nhau, thời gian ủ ít
nhất là 2 tháng.
- Yêu cầu kỹ thuật.
+ Hố xí 2 ngăn phải kín với 3 môi trờng: đất, nớc, không khí, để
chất bẩn của hố xí không thấm vào các nguồn nớc và không làm ô nhiễm
không khí. Nên hố xí phải đợc xây và có nắp đậy kín, đồng thời bịt kín
cửa sau hố xí.
+Hố xí 2 ngăn phải đảm bảo nguyên tắc khô, để hạn chế sự phát
triển của dòi và trứng giun sán nên hố xí phải có rãnh thoát nớc tiểu riêng.
+ Hố xí phải sạch sẽ để hạn chế mùi hôi thối, tạo điều kiện thoải mãi
khi sử dụng. Vì vậy phải quét dọn hố xí thờng xuyên và dự chữ chất độn
đầy đủ.
2.2.2 Kích thớc của hố chứa phân.
- Hố xí tròn đờng kính 70cm, chiều cao 70cm.
- Hố xí vuông mỗi cạnh 70cm.
- Lỗ phóng đờng kính 15cm, lỗ thông hơi đờng kính 6 cm. 2 viên
gạch để ngồi: góc sau cách nhau 12cm, góc trớc cách nhau 28cm. Miệng lỗ
phóng cách 2 viên gạch 6cm, có nắp đậy kín , có rãnh thoát nớc tiểu riêng.
2.2.3. Hớng dẫn sử dụng hố xí 2 ngăn.
- Tôn trọng nguyên tắc một ngăn sử dụng, một ngăn để ủ phân
luân phiên nhau.
- Hố xí phải kín: cửa sau phải bịt kín và có nắp đậy.
- Phải dự chữ chất độn đầy đủ nh tro bếp, đất bột. Sau mỗi lần đi
tiêu, bỏ đủ tro với tỉ lệ 2/1 để hấp thụ hơi thối.
- Khi phân đầy hố, bỏ đủ tro, trát kín lỗ phóng để ủ phân, thời
gian ủ nhít nhất là 2 tháng.
- Quét dọn sạch sẽ hàng ngày.
2.3. Hố xí tự hoại
2.3.1 Nguyên tắc kỹ thuật hố xí tự hoại phải có 2 bể, 1 bể tự hoại
(bể chứa và lắng ), 1 bể lọc.
- Trong bể chứa và lắng các vi sinh vật kỵ khí phát triển mạnh, gây
nên các bọt khí từ đáy bể nổi lên trên kéo theo cặn nhỏ tạo màng vi sinh
vật học dày tới 30cm. Tại bể này quá trình phân giải đợc xúc tiến làm các
vi sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt (xấp xỉ 70% ).
- Trong bể lọc vi sinh vật hiếu khí phát triển và phân giải tiếp chất
hữu cơ thành chất vô cơ, lớp lọc giữ lại chất hữu cơ, nớc phân đợc lọc
trong rồi theo hệ thống ống dẫn vào cống thoát nớc thải.
2.3.2. Hớng dẫn sử dụng hố xí tự hoại.
- Phải dội nớc ngay sau khi đi tiêu.
- Không dội nớc xà phòng, các chất sát trùng, bỏ giấy, giác, lá cây,
hoặc các vật cứng vào lỗ phóng.
19
- Không cậy nắp ga để lấy phân tơi .
- Hàng năm rửa bể tự hoại 1 lần .
3. xử lý rác
- Xử lý rác phải đảm bảo nhanh, gọn và kín.
- ở thành phố có hệ thống xe trở rác có nắp đậy kín, tập trung rác
để lấp các ao hồ. Bãi đổ rác phải xa khu dân c ít nhất 300m, phải phủ lớp
đất dày 30cm lên trên rác để ủ 6 tháng. Hiện nay một số thành phố có các
lò đốt rác, trạm đốt rác bằng điện cách thành phố 500m, lò đốt rác thờng
có công xuất khoảng 400 tấn / 24 giờ.
- ở nông thôn tập trung rác đốt lấy tro là biện pháp sử lý tốt nhất
hoặc có thể tập trung rác để ủ với phân chuồng theo các phơng pháp ủ
phân.
Lợng giá
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 6
1. 3 lợi ích của việc sử lý phân đúng quy cách là:
A.
B. .
C. .
2. Điều kiện kỹ thuật để thực hiện phơng pháp ủ phân kỵ khí đó
là:
A. ...
B.
C.
3. Điều kiện kỹ thuật để thực hiện phơng pháp ủ phân hiếu khí đó
là:
A. ..
B. ..
C. ..
D. .
4. Phân, rác là nguồn tập trung các .. .gây
bệnh đờng .
5. Hố xí 2 ngăn là tập trung ủ phân tại chỗ do đó phải có một ngăn
.
và một ngăn luân phiên nhau.
20
6. Hố xí 2 ngăn phải kín với 3 môi trờng: đất, nớc, không khí để các
chất bẩn của hố xí . ... vào các nguồn nớc,
đồng thời không làm . không khí.
Phân biệt đúng/ sai các câu sau bằng cách
khoanh tròn vào chữ A cho câu đúng và chữ B cho câu sai:
7. Phải dội nớc vào hố xí 2 ngăn sau mỗi lần đi tiêu.
8. ủ phân theo phơng pháp ủ xốp là lợi dụng sự phát
triển của vi sinh vật kỵ khí làm vô cơ hoá phân
9. Trong phơng pháp ủ phân hiếu khí, các vi sinh
vật và ký sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt do nhiệt
độ cao, kéo dài nhiều ngày.
10. Trong phơng pháp ủ phân hiếu khí nhiệt độ
đống phân lên cao 60 70 0C sau thời gian từ 1,5
đến 2 tháng.
AB
AB
AB
AB
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách
khoanh tròn vào chữ cái đầu giải pháp cho câu sau:
11. Phơng pháp ủ phân kỵ khí:
A. Còn gọi là phơng pháp ủ nóng.
B. Chất độn để ủ phải là rơm, rạ, lá cây.
C. Phải trát 1 lớp bùn mỏng bên ngoài đống phân.
D. Phải có lớp cách nhiệt ở đáy và xung quanh đống phân.
E. Cả 4 giải pháp trên đều sai.
Bài 4 Xử lý nớc
Mục tiêu
1. Trình bày đợc vai trò cuả nớc đối với đời sống con ngời.
2. Mô tả các nguồn nớc và cách sử dụng các nguồn nớc trong thiên
nhiên.
3. Kể ra đợc tiêu chuẩn của nguồn nớc tốt.
4. Trình bày đợc các biện pháp sử lý nớc bị ô nhiễm.
Nội dung
1. vai trò của nớc đối với đời sống con ngời.
21
- Nớc là thành phần cấu tạo cơ bản của cơ thể, chiếm 60 70% trọng
lợng cơ thể
- Nớc hoà tan tất cả các chất dinh dỡng để cơ thể hấp thụ nh acid
amin, glucose, vitamin, muối khoáng v.v Nớc hoà tan các chất cặn bã, sản
phẩm chuyển hoá của cơ thể để đào thải ra ngoài nh ure, NH3
- Nớc cung cấp các yếu tố vi lợng cần thiết cho cơ thể nh: fluo, iod
- Nớc là nhu cầu không thể thiếu đợc về vệ sinh cá nhân, vệ sinh
tập thể và nhu cầu sản xuất.
- Nớc là môi trờng phát triển của các mầm bệnh đờng tiêu hoá: tả, lỵ,
thơng hàn, viêm gan virus và các bệnh ngoài da và niêm mạc nh: ghẻ, lở,
hắc lào. Vì vậy việc cung cấp nớc đầy đủ và trong sạch là một trong
những biện pháp cơ bản để bảo vệ sức khoẻ con ngời.
2. tiêu chuẩn của nguồn nớc tốt
2.1. Về số lợng
Một nguồn nớc tốt phải đảm bảo đủ số lợng cung cấp cho nhu cầu ăn
uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập thể và nhu cầu sản xuất. Ngời ta tính
mỗi ngời một ngày trung bình cần 60 lít nớc cho việc ăn uống và sinh hoạt
cá nhân.
2.2. Tính chất vật lý
Nguồn nớc tố phải trong, không màu, độ trong của nớc là 30cm theo
phơng pháp Sneller. Nớc có màu nâu là có phù xa, có màu vàng là có sắt
hoà tan, có màu xanh là có đồng, rêu.
- Nguồn nớc sạch phải không có mùi gì đặc biệt, nếu có mùi vị khác
thờng là biểu hiện nớc có lẫn nhiều tạp chất. Nớc có mùi tanh là có nhiều
sắt hào tan, có mùi thối là có nhiều chất hữ cơ, nớc có vị mặn là có nhiều
muối NaCl.
2.3. Týnh chất hoá học
2.3.1 Chất hữu cơ:
Một nguồn nớc tốt là nguồn nớc có nồng độ chất hữu cơ cho phép
20 mg trong một lít nớc. Nguồn gốc của chất hữu cơ thờng do các chất
thải nh phân, nớc tiểu hoặc do xác động, thực vật thối giữa và là nguồn
nớc thờng có nhiều vi sinh vật gây bệnh. Các dẫn xuất khác của chất đạm
nh NH3. Nitrat, nitrit có nhiều trong nớc là biểu hiện của nguồn nớc bi
nhiễm bẩn lâu ngày, nồng độ NH3 trong nớc cho phép nhỏ hơn 3 mg/ lít
2.3.2. Chất vô cơ
- Chất sắt không ảnh hởng đến sức khoẻ song ảnh hởng đến sinh
hoạt của con ngời. Nớc có nhiều sắt hào tan sẽ có màu vàng, mùi tanh, làm
ố quần áo, nấu cơm có màu xám v.v Nồng độ sắt cho phép thờng là từ
0,3 mg 0,5 mg /lít nớc. Nồng độ fluo cho phép 0,7 mg /lít. Nồng độ Iod
> 10 microgam/ lít.
22
- Độ cứng của nớc biểu hiện bằng nồng độ ion C++ , Mg++ có trong nớc.
Nớc cứng khi giặt xà phòng khó lên bọt, nấu thức ăn lâu chín. Độ cứng của
nớc đợc quy định từ 4 đến 8 độ Đức, 1 độ Đức tơng đơng với 10mg CaO /
lít.
2.3.3 Tính chất nhiễm khuẩn của nguồn nớc ( tính chất vi sinh vật
học).
Nớc sạch, không có vi sinh vật gây bệnh. Để dánh giá mẫu nớc về vi
sinh vật học ngời ta dựa vào các chỉ số trực khuẩn coli, Welchi, thực khuẩn
thể, vi khuẩn hiếu khí có trong nớc.
+ Trực khuẩn Escherichia coli là vi khuẩn sống ở đại tràng đợc đào
thải theo phân ra ngoài, kém bền vững với môi trờng ngoại cảnh. Tốc độ
bị tiêu diệt của vi khuẩn này tơng đơng với hầu hết các vi khuẩn gây
bệnh có trong nớc. Tiêu chuẩn cho phép của trực khuẩn coli là nhỏ hơn 20
vi khuẩn / lít nớc.
+ Trực khuẩn Clostridium Welchi không có trong nớc. Trực khuẩn này
tơng đối bền vững với môi trờng ngoại cảnh. Nếu có vi khuẩn này biểu
hiện nguồn nớc bị nhiễm phân lâu ngày.
+ Thực khuẩn thể: không có.
+ Vi khuẩn hiếu khí < 100 vi khuẩn /lít nớc.
3. các nguồn nớc trong thiên nhiên và cách sử dụng
3.1. Nớc ma
Là nguồn nớc tơng đối sạch, hơi mềm, ít chất khoáng, vị hơi ngọt
do có nhiều CO2 hoà tan. Số lợng nớc ma ít không đủ cung cấp cho đời
sống hàng ngày. Độ trong sạch của nớc ma phụ thuộc vào cách lấy nớc và
chứa đựng nớc. Cần giữ sạch mái hứng nớc và máng hứng nớc. Thờng xuyên
thau rửa bể, khi hứng nớc phải bỏ nớc ma vài cơn đầu mùa ma đi.
3.2. Nớc suối
Là nguồn nớc tơng đối sạch trừ những đoạn ở gần bản làng. Nớc cứng
có độ khoáng thấp và mềm hơn nớc ngầm. Khi sử dụng nguồn nớc suối cần
phải phân định khu vực nh lấy nớc ăn ở đầu nguồn trên bản làng, tắm
giặt ở đoạn giữa nguồn và cho gia súc đầm ở đoạn cuối nguồn. Để đảm
bảo vệ sinh, khi dùng nớc suối ngời ta thờng đào giếng ven suối, cách bờ
suối 2m và lòng giếng sâu hơn lòng suối 1m.
3.3. Nớc sông
Là nguồn nớc có nhiều phù sa hoà tan, dễ bị nhiễm bẩn, dễ lan
truyền bệnh dịch. Nớc sông càng gần thành phố càng rễ bị nhiễm bẩn
hơn vì nguồn nớc này nhận nhiều chất thải sinh hoạt, sản xuất. Do đó
muốn sử dụng nớc sông trong sinh hoạt, cần phải sử lý trớc khi dùng nh:
đánh phèn, khử khuẩn bằng cloramin v.v
3.4. Nớc hồ, ao
23
Là nguồn nớc bẩn nhất vì hồ ao là nơi tập trung nớc thải, cống rãnh
và nơi thoát nớc của ma. Nớc hồ sạch hơn nớc ao do diện tích hồ rộng hơn
ao. Nhìn chung không nên sử dụng nớc hồ, ao trong sinh hoạt. Muốn sử
dụng nớc hồ, ao cần thiết phải đào giếng hào lọc cạnh hồ ao.
3.5. Nớc ngầm sâu
Là nguồn nớc lấy ở giữa 2 lớp đất không thấm nớc, thờng ở độ sâu
khoảng 45m ( nh nớc giếng khoan ). Đây là nguồn nớc sạch, không bị
nhiễm bẩn, có nhiều chất khoáng song thờng có nhiều sắt, độ cứng cao.
Vì vậy trớc khi dùng phải khử sắt và giảm độ cứng của nớc.
3.6 Nớc ngầm nông
Là nguồn nớc ở trên lớp đất không thấm nớc gần mặt đất nhất ( nớc
giếng khơi ). Đây là nguồn nớc tơng đối sạch song có nhiều mạch ngang
nên cấu tạo lý hoá học và vi khuẩn học thờng thay đổi . Giếng khơi là
nguồn cung cấp nớc chủ yếu ở nông thôn đồng bằng bắc bộ hiện nay.
Giếng cần đợc xây dựng đúng quy cách và hợp vệ sinh, đồng thời chú ý
khử sắt, mặn, chua, nếu nớc không đạt tiêu chuẩn quy định. Cần xây
dựng bể lọc cạnh giếng để tiện sử dụng.
4. các biện pháp sử lý nớc bị ô nhiễm
4.1. Phơng pháp lắng lọc
4.1.1. Phơng pháp vật lý
- Phơng pháp tự lắng: Đổ nớc vào bể, chum, vại. Để yên sau 1 2
ngày, các cặn to lắng xuống đáy, ta dùng nớc ở phía trên.
- Phơng pháp dùng bể lọc: Có 2 loại bể lọc:
+ Bể lọc đứng: có 2 ngăn.
Ngăn A chứa vật liệu lọc (ngăn lọc ).
Ngăn B chứa nớc sạch.
Trong ngăn lọc gồm có:
- Lớp đá cuội to khoảng 20cm.
- Lớp cát già 40cm.
- Lớp đá cuội nhỏ 20cm.
Bể lọc đứng thờng dùng cho gia đình.
+ Bể lọc ngang: gồm 3 ngăn:
Ngăn A chứa nớc cần lọc.
Ngăn B chứa vật liệu lọc.
Ngăn C chứa nớc sạch.
Bể lọc ngang thờng dùng cho khu tập thể hoặc là khu dân c.
4.1.2. Phơng pháp hoá học: ngời ta thờng dùng phèn nhôm hoặc phèn
sắt để lọc nớc.
- Phèn nhôm [ KAl (SO4 )2 . 12H2O].
24
Khi hoà tan vào nớc tạo Al(OH)3
kéo theo các chất lơ lửng nên có tác
dụng làm trong nớc. Liều lợng dùng 30g/m3 nớc.
- Phèn sắt: FeCl3 khi hoà tan vào nớc tạo thành Fe(OH)3
có tác dụng
3
làm trong nớc. Liều lợng dùng 20g /m nớc. Trong thực tế ngời ta thờng dùng
phèn nhôm tiện lợi hơn, giá rẻ hơn.
4.2. Phơng pháp khử sắt
Nguyên tắc biến Fe++ thành Fe+++ kết tủa, sau đó dùng bể lọc để
lọc tủa sắt.
Biện pháp: làm thoáng khí bằng giàn sắt. Bơm nớc vào giàn sắt tạo
những hạt nớc nh ma, làm tăng diện tiếp xúc với không khí, CO 2 bay lên ,
Sắt ( II ) hydroxyd biến thành Sắt (III) hydroxyd sắt kết tủa, tủa này đ ợc
giữ lại qua bể lọc.
4.3. Phơng pháp khử khuẩn
- Dùng các hợp chất của clo. Khi hoà tan vào nớc, cloramin, clorua vôi sẽ
giải phóng clo hoạt động, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn mạnh.
-Dùng thuốc tím (KMnO4) 1 0/00. Dùng từ 5 10 giọt dung dịch này / lít
nớc với thời gian 20 phút.
- Dùng ozon (03) tiêu diệt vi khuẩn.
- Dùng sóng siêu âm tạo áp suất lớn để tiêu diệt vi khuẩn.
- Dùng tia tử ngoại để tiêu diệt vi khuẩn. Cho dòng nớc có chiều dày
từ 15 20 cm chạy qua đèn tử ngoại với tốc độ từ 15 20 m/s.
Lợng giá
Trả lời ngắn các câu hỏi từ 1 đến 11.
1. Hai loại phèn có tác dụng làm trong nớc là:
A.
B.
2. Bốn nhu cầu về nớc của con ngời là:
A.
B.
C.
D.
3. Bốn loại vi khẩn thờng dùng để đánh giá tính chất vi sinh vật học
của một nguồn nớc là:
A. .
B. .
C. .
D. .
4. Nguồn nớc trong thiên nhiên bao gồm:
A. Nớc ma
25