Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

SKKN 2018 khai thac bai doc hieu tieng anh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.21 KB, 39 trang )

Phần I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI ngày 04/11/2013 về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực…”. Nhận thức
được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học, trong những năm qua, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã tập trung chỉ đạo đổi mới các hoạt động này nhằm tạo ra sự
chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục trong các trường trung học.
Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008
– 2020” được Thủ thướng Chính phủ phê duyệt ngày 30/9/2008. Với mục tiêu là “Đổi
mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai
chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến
năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của
nguồn nhân lực, nhất là đối với một số lĩnh vực ưu tiên; đến năm 2020 đa số thanh
niên Việt Nam tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học có đủ năng lực ngoại ngữ sử
dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong môi trường hội nhập, đa
ngôn ngữ, đa văn hóa; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của người dân Việt Nam,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”
Trong những năm gần đây, việc học ngoại ngữ ở các trường THPT được áp
dụng khá rộng rãi và là môn học chính khóa với số tiết tối đa là 3 tiết trên tuần. Khi
tiếng Anh đã khẳng định vai trò và tầm quan trọng của nó trong các trường học và các
cấp học, thì việc nâng cao chất lượng dạy và học là rất quan trọng. Vậy làm thế nào để
nâng cao được hiệu quả của việc dạy và học là một nhu cầu thiết yếu không chỉ đối với
người học mà đặc biệt là đối với người đang trực tiếp giảng dạy bộ môn tiếng Anh.
Chúng ta đều biết rằng học tiếng Anh đơn thuần chỉ là học một ngôn ngữ. Muốn sử
dụng thành thạo ngôn ngữ đó thì người học phải rèn luyện 4 kĩ năng cơ bản: Nghe,
Nói, Đọc và Viết. Nếu các em học tốt bốn kĩ năng này, thì sẽ dễ dàng tiếp cận với tin


học, khoa học công nghệ và rất thuận lợi trong việc giao tiếp. Đặc biệt kĩ năng đọc

Trang 1


hiểu là một trong những kĩ năng cơ bản được chú trọng trong quá trình dạy và học
ngoại ngữ. Nó quyết định xem người học có hiểu nội dung của bài hay không. Trong
một tiết đọc hiểu giáo viên không chỉ đơn thuần giúp học sinh hiểu được ngữ liệu
trong mỗi đoạn văn mà còn phải biết vận dụng một cách linh hoạt các thủ thuật sao
cho phù hợp với nội dung cụ thể của từng bài để gây hứng thú cho học sinh và tạo ra
những hoạt động luyện tập giúp học sinh thực hành tốt hơn. Tuy nhiên phần lớn học
sinh rất ngại luyện tập. Nguyên nhân là do tiếng Anh hoàn toàn khác với tiếng mẹ đẻ,
khó học, khó nhớ. Hơn nữa các em rất lười học từ nên vốn từ vựng của các em quá ít,
chuẩn bị bài mới sơ sài, học đối phó nhất là những em học yếu. Các em luôn sợ nói sai
dẫn đến ngại phát biểu làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả học tập của bộ môn.
Qua nhiều năm giảng dạy bộ môn Tiếng Anh tại trường THPT tôi nhận thấy nếu
giáo viên đầu tư sâu, biết cách khai thác bài đọc hiểu và cung cấp đầy đủ những vấn đề
liên quan của bài đọc hiểu thì giờ học Tiếng Anh đạt hiệu quả rất tốt. Từ đó tôi đã
nghiên cứu và áp dụng sáng kiến thiết kế lại “Các Hoạt Động Giúp Học Sinh Học
Phần “WHILE-READING” Có Hiệu Quả”. (Áp dụng cho Tiếng Anh Lớp 11Chương Trình chuẩn) cho mới lạ và hấp dẫn hơn; nhằm thu hút sự hứng thú của các
em trong giờ học đọc hiểu. Đó chính là lí do mà tôi chọn đề tài này.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm mục đích đưa ra một số hoạt động While-reading
để giáo viên tham khảo và áp dụng vào trong các tiết dạy đọc cho các em học sinh lớp
11, nhằm tạo thêm sự yêu thích học môn đọc cho các em và tạo ra được không khí bớt
căng thẳng cho các em trong các giờ học đọc hiểu tiếng Anh.
3 . Đối tượng , phạm vi, thời gian nghiên cứu
Đề tài này được sử dụng để áp dụng cho việc dạy đọc hiểu cho học sinh lớp 11
THPT. Phạm vi nghiên cứu là một số bài đọc (reading lessons) mà chủ yếu là phần
while-reading trong các bài đọc trong sách giáo khoa lớp 11. Các em học sinh lớp 11

và các giáo viên đã và đang dạy lớp 11 là đối tượng mà đề tài này hướng tới. Đề tài
này được nghiên cứu trong năm học 2016-2017 và học kì 1 năm học 2017-2018.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu việc áp dụng một số kỹ thuật và hình thức khai thác bài trong khi
đọc nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh
- Nghiên cứu tìm giải pháp để củng cố bài đọc hiểu cho học sinh.

Trang 2


- Nghiên cứu các thủ thuật gợi mở, khuyến khích học sinh tự giác, chủ động,
tích cực tham gia, rèn luyện và phát triên kỹ năng đọc hiểu Tiếng Anh.
- Phân tích những ưu điểm và một vài hạn chế nhất định của kinh nghiệm mà
bản thân đã thực hiện
5. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy và học ngoại ngữ Đọc là một trong những kĩ năng cơ bản
rất được chú trọng. Đọc vừa là mục đích vừa là phương tiện hữu hiệu và cần thiết cho
học sinh có thể nắm vững, củng cố kiến thức ngôn ngữ, mở rộng vốn từ vựng cũng
như hiểu sâu thêm văn phong, cách sử dụng ngôn ngữ mình đang học. Ở trường PTTH
hiện nay tài liệu chính để dạy một bài đọc hiểu là các bài đọc trong sách giáo khoa .
Các bài đọc đó đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kỹ năng đọc hiểu
của học sinh. Tuy nhiên việc dạy và học các bài đọc hiểu đó lại chưa đạt hiệu quả như
mong muốn. Nhiều giáo viên gặp khó khăn trong việc tìm nguồn tư liệu cho các chủ
đề dạy học dẫn đến bị hạn chế trong quá trình dẫn dắt vào bài hoặc sử dụng những
câu hỏi gợi mở để khai thác bài một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó đa số các em học
sinh ở vùng nông thôn đều có học lực yếu kém (đặc biệt là môn Tiếng Anh), chỉ một
phần ở mức độ trung bình, các em bị hạn chế về sự hiểu biết cũng như khả năng tư
duy. Điều này dẫn đến tâm lí chán nản trong việc đọc bài và tìm hiểu bài . Vì thế nếu ta
tìm ra được những cách khai bài đọc thú vị hấp dẫn, dễ hiểu với học sinh thì các tiết
dạy đọc hiểu sẽ có hiệu quả cao từ đó có thể gây hứng thú học tập môn Tiếng Anh

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp quan sát: tôi tự tìm tòi nghiên cứu, tiến hành dự giờ thăm lớp
của đồng nghiệp
6.2. Phương pháp trao đổi, thảo luận: Sau khi dự giờ của đồng nghiệp ,đồng
nghiệp dự giờ của tôi, đồng nghiệp và tôi tiến hành trao đổi, thảo luận để từ đó rút ra
được những kinh nghiệm cho tiết dạy.
6.3. Phương pháp thực nghiệm: Giáo viên tiến hành dạy thể nghiệm theo từng
mục đích yêu cầu cụ thể một số tiết dạy đọc.
6.4. Phương pháp điều tra: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra, đánh giá việc nắm
nội dung bài của học sinh.

Trang 3


7. Đóng góp (tính sáng tạo) của đề tài
- Tổng quan cơ sở lý luận - đây là cơ sở nghiên cứu của đề tài, đồng thời góp
phần vào cơ sở lý luận chung với vấn đề cần nghiên cứu.
- Đề xuất các hoạt động giúp học sinh hứng thú với các bài đọc hiểu , nắm bắt và
hiểu bài đọc hơn từ đó tránh được hiện tượng học sinh lười học, lười suy nghĩ sử dụng các
sách hướng dẫn, sách “để học tốt” một cách máy móc. Đồng thời giúp cho giáo viên đặc
biệt là các giáo viên trẻ có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy

Trang 4


Phần II: NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận:
Như chúng ta đã thấy, Tiếng Anh là công cụ giao tiếp quan trọng trong việc hoà
nhập với cộng đồng quốc tế và khu vực, tiếp cận với những thông tin khoa học, kỹ
thuật, văn hoá xã hội cũng như các sự kiện chính trị trên toàn thế giới. Kể từ khi Việt

nam gia nhập WTO, Tiếng Anh được sử dụng ngày càng rộng rãi hơn. Do vậy việc dạy
và học ngoại ngữ nói chung và giảng dạy môn Tiếng Anh nói riêng đã được coi trọng
và thực hiện một cách nghiêm túc trong các trường THPT
Nhận thức được tầm quan trọng đó, những giáo viên dạy Anh văn ở các trường
THPT có trách nhiệm trang bị cho các em học sinh vốn kiến thức cơ bản, vững vàng
để các em có thể học tốt môn tiếng Anh ở cấp học cao hơn hay có thể giao tiếp những
câu thông thường với người nước ngoài. Giáo viên phải luôn cố gắng trau dồi chuyên
môn nghiệp vụ, học hỏi kinh nghiệm của các bậc thầy, tham khảo chia sẻ kinh nghiệm
với các đồng nghiệp, cũng như tìm tòi sáng tạo những phương pháp giảng dạy có hiệu
quả, hấp dẫn học sinh, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng các giờ dạy. Về mặt lí
luận thì giáo viên phải là người dạy cho các em hiểu đúng, thực hành đúng những kiến
thức trong chương trình học thông qua các kĩ năng: Đọc, Nói, Nghe, Viết. Từ đó, các
em chủ động trong giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ theo từng mục đích riêng của mình
như: dịch thuật, viết tài liệu, phiên dịch viên, dễ dàng làm việc ở các công ty liên
doanh, …
2. Cơ sở thực tiễn:

Hiện nay, việc DẠY và HỌC Tiếng Anh, cũng giống như các môn học khác
trong trường phổ thông, đều đang diễn ra với sự đổi mới phương pháp giáo dục, cải
cách sách giáo khoa, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc dạy học, giảm tải nội
dung chương trình học nhằm làm cho lượng kiến thức trong tài liệu học (sách giáo
khoa) phù hợp với đối tượng học (học sinh) đồng thời làm cho học sinh tiếp cận được
với nội dung kiến thức hiện đại. Tuy nhiên, Quy trình DẠY và HỌC trên phạm vi lớp
học ở các trường THPT lại diễn ra với không ít khó khăn và cũng từ đó kết quả giáo
dục không cao như mong đợi. Một trong những khó khăn đầu tiên phải kể đến đó là
đối tượng học là những học sinh ở lứa tuổi 16- 18, kinh nghiệm sống ít, kĩ năng giao
tiếp, kĩ năng nhận thức còn nhiều hạn chế, nhiều em còn ham chơi hơn là học, lấy lí do
đi học để đi chơi….. Đặc biệt việc học ngoại ngữ đối với các em càng làm cho các em

Trang 5



ngại học tập, có khi giờ ngoại ngữ đối với các em lại là một chuỗi thời gian căng
thẳng. Vậy chúng ta phải làm gì để giúp các em giải quyết những khó khăn đó? Ngoài
ra, một khó khăn khác nữa cũng phải kể đến, đó là việc DẠY và HỌC Tiếng Anh trong
trường phổ thông còn diễn ra trong môi trường giao tiếp của thầy và trò với nhiều hạn
chế: Dạy học trong một tập thể lớn ( thường là đơn vị lớp học có khoảng 40 học sinh
hoặc trên 40 em), trình độ nhận thức của học sinh có nhiều cấp độ khác nhau, phương
tiện hỗ trợ giảng dạy chưa đồng bộ….Những điều này làm phân tán sự tập trung của
học sinh, tác động rất lớn đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh và làm chậm quá
trình tiếp thu kiến thức của học sinh. Thêm một nguyên nhân nữa mà tôi nhận thấy qua
công tác dự giờ của đồng nghiệp trong trường mình và trường bạn đó là phương pháp
giảng dạy các tiết phát triển kĩ năng còn chưa có sự đầu tư, công tác chuẩn bị cho một
tiết dạy còn qua loa, thiết kế giáo án sơ sài, chưa chú trọng làm mới các phương pháp
dạy học để phù hợp với đối tượng học sinh của mình . Vậy vấn đề đặt ra ở đây đối với
mỗi giáo viên là phải thực sự đổi mới phương pháp dạy học của mình thì mới đáp ứng
được nhu cầu đào tạo hiện nay và phải nhận thức rõ giá trị giao tiếp của ngôn ngữ
trong cuộc sống cũng như nắm chắc cách thực hành loại hình bài dạy để cải thiện
chính mình đem lại lợi ích cho người học.
Đối với học sinh của trường chúng tôi, việc học tiếng Anh của học sinh cũng
không được tốt bởi lẽ các em đến từ vùng nông thôn, động lực học tiếng Anh không có
vì thế việc dạy Tiếng Anh gặp nhiều khó khăn. Giáo viên phải tạo ra một tiết học sinh
động có những hướng dẫn làm bài tập phù hợp làm cho học sinh dễ nhớ, dễ hiều là
một việc rất cần thiết.
Từ thực trạng này , tôi thiết nghĩ phải thiết kế lại các bài tập đọc trong phần
“While- Reading” với nhiều hoạt động khác nhau để phát huy tốt được các kĩ năng
đọc & hiểu của học sinh ; các hoạt động này ở mức độ vừa phải, không quá khó cũng
không quá dễ.
3. Thực trạng dạy và học Tiếng Anh trong trường THPT :
Việc học Tiếng Anh ở vùng nông thôn nói chung, ở trường tôi đang trực tiếp

giảng dạy nói riêng còn hạn chế. Mặc dù các em đều biết Tiếng Anh có tầm quan trọng
như thế nào nhưng phần lớn các em chỉ học đối phó, chiếu lệ, mong sao không bị điểm
liệt trong các kỳ thi hay điểm quá thấp trong các bài kiểm tra. Số học sinh yêu thích bộ
môn Tiếng Anh chỉ “đếm được trên đầu ngón tay”. Do đặc trưng của bộ môn khá khó

Trang 6


vì có quá nhiều từ vựng và kiến thức ngữ pháp phức tạp để nhớ, để vận dụng. Bởi vậy,
đối với đại đa số học sinh, giờ học Tiếng Anh thật là nặng nề, áp lực.
Do đó, nếu giáo viên không có sự sáng tạo, linh hoạt mà chỉ khai thác bài dạy
theo mô típ sách giáo khoa thì học sinh chỉ cần dựa vào các loại sách hướng dẫn để
giải quyết mọi yêu cầu một cách nhanh chóng, chính xác. Đó là một cách dạy, cách
học thụ động. Rốt cục “Chữ thầy lại trả cho thầy”.
Thực tế tôi thấy thông thường giáo viên lên lớp cứ thực hiện theo trình tự bài
giảng dạy từ mới, chủ yếu sử dụng các phương pháp cổ điển như dịch nghĩa hay đặt
câu, bài khóa chỉ dạy đọc hay dịch,…Tôi không muốn nói là các phương pháp đấy
không hiệu quả nhưng nếu ta sử dụng quá thường xuyên và không áp dụng đúng kiểu,
đúng bài thì rất dễ gây cho học sinh tâm lý nhàm chán.
Qua các bài kiểm tra kỹ năng đọc hiểu chúng tôi thấy học sinh còn biểu hiện
non yếu về kiến thức ngôn ngữ, kỹ năng. Đặc biệt những yếu kém về đọc và làm các
bài tập trong khi đọc. Biểu hiện qua bảng thống kê sau:

11A2

8/ 38 = 21%

Biết cách đặt câu hỏi
Và trả lời
8/ 38 =21%


11A9

4/ 37 = 10%

4/ 37 = 10 %

Mức độ
Líp

Hiểu được bài

Không biết đọc
Không hiểu
22/ 38 = 58 %
29/ 37 = 80 %

Một số lỗi phổ biến
+ Phát âm sai :
+ Thường phát âm gió một cách bừa bãi.

VD: I go to the market. Một số học sinh thường đệm âm gió vào sau động từ go.
+ Vốn từ của học sinh quá ít ỏi hoặc quên nhiều
Ở lớp 10 học sinh đã được học những từ cơ bản để có thể viết thành một đoạn
văn ngắn về các chủ đề như bản thân, gia đình, nhà trường, lớp học. Nhưng thật khó
khăn cho các em học sinh miền núi nhất là những em ở vùng sâu, vùng xa. Thậm chí
vốn tiếng Việt các em vẫn còn rất hạn chế. Đúng là theo như một số phụ huynh đã
phàn nàn “ học tiếng Việt còn chưa xong huống hồ học tiếng nước ngoài”. Thế nên
việc tiếp nhận một ngoại ngữ mới là điều rất khó khăn đối với học sinh
+ Chưa biết cách đọc một bài đọc hiểu , không nhớ được thông tin trong

bài đọc.
+ Không nắm được cấu trúc ngữ pháp cơ bản. :

Trang 7


Từ những vấn đề đã được nêu trên, đa số học sinh lớp 11 không thể đọc được
một bài đọc. Một số em nhìn vào bài đọc đã sợ hoặc đọc mà không hiểu nội dung,
không làm được bài tập dẫn đến học sinh sợ phải học môn Anh văn.

Trang 8


Phần III: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Qua nhiều năm dạy chương trình cải cách- Tiếng Anh 11-Chương trình chuẩn
-tôi đã thiết kế lại các hoạt động trong phần “While- Reading” cho mỗi tiết dạy đọc
hiểu như sau

UNIT 1:

FRIENDSHIP

Lesson: Reading
Activity 1: : Choose the best answer
1. He is very generous and everyone admires his…………………..
a. selfish

b. selfishness

c. unselfish


d. unselfishness

2. I wouldn’t really call Sam a Friend. He’s just a(n)………… . I know him through
Anna and Paul.
a. friend

b. acquaintance

c. pen pal

d. cousin

3. She showed no………….when I told her I was in trouble
a. sympathy

b. constancy

c. enthusiasm

d. trust

4. Friendship is based…………………mutual trust between friends
a. in

b. on

c. of

d. out


5. For a friendship to be close and lasting, both the friends must have some special
qualities such as loyalty, trust, unselfishness, sympathy and……………….
a. enthusiasm
Key: 1.d

b. sense of humor
2b.

3.a

4. b

c. attraction

d. constancy

5.d

Activity 2: Complete the table below
Qualities for true

What it tells you

friendship
Unselfishness

A person (1)……………………..

(2)……………..


Changeable (3)…………………………….

(4)....................

Two friends (5)…………………….

(6)………………

The people who (7)……………………….

Sympathy

- Where there’s no mutual (8)……………………

Trang 9


Key: 1. A person who is concerned only with his own interests and feeling can not be a
true friend
2. Constancy
3. Changeable and uncertain people are incapable of a lifelong friendship
4. Loyalty
5. Two friends must be loyal to each other
6. Trust
7. The people who can not keep a secret, either of their own or of others will never
keep a friend long
8. Where there’s no mutual sympathy, friendship is impossible

UNIT 2:


PERSONAL EXPERIENCES
Lesson : Reading

Activity 1: Correct the false information in each of the following sentences
1. The girl’ s most embarrassing experience happened when she was a grade eight
student
2. At that time, her biggest dream was a floppy cotton coat
3. On her birthday, her father gave her money to buy the hat for her idol
4. There was a happy look on the schoolboy’s face
5. After buying the hat, she went home and showed it to her mother
- Key:
1. eight  nine

2. coat  hat

3. her idol  herself

4. happy  sneaky

5. mother  father
Activity 2: Read the text again and find out who…..
1. The boy

2. The girl

3. The father

1. glances at someone and turning away
2. points to a wad of dollar notes

3. thinks that someone is a thief
4. gives someone money on her birthday
5. wants to have a floppy cotton hat

Trang 10


6. has a sneaky look on his face
7. takes money from someone’s bag
-Key: 1. the boy

2. the father 3. the girl

4. the father 5. the girl

6. the boy

7. the girl
Activity 3: Read the passage again and choose the best option A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
Question 1: The girl wanted to have ……….when she was in grade 9
A. a video clip

B. a floppy cotton hat

C. a school bag

D. a floppy cotton coat

Question 2: The father gave her some money so that ________.

A. she could make a video clip for her

B. she could go to the shop

C. she could buy the hat for herself

D. she could become a pop star idol

Question 3: She decided to take the money from the boy’s bag without saying anything
about it because_____
A. she didn’t like to make a fuss.
B. she was busy imagining how she would look in the hat
C. there was a sneaky look on the boy’s face
D. she thought the boy was a thief
Question 4: The word “sneaky” in the passage is closest in meaning
to________.
A. faithful

B. loyal

C. selfish

D. dishonest

Question 5. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. The father gave the girl some money
B. The girl bought a floppy cotton hat
C. The girl took the money from the boy’s schoolbag
D. The girl made a fuss on the bus


Trang 11


UNIT 3: A PARTY
Lesson : Reading
Activity 1: Read paragraph 1 and complete the chart below
(2) C_ _ _ s

Family (6) _ _ _ _ _ _ _

Birthday (1) _ _ _

____
(3)Pr_ _ _ _ _ _
Things
(4) Ca_ _ _ _ _

Party-goers
BIRTHDAY
PARTIES

(5)Ice _ _ _ _ _

(7) Fr_ _ _ _ _

Sing a (8) _ _ _ _
Activities

(10)_ _ _ _ out the
candles


(9) _ _ _ cake and ice cream

(11) _ _ _ _ birthday card and
presents
Key:
1. cake

2. cards

3. presents

4. candles

5. cream

7. friends

8. song

9. eat

10. blow

11. open

6. members

Activity 2: Treasure hunt Game
1. When did Rosa and Luis get married?

2. What do the married couple give to each other on their wedding anniversaries?
3. How do people call the 25 th and 50 th wedding anniversaries?
4. How is the importance of the special anniversaries?
Key : 1. Rosa and Luis got married fifty years ago
2. They give each other flowers or gifts
3. People call 25 th the “ silver anniversary” and 50 th the “ golden anniversaries “

Trang 12


4. These anniversary mark the milestones of a happy and lasting relationship between
married couples
Activity 3: Put a tick in the right column
Activities

Birthday
1. people sing a song
V
2. People eat cake
V
3. people receive cards and gifts from friends and
V
relatives
4. people joke about their ages
5. people remember their wedding days
6. people go out to dinner
7. people blow out candles, one for each year

Wedding
V

V

V
V
V
V

UNIT 4: VOLUNTEER WORK
Lesson : Reading
Activity 1: Correct the false information in each of the following sentences
1. Each nation has many people who voluntary take care of others
2. There is a voluntary organization called Big Brothers for boys who no longer have
mothers
3. Each city has a number of classes where boys and girls can go to play games
4. Volunteers believe that bringing happiness to others make them sad
Key:
1. voluntary voluntarily
2. mothers  fathers
3. classes  clubs
4. sad  happy

Activity 2: Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following
sentences.
1. Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by…………….

Trang 13


A. mowing the lawns, doing shopping and cleaning up their houses
B. cooking, sewing or washing their clothes

C. telling them stories, and singing and dancing for them
D. taking them to baseball games
2. Big Brothers is …………..
A. the name of a club
B. a home for children
C. the name of a film
D. an organization for boys who no longer have fathers
3. Most of the boys’ and girls’ club use many high school and college students as
volunteers because they…………..
A. have a lot of free time
B. can understand the problems of younger boys and girls
C. know how to do the work
D. are good at playing game
4. Volunteers believe that…………….
A. in order to make others happy, they have to be unhappy
B. the happiest people are those who make themselves happy
C. the happiest people are those who are young and healthy
D. bringing happiness to others makes them the happiest people
5. The best title for the passage is……………..
A. Taking Care of Others
B. Voluntary Work in the United States
C. Volunteers: The Happiest People in the World
D. Helping Old and Sick People in the United States
Key:

1. A (line 1-2, para 2)
2. D (line3-4, para 2)
3. B (line 3-4, para 4)
4. D (last para)
5. B (A: too general; C and D do not cover the whole text)

Activity 3: Fill in the gaps with information from the passage

Trang 14


In the United States many students work as volunteers.
Many volunteers work in hospitals, (1)……… or (2)……… Other volunteers work in
the homes of (3)……… There is a voluntary organization called (4)……..for boys
who

(5)……… Some high school volunteers help disadvantaged or (6)………

College or university students volunteer to help the people who have suffered (7)…….
During summer vacation, they (8)……or mountainous areas. Each city (9)……………
clubs which use students as volunteers to help younger boys or girls overcome their
problem. People do volunteers work because they believe that bringing happiness to
other people makes them the (10)….…in the world.
Key:
1. orphanages

2. homes for the aged

3. of sick or old people

4. Big brothers

5. no longer have fathers

6. handicapped


7. badly in wars or natural disasters

8. volunteer

9. has a number of

10. happiest

UNIT 6: COMPETITIONS
Lesson : Reading
Activity 1: True / false statements
a. The representatives of three classes of the writer’s school took part in the annual
final English Competition last Saturday.
b. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students
c. The students sponsored the competition.
d. The participants had to complete six activities in all
Key: a. T

Activity 2:

b. T

c. F

d. F

Fill the information in the table below
English competition

Participants


- (1)………………………………………………………

Trang 15


Aim of the

- (2)……………………………………………….

competition
Sponsored by
-(3) ……………………………………………………
Competition’s rules - Work in (4)…………………………………….
-Complete five activities in all
The judge’s

- Answer the questions (5) ……………………………...
- Observe, score and (6)……… the total (7)…………...

activities
The winner’s

-

A set of (8)………………………………………….

-

An (9)………………………………………


awards
Key:

1. the representatives of three classes
2. stimulate the spirit of learning English among students
3. the Students’ Parents Society
4. groups of three
5. on the worksheets within two minutes
6. announce
7. score of each group
8. CDs for studying English
9. Oxford Advanced Learner’s Dictionary
Activity 3:

Sentence completion

a. became the winner of the competition
b. to complete the poem
c. 60 points
d. “ For me, the most important thing was our participation in the competition and the
enjoyment we had from it”
1. In Activity 5, Hung was unable ……………………….
2. Having achieved the highest score, group B…………
3. Group C lost the game because they just got………………
4. Nga encouraged her group by saying………………………………
Key:

1. b


2. a

3. c

4. d

UNIT 7:

WORLD POPULATION
Trang 16


Lesson : Reading
Activity 1: Read paragraph 1 and complete the table below
YEAR

POPULATION
(1)……………………
300 million
1,300 million
(4)…………………………..

10,000B.C
(2)………………….
(3)…………………..
1950
1985
2000
(7)…………………..
Key: 1. 10 million


(5)………………………
(6)………………………
Over 7 billion
2. A.D.1

3. 1850

4. 2510 million

5. 4760 million

6. 6.6 billion

7. by 2015
Activity 2: Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following
sentences.
1. What resources are limited?
A. Petroleum and sliver.

B. Iron and gold.

C. Water

C. All are correct.

2. Most of Third world women ____ to have many children.
A. wish

B. try


C. refuse

D. don’t want

3. Who have more children than they want?
A. The woman in developed countries.

B. The third world men.

C. The average third world women.

D. All are correct.

4. Why can’t women in the world limit the size of their family?
A. Because they know of no safe way to have fewer children.
B. Because they want to have a lot of children.
C. Because it depends on their husbands.
D. All are correct.
Activity 3: Complete the chart:
Safe birth-control methods are not (1) ……………....................

The world population has been (2) ……………….................

Trang 17


Others say:

Some

scientists say:

Our resources are (4)
……………………………

there are enough (3)
…………for 8 billion
people

(5) L_ _ _

(6) W_ _ _ _ (7)Mi_ _ _ al

Key:
1. available

2. increasing

3. resources

5. land

6. water

7. mineral

4. limited

UNIT 8: CELEBRATIONS
Lesson: Reading

Activity 1: List the things and activities at Tet
- Plants and flowers: (1)…………………………
- Food (2)…………………………………………..
- Activities: Visiting other family members or friends , (3)…………………………
Key: 1. Kumquat tree, peach blossom, apricot blossom
2. Chung cake, Mut
3. - exchanging New Year’s wishes, going to pagoda, taking part in games
Activity 2: Find evidence in the text to support these statements
a. Tet may falls on 15th February on the Western calendar
b. Tet used to be longer than it is nowadays
c. You can see kumquat trees at Tet both in the North and in the South of Vietnam
d. There are many coloured lights and red banners in the streets before Tet
Key:
1. Tet falls sometime between 19th January and 20th February on the Western calendar
2.Tet’s preparations and celebrations used to be spread over months

Trang 18


3. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular through out the country
4. Streets are decorated with coloured lights and red banners
Activity 3: Read the passage again and choose the best option A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
Question 1: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Tet marks the start of spring.
B. Tet marks the beginning of a new year.
C. People used to prepare Lunar New Year over months.
D. Streets are decorated with coloured lights, red banners and full of goods
Question 2: To prepare for Tet, people do many things, EXCEPT_________.
A. buying gifts


B. cleaning decorate the house

C. going to pagoda

D. cooking traditional food

Question 3: Which is popular throughout the country on Tet holiday?
A. apricot flowers

B. kumquat trees

C. peach flowers

D. pine trees

Question 4: Banh chung is made from all of the following, EXCEPT_____.
A. stick rice

B. green beans

C. fatty pork

D. fatty beef

Question 5: Why do people try to be nice and police to each other on the days of Tet?
A. As they want to have good luck during the whole year.
B. As they want to have good luck on New Year’s Day.
C. As they want to have good luck forever.
D. As they want everyone to be happy.

Question 6: Which of the following could be the best title for the passage?
A. New Year Holiday

B. Lunar New Year

C. Lunar New Year in Vietnam

D. Vietnam’s main holiday

UNIT 9: THE POST OFFICE
Lesson : Reading
Activity 1: Read the text then do the following things:
- Pick out three things people send:
1: ……………..

2: …………......

3: ……………..

Key: 1. letters

2. a document

3. money

Trang 19


- Pick out three things the post office offers:
1: ………………


2: ………………

Key: 1. the best services

3: ………………

2. a very competitive rate

3. a speedy and secure

service
Activity 2: Read the passage again and choose the best option A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
Question 1: How many services are offered at Thanh Ba Post Office?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Question 2: Staff at Thanh Ba Post Office are_________.
A. friendly and courteous

B. polite and courteous

C. thoughtful and polite


D. thoughtful and friendly

Question 3: What is maximum weight of a parcel when you use Mail and Parcel Service?
A. 13,5 kg

B. 15 kg

C. 15,5 kg

D. 31,5 kg

Question 4: Express Money Transfer service is ____________.
A. fast and safe

B. on time and safe

C. in time and secure

D. safe and sound

Question 5: According to the passage, which of the following is TRUE?
A. You cannot make a phone call at Thanh Ba Post Office at 9:30 p.m.
B. Thanh Ba Post Office is equipped with advanced machines.
C. You send your letters only by air.
D. If you use Express Money Transfer service, your money will be sent in more
than 24 hours.
Activity 3: You are in the post office. Which service would you choose if you wanted
to :
1. send a parcel?
2. send your relatives some money?

3. make a phone call?
4. send a document?
5. subscribe to a newspaper?
Key:

1. mail and parcel service

3. phone calls and faxes

2. express money transfer
4. phone calls and faxes

5. press distribution

Trang 20


UNIT 10: NATURE IN DANGER
Lesson : Reading
Activity 1: Match the main idea with suitable paragraph
Main idea
A. Human beings are responsible for the changes in the

Paragraph
?

environment.
B. Conditions for a peaceful co-existence

?


C. Human beings interfere with nature

?

D. Human beings have made efforts to protect the

?

environment.
- Key:
A-paragraph 2
B- paragraph 4
C- paragraph 1
D- paragraph 3
Activity 2: Decide whether these statements are True (T) or False (F)
1. The human race is the only species in the living world.
2. People are changing the environment by building cities and villages where forests
once stood.
3. The environment where rare animals are living is well-protected.
4. The number of rare animals is increasing rapidly.
5. Scientists have made lists of endangered species and suggested measures to save
them.
Key:

1. F 2. T

3. F

4. F


5. T

Activity 3: Read the passage again and choose the best option A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
Question 1: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. People are changing the environment by building cities and villages where
forests once stood
B. People are affecting the water supply by using water for industry and agriculture
C. People are changing weather conditions by planting so many trees in the forests

Trang 21


D. People are destroying the air by adding pollutants to it
Question 2: According to the passage, people’s interference with the environment
resulted in _______ serious consequences.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Question 3: The word “endangered” in the passage is closet meaning to ________.
A. exist

B. rare


C. extinct

D. dangerous

Question 4: The word “they” in line 2, paragraph 3 refers to____________.
A. people

B. efforts

C. rare animals

D. scientists

Question 5: What is the main idea of paragraph 2?
A. many animals are disappearing
B. human being are responsible for the changes in the environment
C. People are in danger of extinct
D. The human race is also an endangered species
Question 6: What have been done to protect the environment?
A. Many organizations have been set up and funs have been raised
B. thousands of national parks all over the world have been established
C. Laws have been introduced to prohibit the killing of endangered animals
D. All are correct

UNIT 11: SOURCES OF ENERGY
Lesson : Reading
Activity 1: Choose the best answer
1. Fossil fuels include ………….. .
A. coal


B. natural gas

C. oil

D. all of them

C. endangered

D. useless

2. Fossil fuels are ………… sources of energy.
A. limited

B. unlimited
Trang 22


3. Another alternative source of energy, which comes from deep inside the earth is
……
A. the sun

B. geothermal heat

C. water

D. nuclear energy

4. Water energy is expensive because ……………. .
A. dams cost a little money


B. water is expensive

C. dams cost much money

D. water is polluted

5. It’s ……….. to make full use of these sources of energy for researchers all over the
world.
A. difficult
- Key: 1D

B. easy
2A

3B

C. expensive
4C

D. cheap

5A

Activity 2: Read the passage and then decide whether the statements are true (T) or
false (F).
1.

Our major source of energy comes from fossil fuels.

2.


The sun gives out large amounts of energy every day.

3.

Solar energy is plentiful, infinite, unclear and unsafe.

4.
5.

The potential of alternative sources of energy is very large.
People have to use dams to create wind power

- Key: 1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

Activity 3: Lucky Energy game
Questions:
1. Wind : What is our major source of energy?
2. Solar: What source of energy is very dangerous?
3. Water:
4: Oil: How many alternative sources of energy are mentioned in the text?
5: Nuclear:

6. Coal: What do people have to do to use water energy?
7. Geothermal heat: What source of energy will be exhausted soon?

UNIT 12: THE ASIAN GAMES
Lesson : Reading

Trang 23


Activity 1: The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a
suitable word.
facilities

enthusiasm

effort

aquatic

advancing

appreciated

1. The hotel has special ……………….for disabled athletes.
2. Swimming and water skiing are both ……………….sports.
3. He never lost his ……………………..for training athletes.
4. I will make every ………………………… to arrive on time.
5. Our sports performances have been ………………. considerably over recent years.
6. Your help was greatly …………………….
Key: 1. facilities


2. aquatic

3. enthusiasm

4. effort

5. advancing

6. appreciated
Activity 2: Scan the passage and complete the following table.
Year
(1)…………….

Events
The 1 Asian Games began in New Delhi, India.

1954

Boxing, shooting and wrestling were added at (2)
……………
Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added
at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan.

(3)……………..
1998
(5)…………
Key

1. 1952


st

(4) ………………………. Were introduced at the 13th
Asian Games in Bangkok, Thailand.
The 14th Asian Games were held in Bussan, Korea.
2. The 2nd Asian Games in Manila

4. Squash, rugby, fencing, and mountain biking

3. 1958
5. 2002

UNIT 13: HOBBIES
Lesson: reading
Activity 1: Put the pictures in the order they appear in the reading passage

Trang 24


A

B

C

D

Activity 2: Noughts and crosses Game
- The questions: 1. What’s the writer first hobby?

2. Is the writer an accomplished guitarist?
3. Why does the writer admire his uncle?
4. What is the writer’s second hobby?
5. How did he collect his fish?
6. What kind of stamp collector is the writer?
7. Where does he collect stamp?
8. Who taught the writer how to play the guitar?
9. Does the writer keep all stamps he collect?
Key: 1. It is playing the guitar.
2. No, he is not.
3. Because he is an accomplished guitarist and he is good at accompanying people
singing with his guitar.
4. It is keeping fish.
5. He bought some from the shop and collected some from the rice field near his
house.
Trang 25


×