Viêm gan virus
(Viral hepatitis)
Đại học Dược Hà Nội
Bộ môn Y học cơ sở
BS Phan Thị Tố Như
Mục
tiêu
1. Trình bày được nguyên nhân, đường lây
truyền, tiến triển, cơ chế bệnh sinh của bệnh
viêm gan virus.
2. Phân tích được triệu chứng lâm sàng, cận lâm
sàng, nguyên tắc điều trị và dự phòng bệnh
viêm gan virus.
Định nghĩa
Bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus viêm gan
gây ra với đặc trưng là tổn thương viêm lan tỏa
và hoại tử tế bào gan.
Bệnh cảnh lâm sàng thể điển hình thường qua
2 thời kỳ là tiền hoàng đản và hoàng đản.
Nguyên nhân
Có 6 loại virus viêm gan
Tiến triển
HBV
Nhiễm VR cấp
10% Nhiễm VR mạn
VG mạn
≥30%Xơ gan
Gan suy
chức năng
Ghép gan
K gan
5-10%/năm
Tử vong
Tái nhiễm
(thấp)
Tử vong
Tiến triển
HCV
Nhiễm VR cấp
80% Nhiễm VR mạn
VG mạn
≥30%Xơ gan
Gan suy
chức năng
Ghép gan
K gan
1-4 %/năm
Tử vong
100%
Tái nhiễm
Tử vong
Đường
lây
Tiêu hoá
HAV & HEV
Đường
lây
Máu
HBV, HCV, HDV, HGV
Cơ chế bệnh sinh
Thời kỳ thâm nhập của VR.
Thời kỳ nhân lên của VR.
Thời kỳ nhiễm VR huyết tiên phát.
Thời kỳ lan tràn tổ chức.
Thời kỳ nhiễm VR huyết thứ phát.
A,E
TK thâm nhập
T.h
B,C,D
CQ tiêu hoá
Tăng thấm TB
VR nhân lên
TK nhân lên
Máu
Hạch Lympho
mạc treo
Hoại tử tổ chức
TK nhiễm VR
huyết tiên
phát
Máu
Sốt
TK lan tràn tổ chức
Phân huỷ TB gan
TK nhiễm VR huyết
thứ phát
Gan
TT TB trung diệp
Ứ tắc mật
Lâm sàng & xét
nghiệm
Thời kỳ ủ
bệnh
Viêm gan A : 1 - 6 tuần
Viêm gan B : 1 - 6 tháng
Viêm gan C : 1 - 6 tháng
Viêm gan D : 1 - 3 tháng
Viêm gan E : 1 - 2 tháng
Thời kỳ khởi phát
Giai đoạn tiền hoàng đản (tiền vàng da).
Kéo dài 4 - 10 ngày.
Lâm sàng
Sốt nhẹ.
Tình trạng mệt mỏi không tương xứng với
sốt.
Tình trạng giả cúm.
Rối loạn tiêu hoá.
Nước tiểu ít, sẫm màu.
Cận lâm sàng
Transaminase tăng gấp 5 - 10 lần
( SGPT > SGOT).
Nước tiểu có sắc tố mật, muối mật.
HBsAg (+); HCV (+)…
Thời kỳ toàn phát
Giai đoạn hoàng đản (vàng da).
Kéo dài 2 - 3 tuần.
Lâm sàng
Mất các triệu chứng thời kỳ khởi phát: hết sốt.
Vàng da: từ từ, tăng dần, từ niêm mạc mắt đến
toàn thân, tối đa sau 4 - 8 ngày.
Đau tức hạ sườn phải. Gan to, bề mặt nhẵn,
mật độ mềm, ấn đau.
Nước tiểu ít, sẫm màu. Phân bạc màu.
Cận lâm sàng
Transaminase tăng gấp 10 - 100 lần.
( SGPT > SGOT).
Bilirubin máu tăng (Bil Tr.tiếp > Bil G.tiếp).
Nước tiểu có sắc tố mật, muối mật.
Tỷ lệ Prothrombin giảm.
HBsAg (+); HCV (+); anti - HBs (+)…
Thời kỳ hồi phục
Cơn đa niệu.
Mất dần các triệu chứng lâm sàng.
Các xét nghiệm dần trở về bình thường.
Một số xét nghiệm (+) kéo dài 3 - 6 tháng.
Điều trị
Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu có hiệu quả.
Nguyên tắc chung
Nghỉ ngơi tuyệt đối. Nằm nghỉ tại giường.
Chế độ ăn: giàu đạm, đường, VTM, giảm mỡ
động vật, tăng cường hoa quả tươi.
Hạn chế thuốc, hoá chất gây độc cho gan.
Sử dụng các thuốc điều trị tr/c: lợi tiểu, lợi
mật, truyền dịch, Vitamin K, VTM nhóm B…
Một số thuốc điều
trị
Lợi tiểu: kháng Aldosteron, râu ngô, mã đề.
Lợi mật: Sorbitol, nhân trần, actiso…
Thuốc bảo vệ TB gan: Fortec, Nissel…
Corticoid.
Thuốc chống virus: Lamivudin, Famciclovir.
Interferon alfa.
Phòng bệnh
Phòng không đặc hiệu
Tuỳ đường lây truyền
Viêm gan A & E