Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Đột quỵ não bài giảng đh dược Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 28 trang )

Đột quỵ não
(Stroke)

Đại học Dược Hà Nội
Bộ môn Y học cơ sở
BS Phan Thị Tố Như


Mục tiêu học tập
1. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân và các
yếu tố nguy cơ gây đột quỵ não.
2. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của đột quỵ não.
3. Trình bày được triệu chứng lâm sàng chung của
đột quỵ não.
4. Trình bày được mục tiêu điều trị và các nhóm
thuốc điều trị đột quỵ não theo các thể lâm sàng.


Tài liệu học tập & tham khảo
1. Bài giảng phát tay - BM Y học cơ sở.
2. Lê Đức Hinh (2009), Tai biến mạch máu não – Hướng
dẫn chẩn đoán và điều trị, Nhà xuất bản Y học.
3. AHA/ ASA Guidelines (2015), Guidelines

for the

early management of patients with acute ischemic
stroke.
4. Clinical Practice Guidelines (2015), Management of
acute stroke.



Định nghĩa
 Đột quỵ là một hội chứng lâm sàng được đặc
trưng bởi sự mất cấp tính chức năng của não
(thường là khu trú), xảy ra đột ngột, tồn tại quá
24h hoặc tử vong trước 24h. Những triệu
chứng thần kinh khu trú phù hợp với vùng não
do động mạch bị tổn thương phân bố, không
do chấn thương.


Phân loại
1. Nhồi máu não

 Động mạch não bị hẹp/
tắc, lưu lượng tuần hoàn
tại vùng não do động
mạch đó phân bố giảm
trầm trọng, gây hoại tử,
rối loạn chức năng.
 Chiếm 85% ĐQN.


Phân loại
2. Chảy máu não

 Máu từ hệ thống động
mạch,

tĩnh


mạch

não

chảy vào tổ chức não, tạo
thành ổ máu tụ và gây
chèn ép trong não.
 Chiếm 15% ĐQN.


Nguyên nhân
1. Nhồi máu não

 Xơ vữa động mạch.
 Tăng huyết áp.
 Viêm động mạch.
 Bệnh lý tim mạch mắc phải.
 Phẫu thuật vùng cổ/ ngực, sản phụ khoa, vết
thương.
 Nguyên nhân khác.


Nguyên nhân
2. Chảy máu não

 Tăng huyết áp.
 Vỡ túi phồng ĐM hoặc túi phồng ĐM-TM.
 Chảy máu sau nhồi máu.
 Viêm ĐM/ TMnão.

 Chảy máu não tiên phát.


Các yếu tố nguy cơ
1. Các yếu tố không thay đổi được

 Tuổi cao.
 Giới: nam > nữ.
 Chủng tộc: da đen > da vàng > da trắng.
 Tiền sử gia đình.


Các yếu tố nguy cơ
2. Các yếu tố có thể thay đổi được

 Vữa xơ động mạch.
 Tăng huyết áp.
 Bệnh lý tim mạch.
 Bệnh đái tháo đường.
 Hút thuốc lá, ít vận động thể lực.
 Tiền sử đột quỵ và cơn TIA.


Cơ chế bệnh sinh
1. Nhồi máu não

 Huyết khối: thay đổi bệnh lý của thành mạch
máu  giảm dòng máu não  thiếu máu 
hoại tử neuron, tế bào thần kinh đệm, các tổ
chức nội sọ  bệnh lý thực thụ.

 Tắc mạch: cục tắc (từ hệ tim mạch hoặc ngoài
hệ tim mạch) di chuyển từ xa tới gây tắc động
mạch và làm gián đoạn sự tưới máu đột ngột
một vùng não.


Cơ chế bệnh sinh
2. Chảy máu não

 Vỡ túi phồng:
 Tăng huyết áp kéo dài  tổn thương ĐM nhỏ 
thoái biến hyalin và fibrin, giảm tính đàn hồi thành
mạch.
 Khi có sự gia tăng HA, các ĐM này phình ra tạo vi
phình mạch  túi phồng ĐM.
 Khi gắng sức hoặc có cơn THA kịch phát, các túi
phồng vỡ  chảy máu não.


Cơ chế bệnh sinh
2. Chảy máu não

 Xuyên mạch:
 Trong vùng đã bị nhồi máu não, mạch máu
không được nuôi dưỡng  thoái hóa, hoại tử.
 Khi tuần hoàn được tái lập + cơn THA, máu
chảy vào các mạch đã bị tổn thương, hồng cầu
thoát ra khỏi thành mạch  mạch máu bị vỡ
ổ chảy máu trong lòng ổ nhũn não.



Đặc điểm lâm sàng
1. Khởi phát
Đột quỵ nhồi
máu

Đột quỵ chảy
máu

Tiền
triệu

Cơn TIA

Không có

Khởi
phát

Từ từ

Đột ngột

(+)

(+)

Tr/ch TK khu
trú
Tiến triển


Triệu chứng tiến triển, Triệu chứng nặng nề
tăng nặng theo thời nhất
gian

ngay từ khi khởi


Đặc điểm lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng

 Triệu chứng cảnh báo đột quỵ:
 Đột ngột thấy yếu, liệt, tê mặt - tay - chân một
hoặc cả hai bên cơ thể.
 Mất nói, nói khó hoặc không hiểu lời nói.
 Mất thị lực hoặc nhìn mờ.
 Đau đầu đột ngột và/ hoặc mất ý thức.


Đặc điểm lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng

 Triệu chứng thần kinh khu trú:
 Triệu chứng vận động: liệt/ biểu hiện vụng về
nửa người/ một phần chi thể, liệt đối xứng, rối
loạn thăng bằng, nuốt khó.
 Rối loạn ngôn ngữ: khó khăn trong việc hiểu/
diễn đạt bằng lời nói, khó khăn khi đọc/ viết/
tính toán, nói khó.



Đặc điểm lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng

 Triệu chứng thần kinh khu trú:
 Triệu chứng cảm giác, giác quan, tiền đình: rối
loạn cảm giác từng phần/ toàn bộ nửa người, mất
thị lực một/ cả hai bên mắt, bán manh, nhìn đôi,
chóng mặt.
 Các triệu chứng tư thế, nhận thức: khó khăn khi
mặc quần áo/chải tóc/ đánh răng/ mô phỏng lại
hình, rối loạn định hướng không gian, hay quên.


Đặc điểm lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng

 Các biểu hiện kết hợp khác:
 Bệnh thường xảy ra ở tuổi > 50.
 Bệnh nhân có biểu hiện xơ vữa động mạch,
tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh tim
mạch…
 Các triệu chứng có thể xuất hiện sau khi tắm
lạnh, căng thẳng tâm lý, uống bia rượu.


Điều trị nội khoa
1. Mục tiêu điều trị

 Giảm tối thiểu nhu mô não bị nhồi máu không

có khả năng hồi phục.
 Dự phòng các biến chứng.
 Giảm tàn phế và sống phụ thuộc, dự phòng tái
phát.


Điều trị nội khoa
1. Các biện pháp điều trị chung

 Duy trì chức năng sống, điều chỉnh hằng số sinh
lý:
 Duy trì chức năng sống: đảm bảo đường thở (hút
đờm dãi, thở oxy, đặt nội khí quản), đảm bảo
tuần hoàn (duy trì nhịp tim, huyết áp).
 Điều chỉnh các hằng số sinh lý: duy trì phân áp
oxy máu, điều chỉnh glucose máu, giữ thăng
bằng nước - điện giải.


Điều trị nội khoa
1. Các biện pháp điều trị chung

 Chống phù não:
 Nằm đầu cao 20° - 30°.
 Tăng thông khí: làm giảm phân áp CO2 trong
máu đến 30 - 35 mmHg.
 Manitol: 0,5g - 1g/ kg trong 30 phút đầu, nhắc
lại sau mỗi 6h, liều tối đa 2g/kg.



Điều trị nội khoa
2. Điều trị thể đột quỵ

 Thuốc tiêu sợi huyết:
 Dùng sớm trong 4,5h đầu sau đột quỵ.
 Alteplase 0,9mg/kg, bolus 10% tổng liều/ 1
phút, truyền 90% còn lại trong 60 phút.
 Theo dõi huyết áp, tình trạng bệnh nhân (dấu
hiệu xuất huyết).
Nhồi máu
não


Điều trị nội khoa
2. Điều trị thể đột quỵ

 Thuốc chống đông: heparin 0,4ml/ kg tiêm dưới da.
 Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Aspirin, Ticlopidine,
Clopidogrel (Plavix) uống sau ăn no.
 Thuốc tăng cường tuần hoàn máu não: Piracetam
(Nootropyl), Ginkgo biloba (Tanakan).
 Thuốc dinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh:
Cerebrolysin , vitamin nhóm B (Nevramin).
Nhồi máu
não


Điều trị nội khoa
2. Điều trị thể đột quỵ


 Thuốc cầm máu: Transamin 0,25g x 2 - 4 ống/
ngày, dùng sớm trong 3-4 ngày đầu của bệnh.
 Thuốc kháng co mạch máu và chống thiếu
máu cục bộ ở não: Nimotop.
 Thuốc tăng cường tuần hoàn máu não và bảo
vệ tế bào thần kinh.
 Phẫu thuật: ổ máu tụ lớn, ý thức xấu dần.

Chảy máu

não


Đột quỵ não
Đột quỵ nhồi
máu

Đột quỵ chảy
máu
Chống phù não

Tiêu sợi huyết

Manitol

Alteplase

Cầm máu
Transamin


Chống đông
Chống thiếu máu cục

Heparin
Chống kết tập tiểu
cầu
Aspirin, Ticlopidine,
Plavix

bộ

Tăng tuần hoàn

Nimotop

não
Nootropin,
Dinh
dưỡng & bảo vệ
Tanakan

TBTK

25


×