Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của ba loài thuộc chi Gynostemma Blume ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 263 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

PHẠM TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA BA LOÀI THUỘC CHI
GYNOSTEMMA BLUME Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2019


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
Chương 1. TỔNG QUAN .......................................................................................... 3 

1.1. Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume 3 
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume ........................................ 3 
1.1.2. Phân bố của chi Gynostemma Blume ................................................... 3 
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Gynostemma Blume ......................................... 6 
1.2. Thành phần hóa học của chi Gynostemma Blume ....................................... 13 
1.2.1. Nhóm saponin trong chi Gynostemma Blume .................................... 13 


1.2.2. Các flavonoid phân lập từ chi Gynostemma Blume ........................... 36 
1.2.3. Các nhóm chất khác ............................................................................ 37 
1.3. Tác dụng sinh học và độc tính của chi Gynostemma Blume ....................... 38 
1.3.1. Tác dụng chống ung thư...................................................................... 39 
1.3.2. Tác dụng điều hòa miễn dịch .............................................................. 42 
1.3.3. Tác dụng trên chuyển hóa lipid ........................................................... 43 
1.3.4. Tác dụng hạ đường huyết .................................................................... 44 
1.3.5. Tác dụng trên tim mạch ...................................................................... 45 
1.3.6. Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ............................................... 46 
1.3.7. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển hóa acid arachidonic ..... 46 
1.3.8. Tác dụng bảo vệ gan, giải độc và chống oxy hóa ............................... 47 
1.3.9. Các tác dụng khác ............................................................................... 48 
1.3.10. Độc tính ............................................................................................. 48 
1.4. Một số nghiên cứu về chi Gynostemma Blume ở Việt Nam ....................... 49 
1.4.1. Nghiên cứu về thực vật ....................................................................... 49 
1.4.2. Nghiên cứu về thành phần hóa học ..................................................... 50 


1.4.3. Nghiên cứu về độc tính và tác dụng sinh học ..................................... 50 
1.4.4. Nghiên cứu về trồng GCL ................................................................... 51 
1.5. Công dụng và sử dụng của các loài trong chi Gynostemma Blume............. 52 
Chương 2. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 53 

2.1. Nguyên liệu, trang thiết bị nghiên cứu ......................................................... 53 
2.1.1. Mẫu nghiên cứu................................................................................... 53 
2.1.2. Hóa chất, dung môi ............................................................................. 54 
2.1.3. Thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ........................................................... 55 
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 55 
2.2.1. Giám định tên khoa học của mẫu nghiên cứu ..................................... 55 

2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học .......................................................... 56 
2.2.3. Đánh giá độc tính cấp.......................................................................... 62 
2.2.4. Nghiên cứu tác dụng gây độc tế bào ................................................... 63 
2.2.5. Nghiên cứu tác dụng ức chế NF-κB và chống viêm ........................... 65 
2.2.6. Xử lý số liệu ........................................................................................ 66 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 67 

3.1. Kết quả thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu ................................. 67 
3.1.1. Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino – GCL năm lá ............ 67 
3.1.2. Gynostemma longipes C. Y. Wu – GCL cuống quả dài ..................... 68 
3.1.3. Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. – thư tràng thưa, Cổ yếm lá bóng69 
3.2. Kết quả nghiên cứu thành phần hóa học của ba loài GCL........................... 70 
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ bằng phản ứng hóa học ................... 70 
3.2.2. Nhận dạng các hợp chất hữu cơ đã phân lập được ............................. 73 
3.3. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp ................................................................ 126 
3.3.1. Đánh giá độc tính cấp của G. longipes (GCL cuống quả dài) .......... 126 
3.3.2. Đánh giá độc tính cấp của G. laxum (Cổ yếm lá bóng) .................... 127 


3.4. Kết quả nghiên cứu độc tính tế bào trên một số dòng tế bào ung thư ....... 128 
3.4.1. Khảo sát độc tính tế bào của các phân đoạn ..................................... 128 
3.4.2. Đánh giá độc tính tế bào của các chất phân lập được ....................... 129 
3.5. Kết quả nghiên cứu tác dụng ức chế NF-κB và chống viêm ..................... 131 
3.5.1. Tác dụng ức chế NF-κB .................................................................... 131 
3.5.2. Tác dụng chống viêm ........................................................................ 131 
Chương 4. BÀN LUẬN.......................................................................................... 133 

4.1. Về phân loại các loài trong chi Gynostemma Blume ................................. 133 
4.2. Về thành phần hóa học ............................................................................... 135 
4.2.1. Về kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ ...................................... 135 

4.2.2. Về kết quả phân lập các hợp chất ..................................................... 136 
4.3. Về độc tính cấp và tác dụng sinh học......................................................... 140 
4.3.1. Về độc tính cấp.................................................................................. 140 
4.3.2. Về tác dụng gây độc tế bào của phân đoạn chiết và các saponin tinh
khiết ............................................................................................................. 141 
4.3.3. Về tác dụng ức chế NF-κB và chống viêm ....................................... 143 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 145 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................. 147 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 148 
PHỤ LỤC ............................................................................................................ PL00 


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

Ara

α-L-arabinopyranosyl

DMSO

Dimethyl sulfoxid

HPLC

High performance liquid chromatography
– Sắc ký lỏng hiệu năng cao


HSCs

Hepatic Stellate Cells

IgM

Immunoglobulin M

MDA

Malondialdehyde

MS

Mass spectroscopy – Phổ khối

MTT (59)

3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl
tetrazolium bromid

NMR

Nulear magnetic resonance – Phổ cộng
hưởng từ hạt nhân

IR

Infra red – phổ hồng ngoại


G.

Gynostemma

GCL

Giảo cổ lam

Glc

β-D-glucopyranosyl

G. card.

Gynostemma cardiospemum

G. long.

Gynostemma longipes

G. pent.

Gynostemma pentaphyllum

G. pub.

Gynostemma pubescens

G. yixi.


Gynostemma yixingense

PAR

Paracetamol


Rha

α-L-rhamnopyranosyl

RP

Reversed phase – pha đảo

STZ

Streptozotocin

UV

Ultra violet – phổ tử ngoại

TKTW

Thần kinh trung ương

Ttc

Thể trọng chuột


Xyl

β-D-xylopyranosyl


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Gynostemma Blume [145] ..................... 4 
Bảng 1.2. Các gypenosid 3β,19,20β-trihydroxydammar-24-en.......................... 15 
Bảng 1.3. Các dẫn chất 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al ........................ 15 
Bảng 1.4. Các dẫn chất 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en ............................ 15 
Bảng 1.5. Các dẫn chất protopanaxadiol............................................................. 16 
Bảng 1.6. Các dẫn chất 3β,12β,19,20β-tetrahydroxydammar-24-en .................. 18 
Bảng 1.7. Các dẫn chất 20R của 3β,12β,19,20β-tetrahydroxydammar-24-en .... 19 
Bảng 1.8. Các hợp chất có cấu trúc 2α,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en19 
Bảng 1.9. Các dẫn chất có cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-12-on ..... 20 
Bảng 1.10. Các hợp chất 3β,20β,21-trihydroxydammar-24-en .......................... 20 
Bảng 1.11. Các hợp chất có cấu trúc 3,20-dihydroxydammar-24-en-21-oic...... 22 
Bảng 1.12. Các gypenosid khung 3β,12β,20β,26-tetrahydroxydammar-24-en .. 23 
Bảng 1.13. Hợp chất có cấu trúc 20β-hydroxydammar-24-en 12,23-dion ......... 24 
Bảng 1.14. Các hợp chất 3β,12β,20β-trihydroxydammar-23-en ........................ 25 
Bảng 1.15. Các dẫn chất có cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-23-en-12-on ... 25 
Bảng 1.16. Hợp chất có cấu trúc 3β,21,26-trihydroxydammar-23-en ................ 26 
Bảng 1.17. Các gypenosid 3β,12β,20β,21-tetrahydroxydammar-23-en ............. 26 
Bảng 1.18. Các hợp chất 3β,20β-dihydroxydammar-23-en-21,29-dioic ............ 27 
Bảng 1.19. Các hợp chất 3β,12β,20β-trihydroxydammar-25-en ........................ 27 
Bảng 1.20. Hợp chất có cấu trúc 3β,20β,21-trihydroxydammar-25-en .............. 28 
Bảng 1.21. Hợp chất 3β,20β-dihydroxydammar-25-en-21,29-dioic .................. 29 
Bảng 1.22. Các hợp chất 3β,20β,21-trihydroxydammar-23,25-dien .................. 29 

Bảng 1.23. Các hợp chất 3β,12β-dihydroxydammar-20,24-dien........................ 29 
Bảng 1.24. Các hợp chất 3β,20β,21-trihydroxydammaran ................................. 30 


Bảng 1.25. Các gypenosid 21-23 epoxydammaran............................................. 31 
Bảng 1.26. Các hợp chất 3β-hydroxydammar-24-en-21,23-lacton .................... 32 
Bảng 1.27. Các hợp chất 3β-hydroxy-20,25-epoxydammaran ........................... 33 
Bảng 1.28. Các hợp chất 3β,25-dihydroxy-20,24-epoxydammaran ................... 34 
Bảng 1.29. Các hợp chất 3β-hydroxy-21,24-cyclodammaran ............................ 34 
Bảng 1.30. Hợp chất 3β-hydroxy-20,24;20,12-diepoxydammaran .................... 35 
Bảng 1.31. Hợp chất có cấu trúc 3β-hydroxy-hexanordammaran-20-on ........... 36 
Bảng 1.32. Các flavonoid phân lập được từ chi Gynostemma ............................ 36 
Bảng 1.33. Tác dụng chống ung thư thực nghiệm của G. pentaphyllum ............ 41 
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong Gynostemma longipes 71 
Bảng 3.2. Kết quả định tính các nhóm chất chính trong Gynostemma laxum .... 72 
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP2 ............................................... 74 
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP8 ............................................... 78 
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP4 ............................................... 82 
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP7 ............................................... 85 
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP1 ............................................... 89 
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP5 ............................................... 92 
Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP3 ............................................... 95 
Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất SAP6 ............................................. 99 
Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CGP1 ........................................... 104 
Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CGP5 ........................................... 108 
Bảng 3.13. Dữ liệu NMR của hợp chất CGP7 .................................................. 110 
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GL-2 ............................................ 114 
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GL-10 .......................................... 115 
Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GL-7B ......................................... 116 
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GL-6 ............................................ 117 



Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GL-9 ............................................ 118 
Bảng 3.19. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất E5 ................................................ 120 
Bảng 3.20. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất E1 ................................................ 121 
Bảng 3.21. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất GL-8 ............................................ 123 
Bảng 3.22. Dữ liệu phổ NMR của GL-1 ........................................................... 125 
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá độc tính cấp của cao đặc G. longipes ................. 126 
Bảng 3.24. Kết quả đánh giá độc tính cấp của cao đặc G. laxum ..................... 127 
Bảng 3.25. Tỉ lệ % ức chế các dòng tế bào ung thư của các mẫu thử .............. 129 
Bảng 3.26. IC50 của các mẫu nghiên cứu trên ba dòng tế bào ung thư ............. 129 
Bảng 3.27. IC50 của các hợp chất gypenosid VN1-7 trên một số dòng tế bào ung
thư ...................................................................................................................... 130 
Bảng 3.28. IC50 của gylongiposid II, III và CGP7 trên một số dòng tế bào ung thư
........................................................................................................................... 130 
Bảng 4.1. Bảng so sánh hệ thống phân loại chi Gynostemma Blume............... 133 
Bảng 4.2. So sánh nhóm saponin, flavonoid trong ba loài nghiên cứu............. 135 
Bảng 4.3. Các hợp chất có cấu trúc 3β,20β,21-trihydroxydammar-24-en........ 136 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Hình vẽ loài G. pentaphyllum (Thunb.) Makino [124] ....................... 10 
Hình 1.2. Hình vẽ loài G. laxum (Wall.) Cogn.[124] ......................................... 11 
Hình 1.3. Hình vẽ loài G. longipes C. Y. Wu [124] ........................................... 12 
Hình 1.4. Khung cấu trúc dammaran .................................................................. 13 
Hình 1.5. Cấu trúc chung của các gypenosid ...................................................... 14 
Hình 1.6. Khung cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en .............................. 14 
Hình 1.7. Khung 3β,12β,20β-trihydroxydammar-24-en ..................................... 16 
Hình 1.8. Đồng phân 20R của dẫn chất 3β,12β,19,20β-tetrahydroxydammar-24en ......................................................................................................................... 18 

Hình 1.9. Khung cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-12-on .................... 20 
Hình 1.10. Cấu trúc 3β,20β,21-trihydroxydammar-24-en .................................. 20 
Hình 1.11. Cấu trúc 3,20-dihydroxydammar-24-en-21-oic ................................ 22 
Hình 1.12. Cấu trúc 3β,12β,20β,26-tetrahydroxydammar-24-en ....................... 23 
Hình 1.13. Cấu trúc 20β-hydroxydammar-24-en 12,23-dion ............................. 24 
Hình 1.14. Cấu trúc 3β,12β,20β-trihydroxydammar-23-en ................................ 24 
Hình 1.15. Khung cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-23-en-12-on .................. 25 
Hình 1.16. Cấu trúc 3β,20β,26-trihydroxydammar-23-en .................................. 26 
Hình 1.17. Cấu trúc 3β,12β,20β,21-tetrahydroxydammar-23-en ....................... 26 
Hình 1.18. Cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-23-en-21,29-dioic .................... 27 
Hình 1.19. Cấu trúc 3β,12β,20β-trihydroxydammar-25-en ................................ 27 
Hình 1.20. Cấu trúc 3β,20β,21-trihydroxydammar-25-en .................................. 28 
Hình 1.21. Cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-25-en-21,29-dioic .................... 28 
Hình 1.22. Cấu trúc 3β,20β,21-trihydroxydammar-23,25-dien .......................... 29 
Hình 1.23. Cấu trúc 3β,12β-dihydroxydammar-20,24-dien ............................... 29 
Hình 1.24. Cấu trúc 3β,20β,21-trihydroxydammaran ......................................... 30 
Hình 1.25. Cấu trúc 3β-hydroxy-21,23-epoxydammar-24-en ............................ 31 


Hình 1.26. Cấu trúc 3β-hydroxydammar-24-en-21,23-lacton ............................ 32 
Hình 1.27. Cấu trúc 3β-hydroxy-20,25-epoxydammaran ................................... 33 
Hình 1.28. Cấu trúc 3β,25-dihydroxy-20,24-epoxydammaran ........................... 33 
Hình 1.29. Khung cấu trúc chung của các 3β-hydroxy-21,24-cyclodammaran . 35 
Hình 1.30. Cấu trúc 3β-hydroxy-20,24;20,12-diepoxydammaran...................... 35 
Hình 1.31. Cấu trúc 3β-hydroxy-hexanordammaran-20-on ............................... 36 
Hình 1.32. Vinagynostesid A phân lập từ Gynostemma longipes C. Y. Wu ...... 50 
Hình 2.1. Sơ đồ chiết xuất cao đặc dược liệu 5:1 ............................................... 54 
Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ G. pentaphyllum ............................... 58 
Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ G. longipes ........................................ 59 
Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ G. laxum............................................ 61 

Hình 3.1. Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino - GCL năm lá ............ 67 
Hình 3.2. Gynostemma longipes C. Y. Wu – GCL cuống quả dài ..................... 68 
Hình 3.3. Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. – Cổ yếm lá bóng ........................ 70 
Hình 3.4. Cấu trúc của hợp chất SAP2 ............................................................... 76 
Hình 3.5. Tương tác HMBC của hợp chất SAP8 ................................................ 78 
Hình 3.6. Cấu trúc của hợp chất SAP8 (gypenosid VN1) .................................. 80 
Hình 3.7. Tương tác HMBC và ROESY của hợp chất SAP4 ............................. 82 
Hình 3.8. Cấu trúc của hợp chất SAP4 (gypenosid VN2) .................................. 84 
Hình 3.9. Tương tác HMBC của SAP7 ............................................................... 85 
Hình 3.10. Cấu trúc của hợp chất SAP7 (gypenosid VN3) ................................ 87 
Hình 3.11. Tương tác HMBC và 1H-1H COSY của SAP1 ................................. 88 
Hình 3.12. Cấu trúc của hợp chất SAP1 (gypenosid VN4) ................................ 91 
Hình 3.13. Tương tác HMBC và ROESY của hợp chất SAP5 ........................... 92 
Hình 3.14. Cấu trúc của hợp chất SAP5 (gypenosid VN5) ................................ 94 
Hình 3.15. Tương tác HMBC của SAP3 ............................................................. 95 
Hình 3.16. Cấu trúc của hợp chất SAP3 (gypenosid VN6) ................................ 97 


Hình 3.17. Tương tác HMBC và NOESY của SAP6 ......................................... 99 
Hình 3.18. Cấu trúc của hợp chất SAP6 (gypenosid VN7) .............................. 101 
Hình 3.19. Các saponin phân lập được từ mẫu GCL năm lá ............................ 102 
Hình 3.20. Tương tác HMBC và COSY của CGP1 .......................................... 103 
Hình 3.21. Tương tác ROESY của CGP1 ......................................................... 106 
Hình 3.22. Cấu trúc của hợp chất CGP1 (gylongiposid II)............................... 106 
Hình 3.23. Tương tác HMBC và COSY của CGP5 .......................................... 107 
Hình 3.24. Cấu trúc của hợp chất CGP5 (gylongiposid III) ............................. 109 
Hình 3.25. Cấu trúc hoa học của hợp chất CGP7 ............................................. 112 
Hình 3.26. Các saponin phân lập từ mẫu GCL cuống quả dài.......................... 113 
Hình 3.27. Tương tác HMBC và cấu trúc của hợp chất GL-2 .......................... 114 
Hình 3.28. Hợp chất acid 4 hydroxy-3-methoxy benzoic ................................. 115 

Hình 3.29. Hợp chất ethyl-3,4-dihydroxybenzoat ............................................ 116 
Hình 3.30. Hợp chất benzyl-O-β-D-glucopyranosid ........................................ 117 
Hình 3.31. Hợp chất GL-9 (benzyl-O-β-D-xylopyranosyl-(1→6)-β-Dglucopyranosid) ................................................................................................. 119 
Hình 3.32. Cấu trúc của hợp chất E5 (quercetin) .............................................. 120 
Hình 3.33. Cấu trúc hợp chất E1 (ombuin) ....................................................... 122 
Hình 3.34. Cấu trúc hóa học của hợp chất GL-8 (rhamnetin-3-rutinosid) ....... 124 
Hình 3.35. Cấu trúc hợp chất GL1 (ethyl-β-rutinosid) ..................................... 126 
Hình 3.36. Các chất phân lập được từ Cổ yếm lá bóng .................................... 126 
Hình 3.37. Hoạt tính luciferase của các chất phân lập từ G. laxum .................. 131 
Hình 3.38. Tác dụng ức chế gen biểu hiện iNOS và COX-2 ............................ 132 
Hình 4.1. Aglycon mới của hợp chất gypenosid VN2, VN3 và VN4 .............. 137 
Hình 4.2. Aglycon mới của các chất gypenosid VN5, VN6 ............................. 137 
Hình 4.3. (23S)-3β,20β,21β,26-tetrahydroxy-21,23-epoxydammar-24-en ...... 138 
Hình 4.4. 3β,25-dihydroxy-20,24;21,24-diepoxydammaran ............................ 139 


ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi Gynostemma Blume có khoảng 19 loài phân bố từ vùng nhiệt đới châu
Á tới Đông Á: từ Himalaya tới Nhật Bản, Malaysia, và New Guinea. Nơi đa
dạng nhất là ở Trung Quốc, hiện nay đã biết tới 14 loài [124]. Ở Việt Nam mới
công bố có 2 loài là Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Markino và
Gynostemma laxum (Wall.) Cogn [13], [80].
Loài G. pentaphyllum (Thunb.) Makino (Cổ yếm, Thất diệp đởm, Giảo cổ
lam) đã được sử dụng theo kinh nghiệm dân gian với các tác dụng chữa ho,
chữa viêm phế quản, chống viêm và giải độc. Thành phần chính của dược liệu
Giảo cổ lam là các saponin dammaran (gọi là gypenosid) có nhiều tác dụng
đáng chú ý như hạ lipid, hạ đường huyết, điều tiết chức năng miễn dịch, gây
độc tế bào… [107]. Các saponin này có cấu trúc đa dạng, khác nhau vị trí nhóm
thế và các gốc đường.
Tại Việt Nam, qua các khảo sát ban đầu thấy chi Gynostemma Blume rất

đa dạng về loài, dưới loài. Về cảm quan và định tính sơ bộ thấy các mẫu dược
liệu này có vị khác nhau, thành phần hóa học cũng không giống nhau. Thực tế
trong sản xuất vẫn dùng lẫn các dược liệu này với cùng công dụng của loài G.
pentaphyllum (Thunb.) Makino, ảnh hưởng tới chất lượng và độ an toàn trong
các sản phẩm chăm sóc sức khỏe từ dược liệu Giảo cổ lam.
Nhằm tạo cơ sở khoa học cho khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn các
loài trong chi Gynostemma Blume ở Việt Nam đề tài “Nghiên cứu thành phần
hóa học và một số tác dụng sinh học của ba loài thuộc chi Gynostemma
Blume ở Việt Nam” được thực hiện với ba mục tiêu:
- Giám định tên khoa học của ba mẫu nghiên cứu
- Nghiên cứu thành phần hóa học ba loài thuộc chi Gynostemma Blume
- Đánh giá độc tính cấp và nghiên cứu một số tác dụng sinh học của dược
liệu.
Để thực hiện ba mục tiêu trên, các nội dung nghiên cứu gồm:
1. Giám định tên khoa học các mẫu nghiên cứu

1


2. Nghiên cứu thành phần hóa học: định tính các nhóm chất hữu cơ; chiết
xuất, phân lập và nhận dạng các hợp chất trong ba mẫu nghiên cứu.
3. Đánh giá độc tính cấp của loài G. longipes C. Y. Wu và G. laxum
(Wall.) Cogn.
4. Nghiên cứu tác dụng gây độc tế bào trên một số dòng tế bào ung thư
của hai loài G. pentaphyllum (Thunb.) Makino, G. longipes C. Y. Wu
5. Nghiên cứu tác dụng ức chế NF-κB và chống viêm của loài G. laxum
(Wall.) Cogn.

2



Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm thực vật của chi Gynostemma
Blume
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume
Gynostemma Blume là một chi mang đặc điểm là dạng dây leo nhiều năm
thuộc họ Bí Cucurbitaceae; phân bố từ dải nhiệt đới châu Á đến đông Á, từ dải
địa lý Himalaya đến Nhật Bản, Malaysia và New Guinea. Chi Gynostemma
được đặt tên bởi Carl Ludwig Blume (1796-1862) vào năm 1825, khi nhà thực
vật này công bố hai loài Gynostemma pedata (sau đổi tên thành G. pedatum)
và Gynostemma simplicifolia (sau này đổi tên thành G. simplicifolium). Từ đó
tới nay các nhà phân loại thực vật học tiếp tục phát hiện và bổ sung nâng tổng
số lên đến khoảng 19 loài.
Theo hệ thống phân loại thực vật của A. Takhtajan 2009, chi Gynostemma
Blume nằm trong tông Zanonieae, thuộc phân họ Nhandiroboideae, họ Bí
(Cucurbitaceae), bộ Bí (Cucurbitales), liên bộ Hoa tím (Violanae), phân lớp Sổ
(Dilleniidae), lớp Ngọc lan (Magnoliopsida), ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
[142]. Dựa vào đặc điểm của quả, chi Gynostemma Blume được chia thành hai
phân chi (Subgenus), bao gồm: (i) Subgenus Trirostellum, có dạng quả nang,
tự mở bằng 3 van, và (ii) Subgenus Gynostemma, có dạng quả mọng, không
tự mở. Ở Subgenus Trirostellum lại được chia thành 2 loạt (Section) là (i)
Section Pentagyne và Section Trirostellae. Các nhà thực vật Việt Nam như
Phạm Hoàng Hộ, Võ Văn Chi cũng tán đồng hệ thống phân loại này [13], [5].
Đặc điểm chung nhất của các loài thuộc chi Gynostemma Blume đều có
tua cuốn (thường phân nhánh); hầu hết là đơn tính khác gốc. Các lá thường
dạng kép chân chim nhiều lá chét (có từ 3-9 lá chét, hình trứng-răng cưa) mọc
so le (rất ít loài lá đơn). Hoa mọc thành chùm hoặc chùy, quả nang hoặc quả
mọng chứa 2-3 hạt [124].
1.1.2. Phân bố của chi Gynostemma Blume
Theo các công bố mới nhất tham khảo trên trang web www.theplanist.org

[145], chi Gynostemma Blume hiện có 19 loài chính thức (bảng 1.1). Các loài
Gynostemma phân bố chủ yếu ở từ dải nhiệt đới châu Á đến Đông Á, từ dải
Hymalaya (kéo dài từ Pakistan qua bắc Ấn độ, Bhutan, Nepal và nam Trung
3


Quốc) tới Nhật Bản, Malaysia và New Guinea. Trung Quốc là quốc gia có các
loài thuộc chi Gynostemma nhiều nhất, gồm 14/19 loài (trong đó có 9 loài đặc
hữu), phân bố chủ yếu ở phía tây nam Trung Quốc (phía nam tỉnh Thiểm Tây
và phía nam lưu vực sông Trường Giang). Loài Gynostemma pentaphyllum
(Thunb.) Makino phổ biến nhất và xuất hiện cả ở Trung Quốc, BanG.
laxumdesh, Bhutan, Ấn Độ, Indonesia, phía nam Nhật Bản, phía nam Hàn
Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, New Guinea, Sri Lanka, Thailand và
Việt Nam [124].
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Gynostemma Blume [145]

TT
Tên loài
1 Gynostemma aggregatum C. Y. Wu & S. K. Chen

2

Gynostemma burmanicum King ex Chakrav.

3

Gynostemma cardiospermum Cogn. ex Oliv.

4


Trirostellum cardiospermum (Cogn. ex Oliv.) Z. P.
Wang & Q. Z. Xie
Gynostemma caulopterum S. Z. He

5

Gynostemma compressum X. X. Chen & D. R. Liang

6

Gynostemma guangxiense X. X. Chen & D. H. Qin

7
8

Gynostemma intermedium W. J. de Wilde & Duyfjes
Gynostemma laxiflorum C. Y. Wu & S. K. Chen

9

Gynostemma laxum (Wall.) Cogn.
Gynostemma crenulata Ridl.
Gynostemma wightianum (Arn.) Benth. & Hook. f.

4

Tài liệu công bố
Acta Phytotax. Sin.
21(4): 365–366, pl. 5,
1983

Indian J. Agric. Sci.
16: 86, 1949
Hooker's Icon. Pl.
23(1), pl. 2225, 1892
Acta Phytotax. Sin.
19(4): 483-484, 1981
Acta Phytotax. Sin.
34(2): 207–209, pl. 1,
1996
Guihaia 11(1): 13–14,
f. s. n., 1991
Acta Bot. Yunnan.
10(4): 495–496, f. 1,
1988
Blumea 52: 265, 2007
Acta Phytotax. Sin.
21(4): 366–367, pl. 6,
1983
Monogr. Phan. 3:
914, 1981
J. Fed. Malay States
Mus. 10: 93 93, 1920
Gen. Pl. 1: 839, 1867


Pestalozzia laxa (Wall.) Thwaites
Zanonia laxa Wall.
Zanonia wightiana Arn.
10 Gynostemma longipes C. Y. Wu


11 Gynostemma microspermum C. Y. Wu & S. K. Chen

12 Gynostemma pallidinerve Z. Zhang

13 Gynostemma papuanum W. J. de Wilde & Duyfjes
14 Gynostemma pentagynum Z. P. Wang

15 Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino
Gynostemma pentaphyllum var. dasycarpum C. Y.
Wu
16 Gynostemma pubescens (Gagnep.) C. Y. Wu
Gynostemma pedatum var. pubescens Gagnep.

Enum. Pl. Zeyl. 124
124, 1858
Pl. Asiat. Rar. 2: 29
29, 1831
Pugillus Pl. Ind. Or.
38b 38b, 1836
Acta Phytotax. Sin.
21(4): 362–364, pl. 3,
1983
Acta Phytotax. Sin.
21(4): 364–365, pl. 4,
1983
Acta Phytotax. Sin.
29(4): 370–371, pl. 1,
1991
Blumea 52: 267, 2007
Acta Bot. Yunnan.

11(2): 165–166, f. 1,
1989
Bot. Mag. (Tokyo) 16:
179, 1902
Acta Phytotax. Sin.
21: 362, 1983
Acta Phytotax. Sin.
21: 362, 1983.
Fl. Indo-Chine 2:
1082, 1921
Bijdr. 24, 1825

17 Gynostemma simplicifolium Blume
18 Gynostemma yixingense (Z. P. Wang & Q. Z. Xie) C. Acta Phytotax. Sin.
21: 364, 1983
Y. Wu & S. K. Chen
Bull. Bot. Res.,
Gynostemma yixingense var. trichocarpum J. N.
Harbin 10(3): 71,
Ding
Trirostellum yixingense C.P. Wang & Q.Z. Xie.

19 Gynostemma zhejiangense X. J. Xue

5

1990
Acta Phytotax. Sin.
19(4): 483, pl. 1 483,
1981

Bull. Bot. Res.,
Harbin 15: 447, 1995


Tại Việt Nam, theo các tác giả Võ Văn Chi [5] và Phạm Hoàng Hộ [13],
chi Gynostemma Blume chỉ có 3 loài tại Việt Nam:
- Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino (cổ yếm, thư tràng năm lá)
phân bố nhiều ở các vùng rừng núi, lùm bụi có độ cao 1-2000m tại nhiều
tỉnh Bắc, Trung, Nam [6], [13].
- Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. (thư tràng thưa, Cổ yếm lá bóng)
thường xuất hiện ở các rừng thưa tại Lào Cai, Hòa Bình, Ninh Bình,
Quảng Trị [6], [5], [13].
- Gynostemma pedatum Blume (phân bố ở Ba vì, Lạng Sơn, Sapa, Ninh
Bình, Hòa Bình [5].
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Gynostemma Blume
1.1.3.1. Đặc điểm chung
Theo một số tài liệu về phân loại thực vật đặc điểm chung của các loài
trong chi Gynostemma Blume là cây thảo nhiều năm, có dạng dây leo nhẵn hoặc
có lông [124]. Các loài thường mọc lan ở dưới tán; rễ có củ hoặc không; cành
mảnh, có lông thưa hoặc lông mịn [154].
Lá mọc so le, kép chân vịt, 3-9 lá chét, hiếm khi đơn; phiến lá chét hình
trứng – mác, khi khô thường màu xanh. Tua cuốn thường chẻ đôi, ít khi đơn.
Cây đơn tính khác gốc, hiếm khi đơn tính cùng gốc [124], [154].
Hoa đơn tính, cụm hoa chùm hoặc chùy, nách lá hoặc đầu cành; cuống của
hoa có khớp; lá bắc con ở gốc. Hoa đực: ống đài ngắn, 5 thùy; các mảnh hình
mác hẹp; tràng màu xanh hoặc trắng, hình bánh xe (rotate), 5 thùy xẻ sâu; các
thùy hình mác hoặc trứng – mác, mép cuộn vào trong khi là nụ; nhị 5, đính vào
gốc của ống bao hoa; chỉ nhị ngắn, hàn liền; bao phấn đứng, hình trứng, 2 ô,
nứt dọc, trung đới hẹp, nhưng không kéo dài; hạt phấn hình cầu hoặc elip, có
sọc/vạch theo chiều dọc hoặc nhẵn/trơn, tự mở bằng lỗ; nhụy hoa tiêu giảm

không có (tiêu giảm hoàn toàn). Hoa cái có đài và tràng giống hoa đực; có dấu
vết nhị lép; bầu hình cầu, 2 – 5 ô; vòi nhụy 3, hiếm khi 2, 4 hoặc 5, rời nhau;
núm nhụy 2 hoặc 1, hình lưỡi liềm hoặc xẻ răng cưa không đều; noãn 2, treo/rủ
trong mỗi ô.

6


Quả mọng hình cầu, hoặc hình dáng và kích thước giống hạt đậu hoặc quả
nang, có 3 thùy từ đỉnh, đỉnh có u hoặc vết tích của 3 vòi nhụy dài. Có 2 đến 3
hạt hình trứng rộng, dẹp, có nhú hoặc gai nhú [124], [154].
Các nghiên cứu về nhiễm sắc thể cho thấy số nhiễm sắc cơ bản của các
loài trong chi Gynostemma Blume là 2n = 22; có thể xuất hiện dạng đa bội,
thường là 2n = 22, 44, 66 hoặc 88. Hiện tượng đa bội nhiễm sắc thể xuất hiện
thường xuyên ở một số loài như G. cardiospermum (2n = 22, 66), G. longipes
(2n = 22, 44), G. yixingerse (2n = 22, 88) và G. pentaphyllum (2n = 22, 44, 66,
88) [51].
1.1.3.2. Một số khóa phân loại của chi Gynostemma Blume
Theo thực vật chí Trung Quốc [124], các tác giả đã phân loại 14 loài có ở
Trung Quốc (9 loài đặc hữu) dựa trên các đặc điểm theo thứ tự ưu tiên: loại quả
nang hay mọng; nếu quả nang thì ưu tiên đặc điểm hoa cái, núm nhụy, vòi nhụy,
đường kính… (ưu tiên cơ quan sinh sản); nếu quả mọng thì ưu tiên đặc điểm
dạng lá đơn hay kép, số lá chét, lá có lông hay nhẵn, sau đó mới đến đặc điểm
về quả và hạt (ưu tiên cơ quan dinh dưỡng) (khung 1):
Khung 1. Khóa phân loại chi Gynostemma Blume ở Trung Quốc [124]

1a. Quả nang hình chuông, tự mở ở mặt bụng khi trưởng thành, 3 thùy; vết vòi nhụy
3(-5), dạng mỏ dài
2a. Hoa cái đơn độc hoặc từng cặp, ở nách lá, cuống của hoa 3 – 4 cm; bầu 5
ô, vòi nhụy 5

1. Gynostemma pentagynum
2b. Hoa cái nhiều, trong chùm hoặc chùy, mọc nách lá hoặc đầu cành, cuống
của hoa ngắn hơn 5mm; bầu 3 ô, vòi nhụy 3
3a. Hoa cái trong chùy hoa thưa; cuống quả 8 – 10 mm
6. Gynostemma laxiflorum
3b. Hoa cái trong chùm dạng bông; cuống quả ngắn hơn 5 mm
4a. Núm nhụy hình lưỡi liềm và khía răng không đều, vòi nhụy 2.5
– 3 mm, hoặc dày và ngắn, khoảng 0.5 mm
5a. Vòi nhụy mỏng và dài, 2.5 – 3 mm; vòi nhụy tồn tại dài
tới 5 mm; bề mặt hạt không có cánh và không có rãnh
2. Gynostemma yixingense
5b. Vòi nhụy ngắn và dày; dấu vết vòi nhụy dạng mỏ ngắn;
hạt hình tim rộng, mép có khía hoặc có cánh hẹp
3. Gynostemma cardiospermum
4b. Núm nhụy 2 thùy, chia đôi (chạc), không bao giờ hình lưỡi
liềm, vòi nhụy ngắn hơn 0.5 mm

7


6a. Quả có đường kính khoảng 3 mm, nhẵn, có chấm/đốm
tối/sậm màu; lá có năm lá chét hình elip
4. Gynostemma microspermum
6b. Quả có đường kính 5 – 6 mm, có lông tơ trắng, không có
điểm đốm đen/sậm màu; lá có 5-7 lá chét hình trứng ngược –
elip
5. Gynostemma aggregatum
1b. Quả mọng hình cầu hoặc hình cầu – dẹt, không tự mở; vết vòi nhụy ngắn, có
một u/bướu – núm, không bao giờ dạng mỏ.
7a. Lá đơn

7. Gynostemma simplicifolium
7b. Lá kép, chân vịt
8a. Thân 3 góc, có cánh hẹp
14. Gynostemma caulopterum
8b. Thân hình trụ, có khía theo chiều dọc, không có cánh
9a. Lá có 3 -năm lá chét
10a. Lá trơn-nhẵn, không lông ở cả 2 mặt, hoặc có lông dọc
theo gân chính; thân có lông thưa thớt tại các nốt/đốt; các
mảnh tràng hoa hình mác hẹp, 2 – 3 mm
8. Gynostemma laxum
10b. Phiến lá và thân dày đặc lông tơ; các mảnh tràng hình
thuôn/chữ nhật – elip; khoảng 2 mm
9. Gynostemma “burmanicum”
9b. Lá có (3-) 5 – 7(-9) lá chét
11a. Quả có lông rậm /lông tơ nhiều; thân mập
10. Gynostemma pentaphyllum
11b. Quả nhẵn, thân mảnh
12a. Cuống quả ngắn hơn 5 mm; lá có lông tơ dày hoặc
thưa
10. Gynostemma pentaphyllum
12b. Cuống quả 7 – 25 mm
13a. Cây đơn tính cùng gốc; quả 3 cạnh hình trứng
ngược hoặc 3 cạnh hình cầu
11. Gynostemma guangxiense
13b. Cây đơn tính khác gốc; quả hình cầu hoặc
tam giác ngược
14a. Quả hình tam giác ngược, dẹt; lá chét
5 – 7, hình elip hoặc elip-trứng
12. Gynostemma compressum
14b. Quả hình cầu; lá chét 7 – 9, hình thoielip hoặc trứng ngược – mác

13. Gynostemma longipes

Theo Flora of Thailand, khóa phân loại các loài trong chi Gynostemma
Blume tại vùng địa lý sinh học Thailand và Malesia cũng tương đồng như Flore
8


of China. Do đặc thù sinh thái nên điểm khác là bổ sung hai loài G. intermedium
và G. papuanum chỉ thấy xuất hiện tại đây (khu vực địa lý sinh học Malesia).
Tuy nhiên do quan điểm phân loại, W.J.J.O. De Wilde đã gộp một số loài vào
thành dạng (forma) của G. pentaphyllum (có 7 dạng khác nhau) (khung 2).
Khung 2. Khóa phân loại chi Gynostemma Blume tại vùng Thailand và Malesia [154]

1a. Quả nang, đường kính 3-4 mm, mở ở đỉnh bằng 3 rãnh. Hạt có đường kính 2
mm. Cụm hoa ngắn, rủ xuống (phân chi Trirostellum), xuất hiện ở phía bắc
Thailand và Trung Quốc
4. Gynostemma microspermum
1b. Quả mọng khô, đường kính 5-10(-12) mm, không tự mở. Hạt có đường kính
2,5-4 mm. Cụm hoa ngắn hoặc dài, thường ít (phân chi Gynostemma)
2a. Hoa đơn tính cùng gốc, cụm hoa ít. Thân mảnh – Phân bố ở Papua New
Guinea, vùng núi độ cao 2500-3200 m
2. Gynostemma papuanum
2b. Hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa nhiều. Thân mập
3a. Mẫu 5 - Phân bố ở vùng núi phía đông Papua New Guinea, độ cao
1000-2500 m
1. Gynostemma intermedium
3b. Mẫu (2 hoặc) 3 – Phân bố rộng, các vùng núi thấp; tại New Guinea
ở độ cao 200-1000(-1800)
3. Gynostemma pentaphyllum - 7 dạng:
a. forma dasycarpum

G. pentaphyllum (Thunb.) Makino var. dasycarpum C.Y. Wu in C.Y.
Wu & S.K. Chen (1983) 362
G. dasycarpum (C.Y. Wu in C.Y. Wu & S.K. Chen) S.K. Chen (1995b)
G. winkleri Cogn. in H. Winkl. (1912) 118
b. forma fasciculare (chỉ xuất hiện ở Thái Lan)
c. forma grandiflorum (chỉ xuất hiện ở Thái Lan)
d. forma knemandrum (chỉ xuất hiện ở Thái Lan)
e. forma pentaphyllum (G. pentaphyllum var. pentaphyllum)
f. forma pubescens
G. pedatum Blume var. pubescens Gagnep. (1921) 1082
G. pubescens (Gagnep.) C.Y. Wu in C.Y. Wu & S.K. Chen (1983) 362.
G. burmanicum Chakrav. (1946) 86; (1959) 190
G. burmanica Chakrav. var. molle C.Y. Wu in C.Y. Wu & S.K. Chen
(1983) 360
g. forma simplicifolium (G. simplicifolium Blume (1825) 24)

9


1.1.3.3. Đặc điểm thực vật một số loài thuộc chi Gynostemma Blume tại Việt
Nam
Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino: Thư tràng năm lá, Cổ yếm, Thất
diệp đởm [6], [5], [13]

Hình 1.1. Hình vẽ loài G. pentaphyllum (Thunb.) Makino [124]

Cây thảo, mọc leo; gốc và cành mảnh, có rãnh góc, nhẵn hoặc lông thưa
thớt. Lá kép dạng xẻ chân vịt có từ 3-9 lá chét (thường từ 5-7 lá chét), mỏng
mảnh, có lông hoặc nhẵn; lá chét lá chét giữa hình trứng thuôn dài hoặc hình
mũi mác, lá chét thường có kích thước 3-12 × 1,5-4 cm, lá bên nhỏ hơn, cả hai

mặt đôi khi có lông nhọn, có từ 6-8 cặp gân lá, hẹp dần, mép răng cưa tròn,
đỉnh sắc hoặc nhọn; cuống lá dài 1-5 mm. Tua cuốn dài mảnh, đầu chẻ đôi. Hoa
đực mọc thành cụm; cuống dài hẹp, 10-15 (-30) cm, nhiều nhánh; cuống lá dài
hẹp, 1-4 mm; lá bắc con dạng lá lúa; ống đài rất ngắn; đốt hình tam giác, ca.
0,7 mm, đỉnh nhọn; tràng hoa màu xanh lá cây hoặc màu trắng; đốt hình trứngmác, 2,5-3 × 1 cm, 1- gân, đỉnh nhọn dài. Hoa cái: cụm ngắn hơn so với hoa
đực; đài và tràng hoa như hoa đực; noãn hình cầu, 2 - hoặc 3 ô; mẫu 3; núm
nhụy 2 thùy; 5 nhị lép, ngắn. Quả không mở, màu đen khi trưởng thành, hình
cầu, đường kính 5-6 mm., chứa 2 hạt, nhẵn hoặc nhiều lông cứng và mịn. Hạt
màu nâu, hình trứng- giống hình trái tim, đường kính khoảng 4 mm., phẳng,
10


hai mặt có núm, giống hình tim, đỉnh tù. Ra hoa tháng 3 đến 11, ra quả tháng 4
đến 12 (hình 1.1) [124], [6], [5], [13].
Gynostemma laxum (Wall.) Cogn.: Thư tràng thưa, Cổ yếm lá bóng [6], [5], [13]

.
Hình 1.2. Hình vẽ loài G. laxum (Wall.) Cogn.[124]

Dây leo mảnh, nhiều nhánh, thân nhẵn hoặc có lông tơ thưa thớt. Lá xẻ
thùy có 3 lá chét; cuống 1,5-4 cm, nhẵn; lá chét giữa thuôn dài hình mũi mác,
đôi khi quả trám, kích thước 5- 10 × 2-3 cm, mỏng, giống dạng nêm rộng, đỉnh
sắc hoặc nhọn; lá chét bên hình trứng, 4-7 × 2-3,5 cm, nhẵn, mép có khía dạng
lượn sóng; cuống lá dài (2 -) 5-7 mm. Hoa đực: cụm hoa dạng hình chùy, mọc
ở ngọn hoặc nách lá, dài (5 -) 10-30 cm, có lông; lá bắc hình mác dạng lá lúa,
khoảng 1 mm; cuống lá hẹp, dài 3-7 mm; lá bắc con dạng lá lúa, nhỏ, đài hoa
hẹp hình trứng tam giác, khoảng 0,5 mm; tràng hoa màu vàng-xanh, đốt hẹp
hình trứng-mác, khoảng 1,5 × 0,5 mm, nhẵn, 1- gân, có bờ trơn, nhọn ở đỉnh.
Cụm hoa cái như hoa đực; tràng có đốt hình tam giác hẹp; noãn hình cầu, đường
kính khoảng 1mm; mẫu 3, rời, đỉnh chẻ đôi. Quả màu vàng-xanh, hình cầu, 810 mm, nhẵn, không mở. Hạt màu xám nhạt, hình trứng rộng, đường kính

11


khoảng 4 mm, phẳng, cả hai bề mặt có núm, gần tròn, đỉnh nhọn. Ra hoa tháng
8, ra quả tháng 8-9 (hình 1.2) [6], [5], [13], [124].
Gynostemma longipes C. Y. Wu: GCL cuống quả dài

Hình 1.3. Hình vẽ loài G. longipes C. Y. Wu [124]

Dây leo, có lông. Lá mỏng, chia thùy có 7-9 lá chét; cuống lá dài 4-8 cm;
lá chét hình trám elip hoặc hình mác-trứng ngược, lá giữa kích thước 5-12 × 24,5 cm, hẹp dần, mép răng cưa tròn không đều, đỉnh sắc nhọn; lá chét bên nhỏ
hơn lá giữa, đỉnh tù, ở phiến dưới có nhiều lông tơ cứng trên gân lá, lông phía
trên thưa; cuống dài khoảng 1 cm. Tua mảnh, chia 2 đỉnh. Hoa đực: dạng chùy
dài 10-20 cm, cuống và cành có lông; lá bắc thẳng, dài khoảng 2 mm; cuống lá
hẹp, dài khoảng 4 mm; lá bắc con dài khoảng 0,7 mm; đài có đốt hình trứng,
kích thước khoảng 1 × 0,5 mm, nhọn; tràng hoa màu trắng; đốt hẹp hình trứngmác, khoảng. 2,5 × 1 mm, có lông tơ, 1-gân, đỉnh nhọn dài. Hoa cái không rõ.
Quả màu vàng-xanh, hình cầu, đường kính 6-7 mm, nhẵn;. Cuống quả hẹp, (8) 15-20 mm, nhẵn. Hạt màu xám nhạt hoặc nâu, có hình tim phẳng, kích thước
khoảng 3 × 3 mm, dày khoảng 1 mm (hình 1.3) [79], [124].

12


1.2. Thành phần hóa học của chi Gynostemma Blume
Thành phần hóa học của các loài thuộc chi Gynostemma Blume trên thế
giới đã được nghiên cứu, đa số các báo cáo về loài Gynostemma pentaphyllum
(Thunb.) Makino. Thành phần chủ yếu là saponin, flavonoid, polysacharid,
chlorophyll và sterol. Dựa vào các tài liệu đã thu thập được, thành phần hóa
học của chi Gynostemma Blume được trình bày theo các nhóm chất.
1.2.1. Nhóm saponin trong chi Gynostemma Blume
Các nghiên cứu đầu tiên đã phát hiện saponin trong G. pentaphyllum

(Thunb.) Makino có khung cấu trúc dammaran [103]. Hơn 200 saponin trong
GCL (các gypenosid) đã được phát hiện và công bố; tất cả đều thuộc khung
dammaran hoặc dạng biến đổi của khung dammaran (hình 1.4).
22

21

H

12

20

23

17
19 11

18

1
2

9

10

3

5


4

6

24

26
25
27

13
16

14
15

8

7

30

H
29

28

Hình 1.4. Khung cấu trúc dammaran


Cấu trúc của các gypenosid khá đa dạng (hình 1.5), trong đó R1, R5 thường
gắn với các mạch đường; R2, R6 có thể chứa nhóm OH; R3, R4 có thể là keto
hoặc có chứa nhóm OH. Chuỗi carbon tại C17 là căn cứ được dùng để phân
loại các gypenosid trong các loài thuộc chi Gynostemma Blume:
- Nhóm 1. Cấu trúc dammar-24-en và các dẫn chất, chiếm đa số (142
gypenosid): nhóm thế R7(a); R7(b).
- Nhóm 2. Cấu trúc thay đổi liên kết đôi trên mạch carbon C17 (46
gypenosid): nhóm thế R7(c-i)
- Nhóm 3. Cấu trúc vòng tại mạch carbon C17 (38 gypenosid)
- Nhóm 4. Nhóm hexanordammaran (2 gypenosid)

13


×