Thuốc kháng nấm
ĐẠI CƯƠNG
Thuốc kháng nấm là các kháng sinh đặc hiệu, không có tác động trên vi
khuẩn, mỗi loại có một phổ kháng nấm nhất định
Thông thường có thể phân loại nấm nhiễm bệnh như sau:
Nấm
Nấm
Người khỏe mạnh
Nhiễm cơ hội
Bề mặt
Histoplasma
Candida
Dermatophytes
Blastomyces
Aspergilus
Cryptococcus
Toàn thân
Histoplasma
Cryptococcus
ĐẠI CƯƠNG
Thuốc kháng nấm: thuốc kháng nấm toàn thân và thuốc kháng nấm tại
chỗ
Nguồn gốc:
Sinh học: amphotericin B, nystatin, griseofulvin
Tổng hợp hóa học: flucytocin, dẫn xuất imidazol và triazol
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
AMPHOTERICIN B
Amphotericin B được ly trích từ nấm Streptomyces nodosus (1956), là
chất thuộc nhóm kháng sinh polyen macrolid
Phổ kháng nấm rộng:
Candida
Cryptococcus
Blastomyces
Histoplasma
Coccidioides
Aspergillus
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
AMPHOTERICIN B
Cơ chế tác động:
ampho + ergosterol→ thay đổi tính thấm màng tế bào
oxy hóa màng tế bào
hư hoại tế bào nấm
Sự đề kháng:
Ít xảy ra
Đột biến gen: thay thế ergosterol bằng các tiền chất của sterol
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
AMPHOTERICIN B
Dược động học:
Kém hấp thu qua đường uống → dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch
Qua dịch não tủy kém → tiêm qua tủy sống hay não thất bên
Gắn mạnh ở các mô gan, tỳ tạng, thận, phổi
Thải trừ rất chậm, chủ yếu qua mật
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
AMPHOTERICIN B
Tác dụng phụ:
Phản ứng cấp tính: đau đầu, sốt, ớn lạnh, đôi khi dẫn đến hạ huyết
áp, trụy tim mạch → phòng ngừa: kháng histamin, paracetamol hay
corticoid (hydrocortison 25-30 mg)
Độc tính trên thận: khi sử dụng liều cao, kéo dài hay dùng chung với
các thuốc độc thận (aminosid, cyclosporin…) → tổn thương không hồi
phục nếu không ngưng kịp thời
Độc tính trên máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt →
hồi phục chậm khi ngừng trị liệu
Khác: RLTH, giảm cân, viêm tĩnh mạch huyết khối nơi tiêm
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
AMPHOTERICIN B
Sử dụng trị liệu:
Nhiễm nấm toàn thân bằng đường IV
Nhiễm nấm Candida ở ruột bằng đường uống
Bệnh ngoài da và nấm miệng do Candida
Các dạng khác: dạng phức hợp lipid, dạng bao bởi màng liposom
d < 100 nm, dạng phân tán keo
→ chỉ định: suy thận, không dung nạp với các amphotericin cổ điển
Liều tiêm IV: 0,5-0,6 mg/kg trong dung dịch glucose 5%, tiêm truyền
chậm 8-10 giờ và cách nhau 48 giờ
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
GRISEOFULVIN
Được ly trích từ Penicillum griseofulvium
Hoạt tính kháng nấm: hẹp, chỉ tác động trên nấm da, tóc, móng:
Microsporum, Epidermophyton, Tricophyton
Cơ chế tác động: ức chế sự gián phân của tế bào nấm
Dược động học:
Hấp thu tương đối tốt qua đường tiêu hóa nhưng không đồng đều
Bữa ăn nhiều chất béo giúp tăng hấp thu
Phân bố chủ yếu trong chất sừng (da, tóc, móng)
Chuyển hóa ở gan, thải trừ chậm qua nước tiểu
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Tương tác thuốc
GRISEOFULVIN
Giảm tác động của thuốc ngừa thai (cảm ứng men gan)
Giảm hấp thu khi dùng chung với barbiturat
Hoạt tính kháng nấm: hẹp, chỉ tác động trên nấm da, tóc, móng:
Microsporum, Epidermophyton, Tricophyton
Cơ chế tác động: ức chế sự gián phân của tế bào nấm
Dược động học:
Hấp thu tương đối tốt qua đường tiêu hóa nhưng không đồng đều
Bữa ăn nhiều chất béo giúp tăng hấp thu
Phân bố chủ yếu trong chất sừng (da, tóc, móng)
Chuyển hóa ở gan, thải trừ chậm qua nước tiểu
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Tác dụng phụ
GRISEOFULVIN
Dị ứng da, nhạy cảm với ánh sáng
RLTH
RL thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ
→hiếm nhưng tăng khi có rượu
Rối loạn về máu (hiếm): thiếu máu, giảm bạch cầu
Chống chỉ định: PNCT
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
GRISEOFULVIN
Sử dụng trị liệu: tất cả nấm da, tóc, móng
Đường uống: 0,5-1 g/ngày, tối đa 2g/ngày (nặng), chia 3-4 lần, uống
đến khi nơi nhiễm nấm bình thường
Dạng tại chỗ: pommade bôi ngoài da
nấm móng chân (6-12 M)
nấm móng tay (4-8 M)
nấm da (2-4 W)
nấm tóc (4-6 W)
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Flucytosin: 5- fluorocytosin
Là thuốc kháng nấm tổng hợp
Hoạt tính kháng nấm: phổ hẹp, chủ yếu trên Candida,Cryptococcus,
Torulopsis, tác động yếu hơn trên Aspergillus
Cơ chế tác động: trong tế bào nấm, nhờ men desaminase, 5fluorocytosin → 5-fluorouracil → ức chế sự tổng hợp AND
Sự đề kháng:
Xảy ra khi sử dụng đơn trị →phối hợp fluorocytosin với amphotericin
B
Nguyên nhân: giảm tác động của các enzym chuyển hóa flucytosin
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Flucytosin: 5- fluorocytosin
Dược động học:
Hấp thu tốt bằng đường uống
Phân bố tốt ở các mô, kể cả dịch não tủy → viêm màng não
Thải trừ qua thận dạng có hoạt tính → giảm liều cho người suy thận
Tác dụng phụ
RLTH
Xáo trộn máu: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu (suy tủy xương)
Xáo trộn các enzym gan
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Flucytosin: 5- fluorocytosin
Sử dụng trị liệu
Kết hợp với 1 thuốc kháng nấm toàn thân khác để trị viêm màng não,
nhiễm nấm nội tạng (Candida, cryptococcus)
Thường phối hợp với amphotericin B 0,3 mg/kg/ngày
PO: 100-150 mg/kg, ngày chia 4 lần, hiệu chỉnh ở người suy thận
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Dẫn xuất imidazol và triazol
Bao gồm: miconazol, ketoconazol, fluconazol, itraconazol
Hoạt tính kháng nấm: phổ rộng, bao gồm Candida, Cryptococcus,
Blastomyces, Histoplasma, Coccidioides, Aspergilus và nấm ngoài da
Cơ chế tác động: ức chế cytochrom P450, ngăn cản sự khử methyl ở
14α-methylsterol → ức chế sự tăng trưởng của tế bào nấm
Sự đề kháng:
Thường gặp ở bệnh nhân AIDS
Nguyên nhân: gia tăng sản xuất enzym khử methyl hay làm thay đổi
enzym này
Có sự đề kháng chéo giữa các azol
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Ketoconazol
Dược động học
Hấp thu ở mức độ trung bình
Môi trường acid giúp tăng hấp thu
Không qua được dịch não tủy
Thải trừ qua mật
Tác dụng phụ-Độc tính
Tiêu hóa: kém ăn, buồn nôn (20%)
Dị ứng da (2-4%), rụng tóc
Vú to nam giới, RL kinh nguyệt ở nữ → giảm dần khi ngừng điều trị
Viêm gan
CCĐ cho PNCT và cho con bú
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Tương tác thuốc
Ketoconazol
Tăng nồng độ cyclosporin, phenytoin (ức chế enzym gan)
Tăng nồng độ terfenadin và astemizol → xoắn đỉnh
Rifampicin làm giảm nồng độ ketoconazol trong huyết tương
Thuốc kháng acid và ức chế tiết acid → giảm hấp thu ketoconazol
Tăng hoạt tính thuốc kháng vitamin K, sulfamid hạ đường huyết
Amphotericin B làm giảm hiệu lực của ketoconazol
Sử dụng trị liệu
Nấm candida và các nấm khác thuộc phổ
Không có hiệu quả ở AIDS và viêm màng não
Liều lượng uống: 200-600 mg/ngày, chia 2-3 lần
Sử dụng tại chỗ: kem 2%, dầu gội
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Kém qua đường uống, khó vào dịch não tủy
Tác dụng phụ nhiều,tương tác nhiều thuốc
→không dùng đường tiêm, chủ yếu dùng tại chỗ
Miconazol
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Itraconazol, fluconazol
Là thuốc chọn lọc trị viêm màng não do nấm Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS
Cơ chế tác dụng: ức chế chọn lọc hơn cytocrom P450
→ độc tính trên nội tiết thấp
Dược động học:
Hấp thu qua đường uống, phân bố tốt vào mô
Hấp thu Fluconazol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay acid dịch vị
Fluconazol thấm qua dịch não tủy tốt hơn itraconazol
Fluconazol thải trừ qua nước tiểu, itraconazol chuyển hóa và phân hủy ở gan
THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Itraconazol, fluconazol
Tác dụng phụ-độc tính: với liều > 200 mg/kg/ngày: buồn nôn, ói mửa, đau đầu,
đau bụng, tiêu chảy, ban da. Ít khi độc gan
Tương tác thuốc:
Tương tự ketoconazol
Fluconazol: ít làm tăng nồng độ terfenadin và sự hấp thu không bị ảnh hưởng
bởi các thuốc làm giảm acid dịch vị
Sử dụng trị liệu: nhiễm nấm toàn thân. Fluconazol là thuốc chọn lọc trị viêm
màng não do Cryptococcus ở người bị AIDS cũng như ngăn ngừa tái phát
Itraconazol: 100-400 mg/ngày dùng theo bữa ăn
Fluconazol: 50-400 mg/ngày
Nhiễm Cryptococcus: 400 mg/ngày trong 6-8 tuần
THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ
Nguồn gốc sinh học
Amphotericin B
Griseofulvin
Nystatin
Cô lập từ Streptomyces nouseri
Cấu trúc tương tự và cùng cơ chế với amphotericin B
Độc tính cao → không dùng đường toàn thân
Không hấp thu qua da và đường tiêu hóa
Sử dụng trị liệu:
Dạng uống, dịch treo: candida đường tiêu hóa: 3-6 triệu UI/ngày chia 3-4 lần
Viên đặt âm đạo: candida âm đạo: 1 viên 100000UI/ngày trong 2 tuần
Thuốc mỡ:
THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ
Nguồn gốc sinh học
THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ
Dẫn xuất imidazol-triazol
Dẫn xuất imidazol: miconazol, ketoconazol, econazol, clotrimazol, tioconazol,
oxiconazol, isoconazol
Dẫn xuất triazol: terconazol, buconazol
Ciclopiroxolamin : nấm men, nấm da
Terbinafin: nấm men, nấm da, nấm móng
Các thuốc khác:
Tolnftate
Cloprothiazol
Haloprogin
Acid benzoic và acid salicyclic