Thuốc kháng lao
ĐẠI CƯƠNG
Do trực khuẩn lao Mycobacterium
tuberculosis, còn gọi là trực khuẩn Koch
Gây bệnh lao phổi và các cơ quan khác
Trực khuẩn kháng acid với thành tế bào
giàu lipid
Là vi khuẩn nội tế bào, phân chia chậm
(20 giờ)
PHÂN LOẠI
Dựa trên hoạt tính kháng khuẩn
Các thuốc kháng lao hàng thứ nhất
Các thuốc kháng lao hàng thứ 2
Rifampicin = rifampin
P-aminosalicylic acid (PAS)
Isoniazid = INH
Capreomycin
Ethambutol
Cycloserin
Pyrazinamid
Ethionamid
Streptomycin
Floroquinolon
Macrolid
Hiệu lực kém
Độc tính cao
Chưa được nghiên cứu rộng rãi
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Hoạt tính kháng khuẩn
Ethambutol là chất kìm khuẩn
Isoniazid: diệt khuẩn khi vi khuẩn đang phân chia, kìm khuẩn ở
trạng thái nghỉ
Streptomycin: không vào được bên trong tế bào nên ko tiêu diệt
được tận gốc vi khuẩn lao
Ngoại trừ isoniazid, các thuốc còn lại còn tác động trên nhiều VK
khác:
Pseudomonas,
H.influenza…
E.coli,
Klebsiella,
Staphylococcus,
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Cơ chế tác động
Rifampicin: ức chế ARN-polymerase của vi khuẩn
Isoniazid: ức chế sự tổng hợp acid mycolic ở màng tế bào vi khuẩn
Ethambutol: ức chế sự tổng hợp ARN của vi khuẩn hoặc ngăn sự sát
nhập của acid mycolic vào màng tế bào vi khuẩn
Pyrazinamid: có thể do tác động trên sự điều hòa ADN
Streptomycin: ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Sự đề kháng thuốc
Xảy ra nhanh chóng khi sử dụng kháng sinh riêng lẻ
Cơ chế đề kháng: chưa được chứng minh đầy đủ
Isoniazid: đột biến gen liên quan đến sinh tổng hợp acid mycolic
Rifampin, streptomycin: thay đổi điểm tác động của thuốc ở vi khuẩn
MDR-TB (multi drug resistant tuberculosis): lao đề kháng ít nhất với 2
thuốc chống lao tốt nhất (rifampicin và isoniazid)
XDR-TB (extensively drug resistant tuberculosis): ngoài đề kháng với
rifampicin và isoniazid, còn kháng với bất kỳ fluoroquinolon nào và ít nhất
với 1 trong 3 thuốc đường tiêm capreomycin, amikacin, kanamycin (hoặc
streptomycin)
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Dược động học
Ngoại trừ streptomycin, các thuốc kháng lao hấp thu tốt bằng đường
uống
Phân bố tốt ở các mô trong cơ thể
Rifampicin:
Phân tán trong các dịch cơ thể kể cả dịch não tủy
Nhuộm đỏ phân và dịch sinh lý của cơ thể
Bài tiết qua mật dạng khử acetyl còn hoạt tính, có chu kỳ gan ruột
Là chất cảm ứng men gan → T1/2 giảm dần sau 14 ngày trị liệu
30% bài tiết qua nước tiểu, 60-65% vào phân
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Dược động học
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Dược động học
Isoniazid:
Chuyển hóa ở gan, bài tiết vào nước tiểu (75-79%)
Sản phẩm chuyển hóa: acetyl hóa và thủy phân
Vận tốc acetyl hóa ảnh hưởng đến nồng độ INH và T1/2
Ethambutol: bài tiết qua thận ở dạng không chuyển hóa
Pyrazinamid: bài tiết qua thận sau khi bị thủy phân và hydroxyl hóa
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Rifampicin
Tác dụng phụ-Độc tính
Dị ứng (4%): ban da, sốt, buồn nôn, nôn mữa
Độc gan, thận, máu
Cảm ứng men gan: digitoxin, quinidin, ketoconazol, propranolol,
methadon, corticosteroid, theophylllin, chất chống đông máu đường
uống, thuốc ngừa thai, barbiturat…
Isoniazid
Dị ứng, sốt, ban da, ngứa
Viêm gan cấp
Viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật, viêm dây thần kinh mắt
→khắc phục: dùng pyridoxin
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Ethambutol
Tác dụng phụ-Độc tính
Viêm dây thần kinh mắt: thường xảy ra và rất nặng
Dị ứng (hiếm): nổi mụt ở da
RLTH
Pyrazinamid
Độc gan: 15% bệnh nhân dùng liều 3 g PO mỗi ngày
Tăng acid uric máu
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ HAI
Là thuốc thay thế cho nhóm tuyến 1:
Đặc điểm
MDR-TB
XDR-TB
Nhiễm vi khuẩn lao không điển hình (M.avium, M.xenopi…)
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ HAI
Acid aminosalicylic (PAS)
Đặc điểm
Hấp thu kém
Là chất kìm khuẩn theo cơ chế cạnh tranh PABA trong tổng hợp folic
Capreomycin (IM, IC, IV)
Ức chế tổng hợp protein
Là thuốc ưu tiên cho điều trị MDR-TB
Theo dõi độc tính trên thận và tai
Cycloserin (PO)
Ức chế sự tổng hợp thành vi khuẩn
Bài tiết qua thận → tích tụ ở người suy thận
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh có đáp ứng với pyridoxin
NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC CHỐNG LAO
Dùng cùng một lúc các thuốc chống lao vào thời điểm nhất định trong
ngày
Cần cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ
Điều trị liên tục, không ngắt quãng, ít nhất 6 tháng, có thể kéo dài 9-12
tháng
Trị liệu ngắn ngày có kiểm soát trực tiếp
Dự phòng bằng INH cho bệnh nhân có khả năng bị lao nhưng chưa có
dấu hiệu nhiễm khuẩn, người có test tuberculin > 10 mm, người trước kia
bị lao nhưng hiện nay ở thể không hoạt động và hiện nay đang đùng
thuốc ức chế miễn dịch
Thường xuyên theo dõi tác dụng phụ không mong muốn
CHỦNG NGỪA VÀ TEST CHẨN ĐOÁN
Chủng ngừa bằng vaccin BCG
Chứa trực khuẩn lao sống, mất độc lực
Hiệu lực có thể lên đến 15 năm
Phản ứng tuberculin
Tuberculin: là protein tinh khiết ly trích từ môi trường nuôi cấy vi
khuẩn lao
Tiêm trong da dd tuberculin 0,1 ml, chờ đọc kết quả 48-72 giờ
Lưu ý: Test (-) không hoàn toàn loại trừ lao
SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Phác đồ cho lao mới, lao ở người HIV nặng:
Phác đồ rút ngắn 6 tháng: 2HRZ/4RH hoặc 2HRZE/4RH (nếu nghi
ngờ vi khuẩn kháng thuốc)
Phác đồ rút ngắn 8 tháng: 2HRZE/6HE
Thuốc sử dụng hằng ngày hoặc 3 lần/1 tuần (DOT)
Phác đồ điều trị lao tái phát, không đáp ứng thuốc hay điều trị bị gián
đoạn: 8 tháng
2HRZES/1RHZE/5R3H3E3
Ghi chú: S = Streptomycin; R = rifampicin; H =INH hay isoniazid;
E =ethambutol; Z = PZA hay pyrazinamid
SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Phác đồ cho lao mới, lao ở người HIV nặng:
Phác đồ rút ngắn 6 tháng: 2HRZ/4RH hoặc 2HRZE/4RH (nếu nghi
ngờ vi khuẩn kháng thuốc)
Phác đồ rút ngắn 8 tháng: 2HRZE/6HE
Thuốc sử dụng hằng ngày hoặc 3 lần/1 tuần (DOT)
Phác đồ điều trị lao tái phát, không đáp ứng thuốc hay điều trị bị gián
đoạn: 8 tháng
2HRZES/1RHZE/5R3H3E3
Ghi chú: S = Streptomycin; R = rifampicin; H =INH hay isoniazid;
E =ethambutol; Z = PZA hay pyrazinamid
SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Phác đồ điều trị lao kháng nhiều thuốc (MDR-TB)
Lựa chọn thuốc
Phải cá thể hóa: độ nhạy cảm kháng sinh, chế độ thuốc điều trị trước đó, tình
trạng sức khỏe bệnh nhân…
Dùng các thuốc thuộc tuyến đầu còn nhạy cảm phối hợp với 1 kháng sinh
Fluoroquinolon, 1 kháng sinh aminosid và thuốc thích hợp thuộc tuyến thứ 2
Nguyên tắc điều trị:
Bắt đầu 4-6 thuốc chưa dùng trước đây
Thuốc tiêm sẽ ngưng sau vài tháng nếu thích hợp, thuốc khó dung nạp sẽ bị
loại dần (phải hoàn tất điều trị với ít nhất 3 thuốc còn nhạy cảm)
Thời gian: 18-24 tháng
Bệnh nhân phải nằm viện và được kiểm soát trực tiếp
SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Phác đồ điều trị lao đa kháng thuốc (XDR-TB)
Dùng thuốc tuyến thứ 3: linezolid, -interferon, β-lactam (imipenem,
amoxicillin-clavulanat) với liều cao và kéo dài nếu bệnh nhân có thể dung nạp
Phác đồ điều trị lao do nhiễm mycobacterium không điển hình
Đề kháng với các thuốc kháng lao cổ điển
Thường phối hợp với các thuốc kháng lao hàng 2 nhưng kết quả không chắc
chắn
-Amikacin
-Clofazimin
-Cycloserin
-Rifabutin
-Fluoroquinolon
-Clarithromycin
(ofloxacin, ciprofloxacin…)
-Ethionamid
SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Liều lượng
Dùng 1 lần/ngày, lúc đói, ngoại trừ cycloserin, ethionamid, PSA do số lượng
lớn phải chia làm 2 lần/ngày
INH: 5mg/kg/ngày; 10 mg/kg 3 lần/1 tuần
Rifampicin: 10 mg/kg/ngày hay 3 lần/1 tuần (liều tối đa 600 mg/ngày)
Ethambutol: 15 mg/kg/ngày, 30 mg/kg 3 lần/1 tuần
Pyrazinamid: 25 mg/kg/ngày; 25 mg/kg 3 lần/1 tuần
Streptomycin: 15 mg/kg/ngày hay 3 lần/tuần, cần giảm liều ở người suy thận
SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu trong nước
Theo chương trình chống lao quốc gia
Lao mới phát hiện 8 tháng trị liệu: 2SRHZ/6HE
Lao tái phát: 8 tháng trị liệu với phác đồ: 2SHRZE/1HRZE/5R3H3E3
Thuốc điều trị phong
ĐẠI CƯƠNG
Gerhard Henrik Armauer Hansen
Mycobacterium leprae
CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ PHONG
Đặc điểm
Dapson, DDS (Disulone)
Là thuốc tổng hợp có cấu trúc sulfon, được xem là thuốc chọn lọc trong điều
trị phong
Còn được sử dụng dự phòng P.carinii, Toxoplasma gondii
Có tác dụng kìm khuẩn với Mycobacterium leprae
Cơ chế tác dụng: cạnh tranh PABA trong tổng hợp acid folic
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Có chu kỳ gan ruột và được acetyl hóa ở gan
Tác dụng phụ: thiếu máu tiêu huyết (giảm liều < 50 mg/ngày ở người thiếu
men G6PD), RLTH, bệnh lý thần kinh ngoại biên (hiếm), phát sinh các nốt sần
(ENL) → thalidomid, clofazimin
→ Cần theo dõi công thức máu khi điều trị
CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ PHONG
Đặc điểm
Dapson, DDS (Disulone): sau khi dùng thuốc 5-6 tuần
HỘI CHỨNG SULFON hay “JARISH-HERXHEIMER”
Sốt
Vàng da
Hoại tử gan
Viêm da
Met- Hb
Thiếu máu
→ ngừng thuốc ngay