TƯƠNG QUAN LIỀU-TÁC DỤNG
ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ
Cường độ và thời gian tác dụng của thuốc
phụ thuộc vào liều dùng và nồng độ của thuốc
tại đích tác dụng
Nguyễn Hoàng Anh
Bộ môn Dược lực - Đại học Dược Hà nội
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Phân tích được điểm khác biệt và ý nghĩa của 2
kiểu lượng giá liều - tác dụng: bậc thang và quantal
Trình bày được các ứng dụng của mối quan hệ liều
- tác dụng trong phát triển thuốc, giám sát điều trị và
sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC
• Cấp độ
- Phân tử (VD: ức chế enzym)
- Tế bào (nuôi cấy tế bào in vitro, tế bào máu)
- Cơ quan hoặc tổ chức (in vitro và in vivo)
- Cơ thể (thử nghiệm lâm sàng)
- Quần thể bệnh nhân (nghiên cứu dịch tễ dược học/kinh tế dược)
• Tiêu chí đo lường tác dụng của thuốc có thể khác nhau
giữa các cấp độ
• Tác dụng chung = tổng các tác dụng và đáp ứng sinh lý
với tác dụng của thuốc
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tiêu chí đánh giá ở các cấp độ khác nhau
với các thuốc điều trị ung thư mới
ức chế farnesyl protein transferase
Cấp độ
Tiêu chí đánh giá (endpoint)
Phân tử
Ức chế farnesyl protein transferase, đóng vai
trò farnesyl hóa protein đích như HDJ2
Tế bào
Ức chế tăng sinh in vitro của tế bào, khởi phát
apoptosis
Tổ chức
Làm giảm kích thước khối u
Cơ thể
Kéo dài thời gian sống, giảm triệu chứng, tăng
cường chất lượng cuộc sống
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí đánh giá (outcome)
Các tiêu chí lâm sàng/cận lâm sàng sử dụng để đo lường hiệu quả của
can thiệp
Tiêu chí đánh giá sơ cấp (primary outcome) và thứ cấp (secondary
outcomes): sơ cấp - tiêu chí chính quyết định hiệu lực thống kê, cỡ mẫu
của nghiên cứu
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí đánh giá sơ cấp và thứ cấp
Ví dụ 1
Diệt trừ H. pylori
trong khó tiêu
Ví dụ 2
Ức chế kết tập tiểu cầu trong dự
phòng tim mạch
Tiêu chí đánh giá
sơ cấp (chính)
Mất các triệu chứng
khó tiêu
Tử vong + nhồi máu + tai biến
mạch não
Tiêu chí đánh giá
thứ cấp (phụ)
Điểm độ nặng khó
tiêu (Glasgow)
Điểm chất lượng
cuộc sống
Tỷ lệ tiệt trừ HP
Tỷ lệ phải tái sử dụng
thuốc ức chế bài tiết
acid
Tử vong chung
Tử vong do BMV
Tử vong tim mạch
NMCT tử vong và không tử vong
TBMN tử vong và không tử vong
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí đánh giá sơ cấp và thứ cấp
Tiêu chí đánh giá lâm sàng hay trung gian
Lâm sàng: tử vong hoặc bệnh mắc kèm (biến cố lâm sàng)
Trung gian (surrogate outcome): thông số thứ cấp liên quan gián
tiếp đến các tiêu chí đánh giá mạnh
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí đánh giá lâm sàng và trung gian
Bệnh
Tiêu chí trung gian
Tiêu chí lâm sàng
Loãng xương
BMD
Gãy xương
Tăng huyết áp
Huyết áp động mạch
NMCT, TBMN
Hen phế quản
Lưu lượng đỉnh thở ra
Tần suất cơn bùng phát
Viêm gan B (vaccin) Hiệu giá kháng thể
Tỷ lệ mắc bệnh
HIV
Số lượng CD4
Tỷ lệ tử vong
Đái tháo đường
Đường huyết, HbA1c
TBMN + NMCT + bệnh lý
võng mạc, bệnh lý thận
Viêm đa khớp dạng
thấp
Tốc độ máu lắng
Tỷ lệ biến dạng, tàn tật
do khớp
NMCT
Mức độ tái thông mạch
vành
Tử vong, biến cố mạch
vành khác
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Sự khác biệt giữa tiêu chí đánh giá lâm sàng và trung gian
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Diphenyl dimethyl dicarboxylat
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA THUỐC: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Diphenyl dimethyl dicarboxylat
PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ TƯƠNG QUAN
LIỀU – TÁC DỤNG
Bậc thang • Thang liên tục ( liều tác dụng)
(Graded)
• Đo lường bằng một đơn vị sinh học
• Tương quan giữa liều và cường độ tác dụng
Quantal
• Tác dụng không hoặc tất cả
• Nghiên cứu trên quần thể
• Tương quan giữa liều và tần suất xuất hiện
tác dụng
PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ TƯƠNG QUAN
LIỀU – TÁC DỤNG
Tương quan liều – tác dụng kiểu bậc thang: Erythropoietin và thiếu máu
Eschbach JW et al. NEJM 1987; 316: 73-78
TƯƠNG TÁC THUỐC-RECEPTOR: LƯỢNG GIÁ
Liều – tác dụng
Log liều – tác dụng
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
Tác dụng hạ đường huyết/HbA1c của metformin
Garber AJ et al. Am J Med 1997; 102: 491-497
TƯƠNG QUAN LIỀU-TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
THÔNG SỐ ĐO LƯỜNG
TIỀM LỰC (POTENCY):
- Đo lường sự nhạy cảm của cơ quan/tổ chức đích với thuốc
- Liên quan đến ái lực thuốc-receptor
- EC50
HIỆU LỰC (EFFICACY):
- Liên quan đến đặc tính của thuốc cho phép liên kết
thuốc-receptor tạo ra tác dụng dược lý
- Hoạt tính nội tại
- Emax
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
SO SÁNH ĐƯỜNG CONG LIỀU–TÁC DỤNG: TIỀM LỰC
Chiếm giữ receptor
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
ĐỘC TÍNH TẾ BÀO IN VITRO CỦA CÁC DẪN CHẤT
THIOPURIN
Adamson PC et al. Leukemia Res 1994; 18: 805-810
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
ĐỘC TÍNH TẾ BÀO IN VITRO: HOẠT HÓA THÔNG QUA
CHUYỂN HÓA CÁC DẪN CHẤT THIOPURIN
Adamson PC et al. Leukemia Res 1994; 18: 805-810
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
SO SÁNH ĐƯỜNG CONG LIỀU–TÁC DỤNG: HIỆU LỰC
Tác dụng thông qua tương tác
với receptor
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
SO SÁNH ĐƯỜNG CONG LIỀU–TÁC DỤNG: HIỆU LỰC
Vị trí tác dụng trên receptor: đối kháng cạnh tranh/không cạnh tranh
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU BẬC THANG
Ý NGHĨA
• Xác định liều/nồng độ điều trị
• Xác định đích tác dụng (receptor)
• Phân loại dựa trên tương tác với receptor (chủ vận, đối vận)
• So sánh tiềm lực và hiệu lực tương đối của các thuốc có
cùng tác dụng dược lý
• Thăm dò cơ chế tương tác giữa các thuốc
TƯƠNG QUAN LIỀU–TÁC DỤNG KIỂU QUANTAL
Phân bố tích lũy: phần trăm số bệnh nhân đáp ứng tại mỗi mức liều
trong thiết kế thử nghiệm lâm sàng pha 2