Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

CHUYÊN ĐỀ TIM CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ BỆNH LÝTHƯỜNG GẶP TRONG SIÊU âm TIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 69 trang )

CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ BỆNH LÝ
THƯỜNG GẶP TRONG SIÊU ÂM TIM

BS. TRÂN ĐÌNH THANH

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH



I.ĐO LA/AO





Mặt cắt cạnh ức trục dọc
M. Mode
Bình thường: AO 20-27mm
LA cuối tâm thu 18-40mm


II.ĐO EF







1.Phương pháp teichholz:
Ưu điểm: dễ thực hiện


Nhược điểm: không chính xác nếu có rối loạn vận động vùng
Kỹ thuật: Ghi M.mode tại dưới bờ tự do van hai lá
Đánh giá: - Vách liên thất,thành sau thất trái(> 12mm : dày)
- Đường kính thất trái trung bình 45mm(Nữ >50,nam>60: giãn)


2D:Cạnh ức trục dọc


Nếu có loạn động các thành tim:
Gắn điện tâm đồ xác định:
Cuối tâm trương: Khởi đầu phức bộ QRS


Nếu có giảm động vùng(TMCTCB)



2.Đo EF theo phương pháp Simpson


Kỹ thuật:






Nên gắn điện tâm đồ
Vào mục Volume->Biplane-> 4 buồng,2 buồng

Khảo sát hết vận động các thành tim: trước sau và hai thành bên.
Khi đo phải loại bỏ cơ nhú



III.HẸP HAI LÁ
1.Bảng đánh giá độ nặng


2.Thang điểm Wilkin





Đánh giá : Vận động,độ dày dưới van,độ dày lá van,vôi hóa
0-16 điểm
Bác sĩ lâm sàng thêm dữ liệu để đua ra chiến lược điều trị


Kỹ thuật:


Dãn nhĩ trái,vận động lá van


Huyết khối nhĩ trái(<3mm phải siêu âm tim qua thực quản)


Đo MVA/2D



Đo MVA/PHT



PHT: thời gian cần để chênh áp giảm 50%,gọi là thời gian nửa áp lực,tỷ lệ nghịch
với độ hẹp van hai lá.




MVA =22O/PHT
Nhược điểm:khi hở van hai lá đi kèm sẽ bị tăng độ nặng do tăng độ chênh áp qua
van



IV.HỞ HAI LÁ




1.Cơ chế hở van
Type I.Vận động lá van bình thường:
Dãn vòng van(vòng van>35mm,tỷ lệ vòng van/lá trước>1,3,dòng hở trung tâm)


Do rách lá van



Type II:Vận động quá mức:sa van ,trôi van


Type III:Vận động lá van hạn chế: do dính,vôi hóa... Hẹp+hở hoặc hở là chủ yếu


1.Bảng thông số định lượng

THÔNG SỐ

NHẸ

VỪA

NẶNG

VC

< 0.3

0.3-0.69

≥ 0.7

THỂ TÍCH HỞ

< 30

30-44-59


≥ 60

EROA (cm2)

< 0.2

0.2-0.29-0.39

≥ 0.4



2.Kỹ thuật
ĐO VC(vena contracta) đường kính dòng hở chỗ hẹp nhất khi qua lỗ hở



Đo trên mặt cắt cạnh ức trục dọc hoặc 4 buồng từ mỏm,tránh đo trên mặt cắt hai
buồng vì làm lớn trị số giả tạo

• Ngưỡng Nyquist 40-70 cm/s
• Zoom
• Nếu VC <=0,3cm hoặc VC >= 0,7cm thì không cần dùng thêm thông số khác


Đo VC trên mặt cắt dọc



×