Dược lý lâm sàng
Nhóm thuốc tác dụng
trên tim mạch
PGS. TS. Đào Thị Vui
Mục tiêu học tập
• Trình bày được phân loại thuốc, đặc điểm tác dụng, cơ
chế, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định và
tương tác thuốc của các thuốc: chẹn beta adrenergic,
chẹn kênh calci và ức chế enzym chuyển và kháng thụ
thể AT1 angiotensin II
• Phân tích được vai trò của các thuốc trong điều trị các
bệnh tim mạch: suy tim, loạn nhịp, đau thắt ngực và
tăng huyết áp
• Phân tích được điểm khác nhau giữa dược động học,
tác dụng liên quan đến lựa chọn thuốc trong điều trị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bệnh tim mạch
là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và bệnh tật
Bệnh tim mạch
là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và bệnh tật
Bệnh tim mạch
là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và bệnh tật
Bệnh tim mạch
là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và bệnh tật
Các nhóm thuốc
• Thuốc chẹn beta
adrenergic
• Thuốc chẹn kênh calci
• Thuốc ức chế enzym
chuyển và kháng thụ thể
AT1- angiotensin II
THUỐC CHẸN BETA ADRENERGIC
trong điều trị các bệnh tim mạch
NHẮC LẠI SINH LÝ HỆ ADRENERGIC
Receptor
Vị trí
Đáp ứng
α1
Hầu hết các cơ trơn mạch
máu
Cơ tia mống mắt
α2
Tận cùng sợi giao cảm và
phó giao cảm, tiểu cầu, một
số cơ trơn mạch máu, bài tiết
β1
Tim
Thận
Tăng hoạt động của tim
Tăng tiết renin
β2
Cơ trơn, khí quản, tiêu hoá,
bàng quang, mạch máu
Tế bào β tuỵ, gan
Giãn cơ trơn
↑ huỷ glycogen
β3
Tế bào mỡ
Tăng huỷ lipid
Co mạch
Giãn đồng tử
Cơ chế phân tử
↑ Phospholipase C
↑ IP3, DAG
Giảm giải phóng CAT, tăng
↓ Adenylcyclase
kết dính tiểu cầu, giãn mạch,
↓ AMPv
↓ tiết dịch
↑ Adenylcyclase
↑ AMPv
NHẮC LẠI SINH LÝ HỆ ADRENERGIC
Kích thích receptor beta adrenergic
Kích thích beta 1
Kích thích beta 2
Kích thích beta 3
Hệ quả ?
Kích thích β1 gây tăng hoạt động của tim
Ức chế β1 à Làm giảm nhịp tim
Giảm sức co bóp
Giảm dẫn truyền
Richard E et al (2011), “Cardiovascular physiology concepts, 2nd edition”
Kích thích β2 gây giãn cơ trơn
Ca++
Calmodulin
↑AMP V
Ca++ - Calmodulin
MLCK*
Myosin-LC
Giãn cơ
Myosin-LC-Kinase
(MLCK)
Myosin-LC-PO4
Co bóp
Nitrat
GMPV
Myosin-LC
Giãn cơ
Cơtrơnmạchmáu
à Ức
chế β2 gây co cơ trơn
Kích thích β gây tăng chuyển hoá lipid
Ức chế βàGiảm giải phóng acid béo tự do, Tăng LDL-c,
giảm HDL- c
Kích thích β gây tăng đường huyết
à Ức chế β gây hạ đường huyết
THUỐC CHẸN BETA ADRENERGIC
trong điều trị các bệnh tim mạch
Phân loại theo tính chọn lọc trên tim
Phân loại theo ISA (hoạt tính giao cảm nội tại)
Ức chế chọn
lọc trên β1
Ức chế không
chọn lọc
Có hoạt tính
cường giao
cảm nội tại
Không có hoạt tính
cường giao cảm
nội tại
Acebutolol
Celiprolol
Atenolol, metoprolol,
betaxolol, esmolol,
nebivolol**
Pindolol
Oxprenolol
Propranolol, nadolol,
sotalol, timolol
Labetolol*, carvedilol*
(**) Thuốc tăng hoạt tính NO, (*) Thuốc ức chế α1
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ
Tác dụng trên tim mạch
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ
Trên hệ thống nút
- Giảm tính tự động
của nút xoang cũng
như các ổ tạo nhịp
tiềm tàng khác
- Giảm tính dẫn truyền
ở nhĩ, thất và nút nhĩ
thất
- Giảm tính kích thích,
kéo dài thời kỳ trơ có
hiệu lực của nút nhĩ
thất
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ
Tác dụng trên tim mạch
- Giảm nhịp tim, sức co bóp timà giảm công tim, giảm
tiêu thụ oxy của cơ tim
- Một số thuốc thế hệ 3 có tác dụng giãn mạchà
Giảm sức cản ngoại vi, giảm tiền gánh, hậu gánh
- Ức chế giải phóng renin và làm giảm hoat tính renin
huyết tươngà Giảm hoạt tính hệ RAA
àGiảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh, hậu gánh
àGiảm phì đại thành tim, mạch
è Có lợi cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim và suy
mạch vành
Thuốc chẹn beta trong điều trị tăng huyết áp
Thuốc chẹn beta trong điều trị tăng huyết áp
Thuốc chẹn beta không là lựa chọn khởi đầu trong điều
trị tăng huyết áp thường nếu không có chỉ định bắt buộc
Vị trí thuốc chẹn beta
trong điều trị tăng
huyết áp hiện nay ?
Thuốc chẹn beta trong điều trị tăng huyết áp
Thuốc chẹn beta là lựa chọn cần thiết trong điều trị
tăng huyết áp có bệnh mắc kèm:
Vị trí thuốc chẹn beta
trong điều trị tăng huyết
áp hiện nay ?