HORMON VÀ THUỐC ĐIỀU
CHỈNH RỐI LOẠN NỘI TIẾT
BÀI GIẢNG DÀNH CHO
HỆ CHÍNH QUY
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.
Trình bày được các đặc tính: DĐH, TD, TDKMM, CĐ,
CCĐ, TTT của nhóm thuốc và các thuốc đại diện trong
nhóm:
i.
Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp trạng
ii.
Glucocorticoid, mineralocorticoid
iii.
Insulin và thuốc điều trị ĐTĐ dạng uống
iv.
Hormon sinh dục và thuốc tránh thai
2.
Phân tích được cơ chế tác dụng, mối liên quan giữa các
đặc điểm dược lý và áp dụng lâm sàng chính của nhóm
thuốc và những thuốc đại diện.
3.
So sánh được giữa các thuốc tránh thai đơn thuần và
thuốc tránh thai phối hợp về cơ chế tác dụng, TD,
TDKMM, CĐ, CCĐ
HORMON VÀ THUỐC ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN NỘI TIẾT
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Đại cương
2. Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp
3. Hormon sinh dục - thuốc tránh thai
4. Hormon tuyến tụy - thuốc điều trị đái
tháo đường
5. Hormon vỏ thượng thận - corticoid
TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
• Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm (chủ biên) (2012), Dược lý học, tập 2, tr. 278
- 321 “Hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn nội tiết” , NXB Y học
• Brunton L. L., Lazo J. S., Parker K. L. (2010), Goodman & Gilman’s
The Pharmacological Basis of Therapeutics 12th ed., The McGrawHill Companies.
• Katzung B. G., Masters S. B., Trevor A. J.(2012), Basic & Clinical
Pharmacology 12th ed., The McGraw-Hill Companies.
• Rang H. P., Dale M. M., Ritter J. M., Flower R. J. (2011), Rang and
Dale's Pharmacology 7th ed., Churchill Livingstone
• Clark MA, Finkel R, Rey JA, Whalen K (editors) (2012), Lippincott’s
Illustrated Reviews: Pharmacology,5th edition, Wolters
Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins.
ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON
• Hormon?
Hormon là những chất truyền tin hóa học, được các tế bào
đặc biệt sản xuất ra với một lượng rất nhỏ, được bài tiết vào
máu và được vận chuyển tới
các tế bào đáp ứng để điều
Tb tiết hormon
hòa chuyển hóa và hoạt động
của các tế bào.
• Một số khái niệm:
-
Chất dẫn truyền thần kinh
Hormon chung
Hormon tại chỗ
Tuyến nội tiết
Mô đích (cơ quan đích)
Mạch
máu
Tb khác
(không có
Receptor)
Tb đích
Hệ nội tiết
Tuyến tùng
Vùng dưới đồi
GHRH,CRH,TRH,GnRH
Tuyến yên
GH, TSH, ACTH, FSH, LH,
PRL, ADH, oxytoxin
Cận giáp:
parahormon
Tuyến giáp
thyroxin, calcitonin,
Tuyến thượng thận
Vỏ:
glucocorticoid
mineralocorticoid
androgen
Tuỷ:
adrenalin
noradrenalin
Tinh hoàn
androgen, estrogen
Tuyến tuỵ
insulin, glucagon,
Buồng trứng
estrogen, progestin,
androgen
Cân bằng hormon
Buồng trứng/ Tinh
hoàn
Estrogen/
Testosteron/
Progesteron
Tuyến thượng thận
Cortisol
Chống đỡ stress
Chức năng giới tính
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Hormon tuyến giáp
Insulin/
glucagon
Tốc độ chuyển hóa
Đường huyết
Sơ đồ điều hòa bài tiết hormon
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Tuyến đích
Đh ngược
dương tính
Đh ngược
âm tính
Tổ chức ngoại vi
Phân loại hormon
Theo cơ quan bài tiết
Theo cấu trúc hóa học
• Hormon vùng dưới đồi
• Cấu trúc protein và
acid amin:
• Hormon tuyến yên
• Hormon tuyến cận giáp
• Hormon vỏ thượng thận
• Hormon tuyến tụỵ
• Hormon tuyến giáp
• Hormon sinh dục
Hormon vùng dưới đồi,
tuyến yên, tuyến tụy,
tuyến giáp và tuyến cận
giáp.
• Cấu trúc steroid:
hormon vỏ thượng thận,
sinh dục.
Tác dụng của hormon - Cơ chế phân tử
Chất truyền tin
thứ hai
Thay đổi cn
tb
Đáp ứng
sinh học
Hormon protein và acid amin liên kết
với receptor trên màng tb → hoạt hóa
hệ thống chất truyền tin thứ hai (AMPc,
IP3, DAG) → thay đổi chức năng tế bào
Tổng hợp
protein mới và
gây các đáp
ứng sinh học
Hormon steroid khuếch tán qua màng
tb, liên kết với receptor ở bào tương
hoặc nhân tb, gắn vào AND → kích
thích tổng hợp protein mới → thay đổi
chức năng tế bào
Hormon - Chỉ định chung
• Thay thế hoặc bổ sung khi cơ thể bị thiếu
• Đối kháng khi thừa hormon
• Chẩn đoán bệnh của tuyến nội tiết
• Áp dụng khác
HORMON TUYẾN GIÁP THUỐC KHÁNG GIÁP TRẠNG
Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp trạng
Mục tiêu học tập
Trình bày được tác dụng và chỉ định
của các hormon tuyến giáp và các thuốc
kháng giáp trạng
Tuyến giáp và bệnh lý tuyến giáp
Nhược năng tuyến giáp
Ưu năng tuyến giáp
Các thuốc điều trị bệnh tuyến giáp
Hormon tuyến giáp
Thuốc kháng giáp
Levothyroxin
(T4)
Thioamid (PTU,
methimazol)
Liothyronin
(T3)
Iodid (dd Lugol)
Thuốc khác
(kaliclorat, I131, chẹn
β adrenergic..)
Sinh lý bài tiết hormon tuyến giáp
• Vùng dưới đồi → hormon giải
phóng tuyến giáp TRH → →
• Tuyến yên → hormon kích thích
tuyến giáp TSH →→
• Tuyến giáp → T3, T4, calcitonin
Nang tuyến giáp
Tb C tiết
calcitonin
Mao mạch
Tb nang
tuyến tiết
T3, T4
Chất keo
(colloid)
Sinh lý bài tiết hormon tuyến giáp
1. Vận chuyển
iod từ ht vào
vùng chất keo
2. Tổng hợp
thyroglobulin
3. Gắn iod vào
tyrosin
4. Trùng ngưng
MIT và DIT
5. Giải phóng
T3, T4 vào
huyết tương
Hormon tuyến giáp - Cơ chế tác dụng
Bào tương
- T4 được vc vào bào tương
- T4 → T3
- T3 gắn protein
- Vc T3 vào nhân tb
- T3 gắn vào ADN
Protein
vc
- Kích thích tổng hợp protein
mới → đáp ứng
Máu
Tb đích
Hormon tuyến giáp – Chỉ định
- Điều trị bổ sung (thay thế) trong nhược
năng tuyến giáp
- Điều trị ức chế : ngăn ngừa tăng sinh
tuyến giáp trên bệnh nhân ung thư tuyến
giáp (sau phẫu thuật, xạ trị)
Hormon tuyến giáp – Theo dõi điều trị
Nồng độ TSH cần duy trì
trong quá trình trị liệu
Nồng độ TSH và T4 tự do theo thời gian và
liều dùng L-Thyroxin
Hormon tuyến giáp – Tác dụng kmm
Triệu chứng khi quá liều hormone tuyến giáp
Lo lắng, run
cơ
Nhịp tim
nhanh
Khó tập trung
Cảm giác
nóng bức
Mất ngủ
Cảm giác khó
chịu, thất thường
Liều dùng tương đương của một số thuốc
Tuyến giáp tinh chế
T4;T3 (4;1)
T3
T4
Đích tác dụng của các thuốc kháng giáp trạng
Huyết tương
Tb nang
tuyến giáp
Chất keo
(-) nhập iod
(-) Gắn iod
vào tyrosin
(-) Giải phóng T3, T4
vào huyết tương
(-)Trùng ngưng
MIT và DIT
Cơ chế tác dụng các thuốc kháng giáp
Iodid
- dd Lugol
- KI
Iod phóng xạ
Thioamid
- Propylthiouracil
(PTU)
- Methimazol
TẾ BÀO ĐÍCH
MÁU
Thuốc chẹn β
- Propanolol
Amiodaron
Thuốc kháng giáp – Thời gian đạt hiệu quả
Thời gian cần dùng thuốc để đạt hiệu quả điều trị