Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Dề cương quản trị tai chinh hoan chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.57 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 1
Câu 1 : Bản chất tài chính DN
Tài chính DN không đơn thuần chỉ là những khoản tiền hoặc những hoạt động liên quan
đến tiền mà nó có thể dc hiểu là Tài chính DN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ giữa DN và môi trường xung quanh nó, những mối quan hệ này
nảy sinh trong quá trình tạo ra và phân chia các quỹ tiền tệ của DN.
Câu 2 : Phân tích các mối quan hệ kinh tế giữa DN vs môi trg kinh doanh
-Nhóm 1 : Các mối quan hệ giữa DN và Nhà nước. Đây là mối quan hệ nộp cấp. Nahf
nước có thể cấp vốn ,góp vốn cho DN. DN có trách nhiệm,nghĩa vụ đối vs Ngân sách nhà
nước.
-Nhóm 2 : Các mối quan hệ giữa DN và các tổ chức cá nhân khác ở các thị trg. Đây là các
quan hệ trong việc mua bán ,trao đổi hàng hóa sản phẩm ở thị trg hàng hóa ; mua bán trao
đổi quyền sử dụng sức lao động ở thị trg lao động ; mua bán trao đổi quyền sử dụng vốn ở
thị trg tài chính.
-Nhóm 3 : Các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ DN. Đây là các quan hệ chuyển giao
vốn , quan hệ trong việc thu hộ, chi hộ giữa các bộ phận trong 1 DN vs DN. Quan hệ giữa
DN và cán bộ công nhân viên như là việc thanh toán lương , thưởng , vay và trả tiền vốn,
tiền lãi và yêu cầu các cá nhân vi phạm hợp đồng và kỷ luật lao động bồi thường thiệt hại
hoặc nộp các khoản tiền phạt.
Câu 3 : Phân tích chức năng phân phối của tài chính DN
Chức năng phân phối là 1 khả năng khách quan vốn có của phạm trù tài chính nói chung và
tài chính DN nói riêng. Con người nhận thức và vận dụng khả năng này để tiến hành phân
phối nguồn tài chính của DN để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN nhằm thỏa mãn
những nhu cầu của chủ DN. Đối tượng phân phối là các nguồn tài chính của DN, đó là
những giá trị của cải mới sáng tạo ra trong kỳ, những giá trị của cải DN tích lũy từ trước...
Chủ thể phân phối là chủ DN và nhà nước. Quá trình phân phối diễn ra trước , trong và sau
quá trình sản xuất kinh doanh của DN
Câu 4 : Nhiệm vụ quản trị tài chính
-Thiết lập những mối quan hệ khăng khít vs thị trường vốn để luôn luôn chủ động về vốn
cho sản xuất kinh doanh.
-Xác định mục đích phân phối vốn đúng đắn , rõ ràng.


-Tính toán chính xác các tiêu chuẩn phân phối vốn đúng vs các mục đích đã xác định.
-Tổ chức thực hiện công tác bảo toàn vốn 1 cách khoa học.
Tổ chức công tác theo dõi,ghi chép phản ánh đầy đủ , liên tục ,có hệ thống các chỉ tiêu tài
chính của DN.
-Tổ chức công tác phân tích đánh giá toàn diện tình hình thực hiện các định mức và tiêu
chuẩn phân phối, tình hình thực hiện hệ thống các chỉ tiêu tài chính để kịp thời phát hiện
những bất hợp lý trong quá trình thực hiện các môi quan hệ của DN vs môi trg kinh tế
xung quanh , từ đó có quyết định điều chỉnh hợp lý.
Câu 5 : Tổ chức bộ máy quản trị tài chính
-Hội đồng quản trị, đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị, có nhiệm vụ ra các quyết định
điều chỉnh có tính chất chiến lược của doanh nghiệp, quyết định mọi chính sách về phân
phối,chính sách tích lũy và tiêu dùng cũng nhứ các quyết định quan trọng ảnh hưởng đến
toàn doanh nghiệp.
-Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp,
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính,tình hình thực hiện các
mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp,điều chỉnh các mối quan hệ trong phạm vi quyền
hạn cho phép.Điều chỉnh các quan hệ tài chính trong phạm vi cho phép,báo cáo tình hình


tài chính của doanh nghiệp lên cấp trên và đề xuất các biện pháp điều chỉnh đối với những
mối quan hệ vượt quá phạm vi quyền hạn cho phép.
-Giám đốc tài chính : Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý tài chính của doanh
nghiệp.Có trách nhiệm phân tích và điều chỉnh các mối quan hệ tài chính trong phạm vi
cho phép,báo cáo tình hình và đề xuất các biện pháp điều chỉnh các quan hệ tài chính vượt
quá khả năng,phạm vi quyền hạn của mình lên cấp trên.
-Bộ phận kế toán : Thực hiện các nhiệm vụ theo dõi, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
-Bộ phận kiểm toán nội bộ : có nhiệm vụ trong việc giúp giám đốc DN kiểm tra sự tuân thủ
quy chế nội bộ cũng như các chế độ quản lý của nhà nước đối vs các vấn đề kinh tế , tài

chính cũng như hệ thống kế toán của DN.
CHƯƠNG 2
Câu 1 : Khái niệm, đặc điểm TSCĐ-VCĐ
TSCĐ
VCĐ
Khái niệm
Là những tư liệu lao động
Là số tiền DN ứng trước
chủ yếu và những tài sản
để đầu tư cho TSCĐ (hay
khác có giá trị lớn,thời hạn
biểu hiện bằng tiền của
sử dụng dài.
TSCĐ)
Đặc điểm
Tham gia vào nhiều chu kỳ
Tham gia vào nhiều chu
sản xuất
kỳ sản xuất
Hình thái vật chất và đặc
Dc luân chuyển dần dần
tính sử dụng ban đầu không từng phần trong các chu
thay đổi
kỳ sản xuất
Giá trị dc chuyển dịch dần
Sau nhiều chu kỳ sản xuất
từng phần vào giá trị sản
VCĐ mới hoàn thành 1
phẩm sản xuất ra
vòng luân chuyển vào giá

trị sản phẩm sản xuất
Câu 2 : Phân loại
-Căn cứ theo mục đích sử dụng
 TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh : TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
 TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi,sự nghiệp,an ninh quốc phòng
 TSCĐ bảo quản hộ,giữ hộ,cất hộ nhà nước
-Căn cứ theo mức độ sử dụng
 TSCĐ đang sử dụng
 TSCĐ chưa sử dụng
 TSCĐ chờ thanh lý
-Căn cứ theo phạm vi sử dụng
 TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh cơ bản
 TSCĐ sử dụng ngoài sản xuất kinh doanh cơ bản
-Căn cứ theo quyền sở hữu
 TSCĐ thuộc sở hữu của DN
 TSCĐ thuê tài chính
Câu 3 : Các chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dụng TSCĐ
a)Các chỉ tiêu đánh giá mức độ trang bị và trình độ sử dụng TSCĐ
-Mức độ trang bị kỹ thuật
Htrang thiết bị=NG/∑lao động (đồng/người)
Trong đó NG là toàn bộ gtri TSCĐ
+ý nghĩa:một người lao động trong một kì sản xuất kinh doanh được trang bị TSCĐ là bao
nhiêu


-Mức độ sử dụng về số lượng
Hsản lượng=TSCĐkhai thác/TSCĐcó (lần hoặc 100%)
Trong đó:TSCĐ khai thác là những tscđ đng tha gia sản xuất sản phẩm
TSCĐ có =TSCĐkhai thác+ TSCĐkhông khai thác
-Mức độ sử dụng về thời gian

Htgian=Tkhai thác/Tcông lịch (lần or 100%)
Thời gian khai thác là thời gian tham gia sản xuất sản phẩm
Thời gian công lịch là thời gian tính theo kì
Tcông lịch=Tkhai thác+Tkhông khai thác
-Mức độ sử dụng về công suất
Hcông suất=công suất khai thác/công suất thiết kế*100(%)
Công suất khai thác là tính năng đạt được trong quá trình sử dụng
Công suất thiết kế là tính năng tác dụng theo đối tượng của nhà sản xuất
Câu 4 : Phân tích phương hướng , biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ-VCĐ
-Vs quy mô TSCĐ-VCĐ không phải đầu tư thêm phấn đấu đạt tổng doanh thu và tổng lợi
nhuận cao hơn. Sắp xếp hợp lý các TSCĐ , tổ chức tốt các phương án sản xuất, tận dụng
tối đa năng lực của TSCĐ
-Tăng cường đầu tư thêm TSCĐ song phải đảm bảo tính toán chính xác và tổ chức thực
hiện tốt các phương án đầu tư tăng thêm để sao cho tốc độ tăng kết quả sản xuất kinh
doanh cao hơn tốc độ tăng vốn đầu tư
-Duy trì quy mô kết quả sản xuất kinh doanh đã đạt dc không bị giảm sút phấn đấu giảm
bớt VCĐ
CHƯƠNG 3
Câu 1 : Khái niệm , đặc điểm TSLĐ-VLĐ
TSLĐ
VLĐ
Khái niệm
Là tập hợp toàn bộ các tài
Số tiền mà DN ứng trước
sản lưu động sản xuất và tài để đầu tư cho TSLĐ,xét
sản lưu thông dùng trong
tại 1 thời điểm nhất định,
DN ,chúng là những đối
số vốn đó là biểu hiện
tượng lao động và những

bằng tiền của toàn bộ giá
khoản vốn trong quá trình
trị hiện có của các TSLĐ
lưu thông thanh toán của
của DN
DN
Đặc điểm
Tham gia 1 lần vào quá trình Tham gia 1 lần trong 1
sản xuất kinh doanh
chu kỳ sản xuất kinh
Khi tham gia vào sản xuất
doanh
kinh doanh chúng biến đổi
Chuyển toàn bộ giá trị từ
hoàn toàn hình thái vật chất hình thái tiền tệ ban đầu
của mình để tạo ra những
qua các hình thái vật chất
hình thái của sản phẩm
khác để rồi lại trở về hình
thái tiền tệ trong 1 chu kỳ
sản xuất kinh doanh
Nó hoàn thành 1 vòng
luân chuyển ngay trong 1
chu kỳ sản xuất kinh
doanh
Câu 2 : Phân loại
-Căn cứ theo khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản
 Tiền
 Các khoản phải thu



 Hàng tồn kho
 TSLĐ khác
-Căn cứ vào các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
 TSLĐ-VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất
 TSLĐ-VLĐ trong khâu sản xuất
 TSLĐ-VLĐ trong khâu lưu thông
-Căn cứ theo phương pháp quản lý vốn
 VLĐ định mức
 VLĐ ko định mức
Câu 3 : Trình bày cách định mức VLĐ về nguyên vật liệu chính
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất sp,vào mẫu mã,thiết kế,căn cứ vào các tiêu chuẩn..Người ta
tính toán từng loại vật tư;nguyên, nhiên vật liệu;tính toán cho từng bộ phận,từng giai đoạn
của quá trình sản xuất sau đó tổng hợp lại sẽ xác định được nhu cầu của vốn lưu động theo
kế hoạch.
Công thức: Vnvl chính=Cngbq*Tm
Trog đó: Cngbq là chi phí bình quân một ngày đêm của loại vật tư cần tính toán
(Đồng/ngày)
Mà Cng=∑Cdt/∑Tkt(đồng/ngày)
Tm: là thời gian dự trữ định mức của vật tư đó
→Phương pháp này thì mức độ chính xác cao nhưng phát sinh chi phí liên quan đến tính
toán và thời gian chuẩn bị cho sản xuất đầu vào
Câu 4 : Chỉ tiêu đánh giá tốc độ vòng quay VLĐ
-Số vòng quay của VLĐ trong kỳ
-> Phản ánh số chu kỳ biến đổi hình thái của VLĐ ở trong 1 kỳ kinh doanh

Trong đó :
M là mức luân chuyển của vốn ở trong kỳ tính toán (đồng)
VLĐ bình quân là VLĐ bình quân trong kỳ (đồng)
-Kỳ luân chuyển bình quân VLĐ

->Phản ánh số ngày bình quân 1 vòng luân chuyển vốn.
Trong đó : Tkt là thời giang khai thác kinh doanh trong kỳ (ngày)
Câu 5 : Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
-Hiệu quả sử dụng vốn tính theo doanh thu hoặc giá trị tổng sản lượng sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
->Cứ 100 đồng VLĐ đầu tư cho sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra dc bao nhiêu đồng
giá trị doanh thu.
(KD)
-Hiệu quả sử dụng VLĐ tính theo lợi nhuận.
->Cứ 100 đồng VLĐ dầu tư cho sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra dc bao nhiêu đồng
giá trị lợi nhuận.
(KL)
Trong đó : là tổng lợi nhuận của DN trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Câu 6 : Phân tích phương hướng , biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
-Duy trì quy mô sản xuất kinh doanh đã đạt dc nhưng phấn đấu giảm VLĐ. Đây là hướng
thắt chặt quản lý,giảm hư hao thất thoát.


-Tăng quy mô khối lượng sản phẩm sản xuất tiêu thụ trên cơ sở lượng TSLĐ và VLĐ
không tăng thêm. Đây là phương hướng tận dụng hết năng lực hiện có.
-Tăng cường đầu tư thêm cho sản xuất kinh doanh nhưng phải tính toán các phương án đầu
tư sao cho đạt dc kết quả sản xuất kinh doanh tăng nhanh hơn mức tăng thêm của VLĐ.
Đây là phương hướng chủ đạo của các DN, nó là con đường phát triển và hoàn thiện sản
xuất kinh doanh.
CHƯƠNG 4
Câu 1 : Khái niệm, phân loại nguồn vốn
a)Khái niệm : Vốn tài chính là tiền được sử dụng bởi các doanh nhân và doanh nghiệp để
mua những gì họ cần để làm ra sản phẩm của họ hoặc để cung cấp dịch vụ của họ cho khu
vực của nền kinh tế khi mà hoạt động của họ là dựa trên, chẳng hạn như bán lẻ, công ty,
hoạt động ngân hàng đầu tư, ...

b)Phân loại
-Căn cứ theo nguồn hình thành vốn.
 Vốn chủ sở hữu
 Vốn vay
-Căn cứ theo thời gian huy động vốn.
 Vốn thường xuyên.
 Vốn tạm thời.
-Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn.
 Vốn cố định.
 Vốn lưu động.
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện
 Vốn hữu hình gồm tiền, các giấy tờ có giá trị và những tài sản biểu hiện bằng hiện
vật khác như quyền sử dụng đất đai, nhà máy.
 Vốn vô hình gồm những giá trị tài sản vô hình như uy tín kinh doanh, nhãn hiệu,
bản quyền, sáng chế phát minh.
- Căn cứ vào thời hạn luân chuyển
 Vốn ngắn hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển dưới 1năm.
 Vốn trung hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển từ 1đến 5năm.
 Vốn dài hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển lớn hơn 5năm.
Câu 2 : Cơ cấu nguồn vốn và 1 số trường hợp điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn
- Thành phần và tỷ trọng từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại 1 thời điểm gọi là cơ
cấu nguồn vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa vay vốn
chủ sở hựu trong điều kiện nhất định.Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là quan hệ về tỷ
trọng giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường biến
động trong các chu kỳ kinh doanh và có thể ảnh hưởng tích cực đến lợi ích của chủ sở hữu.
-Trường hợp :
+Vay ngân hàng và mua lại cổ phần
+Phát hành trái phiếu và mua lại cổ phần
Câu 3 : Phân tích CP sử dụng vốn và cơ cấu nguồn vốn tối ưu
Xem xét lựa chọn điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn tối ưu luôn là 1 trong các quyết định tài

chính quan trọng của chủ doanh nghiệp. Các quyết định tài trợ vốn phải phù hợp với cơ
cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Chẳng hạn, tỷ lệ vốn vay thực tế thấp hơn tỷ lệ mục tiêu,
việc tăng vốn sẽ được thực hiện bằng cách phát hành nợ (phát hành trái phiếu).
Câu 4 : Phương hướng, biện pháp huy động vốn
-Phải xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp vs thực trạng thị trường và môi trường
kinh doanh trong từng thời kỳ. Đồng thời trong quá trình hoạt động, DN phải lấy chiến
lược làm công cụ định hướng cho các hoạt động của mình.


-Tạo niềm tin nơi cung ứng vốn. Uy tín, danh tiếng của DN vs khách hàng là tài sản vô giá
của DN ko chỉ trên thị trg hàng hóa mà cả trên thị trg tài chính.
-DN phải xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật vững chắc cho hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung và các dự án đầu tư cụ thể cần huy động vốn nói riêng.
-Huy động vốn bằng nhiều hình thức từ nhiều đối tượng khác nhau.
-Xác định tính hiệu quả của việc sử dụng vốn. Phải thg xuyên tiến hành phân tích hiệu quả
kinh tế theo các tiêu thức thích hợp.
CHƯƠNG 5
Câu 1 : Khái niệm “CP hoạt động của DN” và nêu giống , khác vs “Giá thành sản
phẩm”
a)Khái niệm
-Chi Phí hoạt động của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà DN chi ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong 1 thời kỳ nhất
định.
b)Phân biệt
-Giống : Đều là chi phí sản xuất
-Khác nhau về phạm vi:
+ Chi phí sản xuất tính cho 1 kỳ
+ Giá thành sản phẩm tính cho 1 sản phẩm hoàn thành
-Khác nhau về mặt lượng:
+Khi có sản phẩm dở: Giá thành = Số dư đầu kỳ + C.phí SX trong kỳ - Số dư cuối kỳ

Khi không có sản phẩm dở: Giá thành = chi phí sản xuất
+Chi phí sản xuất chính là giá thành sản phẩm đối với một số doanh nghiệp như: Điện,
dịch vụ vận tải … (vì không có dở đầu kỳ, cuối kỳ)
Câu 2 : Phân loại CP
-Căn cứ vào tính chất,mục đích của từng hoạt động trong DN
+CP sản xuất kinh doanh :

CP sản xuất sản phẩm :
CP vật tư trực tiếp
CP nhân công trực tiếp
CP sản xuất chung

CP quản lý DN

CP tiêu thụ sản phẩm :
CP trực tiếp tiêu thụ sản phẩm
CP hỗ trợ và phát triển
+CP hoạt động tài chính
+CP khác
-Căn cứ theo công dụng và địa điểm phát sinh, phân thành các khoản mục : Tiền lương,
BHXH, nguyên vật liệu chính,vật liệu phụ, nhiên liệu , điện năng , CP sửa chữa TSCĐ,
khấu hao TSCĐ, quản lý doanh nghiệp, và các chi phí khác bằng tiền.
-Căn cứ theo tính chất của các yếu tố chi phí
-Căn cứ theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động
+CP cố định
+CP thay đổi
-Căn cứ theo tính chất lao động
+Hao phí lao động sống
+Hao phí lao động vật hóa
-Căn cứ theo quan hệ đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh

+CP ban đầu
+CP luân chuyển nội bộ


-Căn cứ vào mối quan hệ giữa CP vs các khoản mục trên báo cáo tài chính
+CP sản phẩm
+CP thời kỳ
-Căn cứ vào mối quan hệ của CP vs quá trình kinh doanh
+CP cơ bản
+CP chung
-Căn cứ vào mối quan hệ và khả năng quy nạp CP vào các đối tượng tập hợp CP
+CP trực tiếp
+CP gián tiếp
-Căn cứ vào mối quan hệ giữa CP và khối lượng hoạt động
+CP bất biến
+CP khả biến
+CP hỗn hợp
-Căn cứ vào mục đích lựa chọn phương án đầu tư
+CP chênh lệch
+CP cơ hội
+CP chìm
Câu 3 : Phân biệt các khái niệm : Cp sản xuất kinh doanh , Giá thành sản phẩm , Giá
trị sản phẩm , Giá cả sản phẩm , Giá bán sản phẩm
-Chi Phí hoạt động của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà DN chi ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong 1 thời kỳ nhất
định.
-Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của DN bỏ ra để hoàn thành
việc sản xuất hoặc để sản xuất và tiêu thụ một (một loại ) sản phẩm nhất định.
-Giá trị của sản phẩm là giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và tính
bằng thời gian lao động XH cần thiết.

-Giá cả sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền phải trả
cho hàng hoá đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một hàng hoá, một dịch vụ, hay
một tài sản nào đó.
-Giá bán sản phẩm là số tiền người mua trả cho người cung cấp sản phẩm cho họ.
Câu 4 : Phân loại giá thành
-Theo phạm vi tính toán
 Giá thành sản xuất
 Giá vốn hàng bán
 Giá thành công xưởng
 Giá thành toàn bộ
-Theo giác độ kế hoạch hóa
 Giá thành kế hoạch
 Giá thành thực hiện
-Theo số lượng sản phẩm
 Giá thành sản lượng
 Giá thành đơn vị sản phẩm
Câu 5 : Khái niệm , công thức tính, ý nghĩa chỉ tiêu Giá thành sản phẩm
a)Khái niệm : Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của DN bỏ ra để
hoàn thành việc sản xuất hoặc để sản xuất và tiêu thụ một (một loại ) sản phẩm nhất định.
b)Công thức tính
 Giá thành sản xuất = CP sản xuất + Chênh lệch sản phẩm dở dang
Trong đó : CP sản xuất=CP vật tư trực tiếp+CP nhân công trực tiếp+CP sản xuất chung
Chênh lệch sản phẩm dở dang=SPDD đầu kỳ – SPDD cuối kỳ


 Giá vốn hàng bán= CP sản xuất + Chênh lệch thành phẩm tồn kho
Trong đó : Chênh lệch thành phẩm tồn kho=TPTK đầu kỳ – TPTK cuối kỳ
Trong hoạt động thương mại thì Giá vốn hàng bán = Giá trị hàng hóa mua trong kỳ + Giá
trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ - Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ
 Giá thành công xưởng= Giá thành sản xuất + CP quản lý DN

 Giá thành toàn bộ = Giá thành công xưởng + CP bán hàng
c)Ý nghĩa:
-Giá thành là 1 chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ,
trình độ tổ chức và quản lý của DN
-Giá thành là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm, sản xuất vs giá thành hạ thì DN có thể
hạ thấp giá bán thu hút dc khách hàng đảm bảo sự thắng lợi trong điều kiện cạnh tranh.
-Giá thành là cơ sở để tính toán lợi nhuận của DN, sản xuất vs giá thành càng hạ thì DN
mới có thể nâng cao lợi nhuận , tạo điều kiện cải tiến máy móc thiết bị , công nghệ, nâng
cao trình độ tay nghề ng lao động đồng thời nâng cao đời sống vật chất văn hóa , tinh thần
cho họ đó là những điều kiện cần thiết để nâng cao năng suất , chất lượng, hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Câu 6 : Phân tích phương hướng , biện pháp hạ giá thành
-Duy trì quy mô khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ không bị giảm sút, giảm chi phí
sản xuất và tiêu thụ.
-Vs mức chi phí không tăng , phấn đấu tăng khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ
-Tăng cường đầu tư thêm cho sản xuất kinh doanh , tăng thêm chi phí nhưng phải đảm bảo
tốc độ tăng quy mô khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ nhanh hơn tốc độ tăng chi
phí.
CHƯƠNG 6
Câu 1 : Khái niệm , ý nghĩa chỉ tiêu Doanh thu
a)Khái niệm : Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
b)Ý nghĩa
Doanh thu là 1 chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của DN ,nó phản ánh tổng quy mô tổ
chức sản xuất kinh doanh của DN
Doanh thu là biểu hiện sự chấp nhận của thị trường đối vs sản phẩm của DN. Bởi vì việc
tiêu thụ sản phẩm của DN gắn vs tình hình thị trường. Nếu tiêu thụ nhiều và doanh thu cao
có nghĩa là sản phẩm của DN đáp ứng dc yêu cầu của thị trường.
Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh vị thế của DN trên thị trường. 1DN có số thu hàng kỳ lớn
và ngày càng tăng chứng tỏ sản phẩm , dich vụ của DN dc nhiều khách hàng chấp nhận,

quan hệ của DN sẽ tồn tại trên phạm vi rộng lớn.
Doanh thu của DN là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà DN đã chi ra cho quá trình sản
xuất kinh doanh , là nguồn thanh toán các khoản nghĩa vụ vs Ngân sách, thanh toán các
khoản nợ vs người cho vay đồng thời là nguồn tạo ra lợi nhuận. Đó chính là điều kiện cần
thiết để DN tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
Câu 2 : Phân biệt Doanh thu và Thu nhập của DN . Nêu các khoản thu nhập của DN
a)Phân biệt doanh thu và thu nhập

Hình thành
Nguồn gốc
Cách tính

Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp
chỉ có được do bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu chỉ có được ở các
pháp nhân hay thể nhân tiến
hành hoạt động kinh tế chính.
Doanh thu là số tiền nhận

Thu nhập
Thu nhập thì còn có được khi bán
chứng khoán, nhận vốn đầu tư, nhận
lãi suất tiền gửi.
Thu nhập còn có thể có ở người thất
nghiệp và sinh viên dưới dạng học
bổng, trợ cấp và ưu đãi.
Để xác định thu nhập người ta lấy



được do bán hàng hóa và
doanh thu trừ đi chi phí.
cung cấp dịch vụ
Giá trị
Doanh thu hoặc bằng không, Thu nhập có thể nhỏ hơn không nếu
hoặc lớn hơn không.
như chi phí lớn hơn doanh thu.
So sánh
Doanh thu bao giờ cũng lớn hơn thu nhập và chỉ trong một số ít trường
hợp chúng bằng nhau.
b)Các khoản thu nhập của DN
-Doanh thu
-Thu nhập khác
Câu 3 : Khái niệm , ý nghĩa chỉ tiêu lợi nhuận
a)Khái niệm :
Lợi nhuận của DN là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí bỏ ra để có thu nhập đó.
b)Ý nghĩa
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh quan trọng nhất , là mục tiêu cuối cùng
của DN
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản ánh quy mô ,trình độ trang bị kỹ thuật ,trình độ tổ
chức và quản lý sản xuất kinh doanh của DN
Lợi nhuận của mỗi DN là nguồn thu quan trọng của Ngân sách nhà nước , từ đó tạo điều
kiện thực hiện các công việc chung
Phần lợi nhuận còn lại sau khi đã đóng góp và Ngân sách nhà nước tạo điều kiện để DN
tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, dây chuyền công nghệ , nâng cao đào tạo lao
động...
Lợi nhuận của DN còn tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất ,văn hóa,tinh thần của
người lao động trong DN.
Câu 4 : Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận


Câu 5 : Phân tích phương hướng,biên pháp tăng Thu nhập
-Ko mở rộng sản xuất nữa , loại bỏ chi phí kém hiệu quả, tái cấu trúc lại vốn


-Quy mô duy trì ko đổi nhưng sản lượng tăng , giá bán tăng , cấu trúc thay đổi, sản xuất
nhiều sản phẩm , chất lượng dịch vụ cao lên, tăng sản xuất cải tiến kĩ thuật , nghiên cứu lại
thị trường ...
-Đầu tư thêm vào sản xuất , nhưng sao cho tốc độ tăng thu nhập phải nhanh hơn tốc độ đầu

Câu 6 : Phân tích phướng hướng , biện pháp tăng Lợi nhuận
-Những biện pháp tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh
+Tổ chức sản xuất theo phương án tối ưu
+Tăng cường hiệu quả của công tác quản lý . Hiệu quả của công tác quản lý phụ thuộc vào
3 yếu tố cơ bản : trình độ của cán bộ quản lý, trang thiết bị cho công tác quản lý, phương
pháp quản lý.
+Tăng cường công tác khai thác
-Những biện pháp kỹ thuật
+Về đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ
+Về đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật
CHƯƠNG 7
Câu 1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-BCKQHĐKD là 1 báo cáo tài chính tổng hợp , phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
trong 1 kỳ kế toán của DN ,chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác.
Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD có thể kiểm tra phân tích đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch, thực hiện dự toán chi phí sản xuất, thực hiện kế hoạch thu nhập và kết quả
kinh doanh sau 1 kỳ kế toán.
Thông qua BCKQHĐKD mà đánh giá xu hướng của DN qua các thời kỳ khác nhau.
-Kết cấu
 Doanh thu bán hàng và dịch vụ

 Các khoản giảm trừ doanh thu
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Giá vốn hàng bán
 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Chi phí hoạt động tài chính
 Chi phí bán hàng
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
 Thu nhập khác
 Chi phí khác
 Lợi nhuận khác
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
 Chi phí thuế TNDN hiện hành
 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
 Lợi nhuận sau thuế
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Câu 2 : Bảng cân đối kế toán
-Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp,phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại 1 thời điểm nhất đinh. Bảng cân đối
kế toán là 1 báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của 1 DN tại 1 thời điểm đó. Đây là
1 báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối vs mọi đối tượng có quan hệ sở hữu,quan
hệ kinh doanh và quan hệ quản lý vs DN.
-Kết cấu:


a)Phần tài sản:
-Tài sản ngắn hạn
 Tiền và các khoản tương đương tiền
 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
 Các khoản phải thu ngắn hạn

 Hàng tồn kho
 Tài sản ngắn hạn khác
 Hàng dự trữ quốc gia
-Tài sản dài hạn
 Các khoản phải thu dài hạn
 TSCĐ ( TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính,CP cơ bản dở dang)
 Bất động sản đầu tư
 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
 Tài sản dài hạn khác
b)Phần nguồn vốn
-Nợ phải trả
 Nợ ngắn hạn
 Nợ dài hạn
-Vốn chủ sở hữu
 Vốn chủ sở hữu
 Nguồn kinh phí,quỹ khác
Câu 3 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền
phát sinh trong kỳ báo cáo của DN . Dựa vào BCLCTT người sử dụng có thể đánh giá dc
khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của DN , khả năng thanh toán của DN, và
dự đoán lượng tiền tiếp theo.
-Kết cấu
+Hoạt động kinh doanh:
 Tiền thu từ bán hàng , cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
 Tiền chi trả cho người lao động
 Tiền chi trả lãi vay
 Tiền chi nộp thuế TNDN
 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

+Hoạt động đầu tư :
 Tiền chi để mua sắm xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác
 Tiền thu từ thanh lý,nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác
 Tiền chi cho vay,mua các công cụ nợ của đơn vị khác
 Tiền thu hồi cho vay,bán công cụ nợ của đơn vị khác
 Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
 Tiền thu hồi đầu tư góp vồn vào các đơn vị
 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận dc chia
+Hoạt động tài chính :
 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu ,nhận vốn góp của chủ sở hữu
 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu


 Tiền chi mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành
 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận dc
 Tiền chi trả nợ gốc vay
 Tiền chi trả nợ thuê tài chính
 Cổ tức , lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Câu 4 : Mục đích Báo cáo tài chính DN
Tổng hợp và trình bày 1 cách tổng quát ,toàn diện tình hình tài sản,công nợ , nguồn vốn,
tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong kỳ.
Cung cấp các thông tin kinh tế ,tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả
hoạt động của DN, đánh giá thực trạng tài chính của DN trong kỳ hoạt động đã qua , và
những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng trong
việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất , kinh doanh hoặc đầu
tư vào DN của chủ DN, chủ sở hữu , các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại,tương lai của DN.
CHƯƠNG 8
Câu 1 : Khái niệm , ý nghĩa Tín dụng
a)Khái niệm :
-Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa vào nguyên tắc hoàn trả có lãi.

-Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các tác
nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
-Tín dụng là sự giao dịch giữa 2 bên trong đó 1 bên là trái chủ (người cho vay ) cung cấp
tiền , hàng hóa, dịch vụ dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (người
vay)
b)Ý nghĩa
-Tín dụng góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất XH phát triển
-Tín dụng là công cụ để tích tụ và tập trung vốn rất quan trọng
Câu 2 : Phân loại tín dụng
-Theo thời gian sử dụng vốn vay
 Tín dụng ngắn hạn
 Tín dụng trung hạn
 Tín dụng dài hạn
-Theo tính chất vốn vay tham gia vào cấu thành tài sản của DN
 Tín dụng TSCĐ
 Tín dụng TSLĐ
-Theo tính chất sở hữu của nguồn vốn
 Tín dụng tư nhân
 Tín dụng chính phủ
 Tín dụng phi chính phủ
-Theo đối tượng cho vay
 Tín dụng bằng hàng hóa
 Tín dụng bằng tiền
-Theo mục đích sử dụng vốn vay
 Tín dụng sản xuất
 Tín dụng phi sản xuất
-Theo xuất xứ của nguồn vốn vay và sử dụng vốn vay
 Tín dụng trong nước
 Tín dụng quốc tế
-Theo tính chất bảo đảm khoản vay

 Tín dụng có bảo đảm


 Tín dụng tín chấp
Câu 3 : Đặc điểm tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại
-Tín dụng thương mại : là quan hệ tín dụng giữa các DN dc thực hiện dưới hình thức mua
bán chịu.
Đặc điểm :
Người đi vay và người cho vay đều là người tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Người bán chịu là người cho vay, người mua chịu là người vay.
Quá trình vận động phát triển của tín dụng thương mại gắn liền vs sự vận động phát triển
của quá trình tái sản xuất XH. Vì khối lượng tín dụng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào tổng giá
trị hàng hóa dc đưa ra mua bán chịu
Đối tượng tín dụng là hàng hóa.
-Tín dụng ngân hàng : là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là ngân hàng còn bên kia là các thể
nhân và pháp nhân.
Đặc điểm :
Việc huy động và cho vay đều dc thực hiện dưới hình thái tiền tệ.
Các ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động và cho vay vốn.
Quá trình vận động phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối vs sự vận động
phát triển của quá trình tái sản xuất XH.
Câu 4: Khái niệm lãi tín dụng,lãi suất tín dụng
-Lãi tín dụng :
-Lãi suất tín dụng : là tỉ lệ % giữa tổng số lợi tức thu dc so vs tổng số tiền gửi hay tiền cho
vay trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Câu 5: Trình bày các pp tính lãi tín dụng, cho vd




×