Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

200 câu Tài chính vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.53 KB, 38 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TÀI CHÍNH VI MÔ
Tài liệu tham khảo: PGS.TS Lê Khương Ninh, 2013, Tài chính vi mô – Lý thuYết và chính sách phát triển, Tủ sách Trường ĐH
Cần Thơ
Nội dung câu hỏi

Tài chính vi mô là:

Mục tiêu của tài chính vi
mô là:

Các phương án chọn
a. Loại hình dịch
nghiệp lớn.
b. Loại hình dịch
riêng lẻ
c. Loại hình dịch
nghiệp
d. Loại hình dịch
xuất

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

B

Khái niệm tài chính vi


C



Mục tiêu của tài chính
vi mô.

vụ dành cho các doanh
vụ dành cho các cá thể
vụ dành cho mọi doanh
vụ dành cho các hộ sản

a. Tạo cơ hội cho các cá nhân có tiền để tiêu
dùng
B. Giúp các đối tượng thiếu vốn nhanh chóng
huy động được vốn để sử dụng
c. Tạo cơ hội cho các cá thể riêng lẻ tự
đảm bảo cuộc sống, tăng thu nhập và
phát triển sản xuất.


Nội dung câu hỏi

Các phương án chọn

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

C

Đối tượng phục vụ của

tài chính vi mô

d. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho các tổ chức
cung ứng dịch vụ.
Đối tượng phục vụ của
các tổ chức tài chính vi
mô Bao gồm:

a.
B.
c.
d.

Người nghèo, người có thu nhập thấp
Người có thu nhập trung Bình và thấp
Nông hộ và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đặc điểm chung của các
khoản vay trong tín dụng
vi mô là:

a. Rủi ro không trả nợ cao
B. Chi phí giao dịch thấp
Đặc điểm của tín dụng
c. KQHT
Người1:vay
hoàn
toàn


khả
năng
trả
nợ
D
vi MÔ
mô (4-4-2)
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VI
d. Rủi ro không trả nợ và chi phí giao dịch
cao

Bên cạnh cung cấp các
dịch vụ tài chính, các tổ
chức tài chính vi mô còn:

a. Tổ chức đào tạo nghề, huấn luYện kỹ
năng kinh doanh, dạY học, đảm bảo
quYền lợi pháp lý,…
B. Cung cấp thêm các sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu gia đình
c. Tổ chức khám, chữa Bệnh miễn phí
d. Cung cấp thêm kiến thức xã hội cho người
dân.

Cội rễ của tài chính vi mô
được xuất phát từ quốc
gia nào?

a.
b.

c.
d.

Hy Lạp
Banglasesh
Anh
Pháp

A

Tài chính vi mô là gì?

B

Ngân hàng Grameen và
sự ra đời của Tài chính
vi mô


Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

Tại sao nói tài chính vi
mô đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế:

a. Vì tài chính vi mô phục vụ cho người
nghèo.

b. Vì tài chính vi mô hỗ trợ tài chính cho
các nông hộ và doanh nghiệp nhỏ và
vừa
c. Vì tài chính vi mô cung ứng nguồn vốn tín
dụng với lãi suất thấp.
d. Vì tài chính vi mô đáp ứng mọi nhu cầu
vốn trong xã hội

B

Tài chính vi mô là gì

Hoạt động của tài chính
vi mô Bao gồm:

a. Cấp các khoản tín dụng vàh uy động tiền
tiết kiệm
b. HuY động tiết kiệm; cho vaY; bảo hiểm
và tiếp thị, bán các sản phẩm của khách
hàng
c. Huy động tiền tiết kiệm và Bán các sản
phẩm Bảo hiểm
d. Cho vay; Bảo hiểm và tiếp thị, Bán các sản
phẩm của khách hàng

B

Tín dụng vi mô và tài
chính vi mô


Sáng kết giúp Ngân hàng
Grameen phát triển nhanh
chóng chính là:

a.
B.
c.
d.

C

Ngân hàng Grameen và
sự ra đời của Tài chính
vi mô

Nội dung câu hỏi

Các phương án chọn

Cho vay với lãi suất thấp
Cho vay theo quan hệ gia đình
Cho vaY theo nhóm
Cho vay theo từng địa Bàn
2

.:………………………

3

.:………………………



Nội dung câu hỏi Mức
độ

Ưu điểm chính của hoạt
động cho vay theo nhóm
là:

Sự lựa chọn sai lầm xuất
hiện khi:

Mỗi nhóm trong hoạt
động cho vay theo nhóm
của ngân hàng Grameen
gồm Bao nhiêu thành
viên:

Hoạt động của tín dụng vi
mô và tài chính vi mô:

Các phương án chọn Đáp
Hướng dẫn trả lời Đáp
án
án
Tín dụng
vi mô chỉ là một phần trong
a. Giúp ngân hàng nhanh d.chóng
mở rộng
hoạt động của tài chính vi mô

được thị phần
B. Giúp người nghèo nhanha.chóng
có tiền
Nguồn
tiềnđểtiết kiệm được

Ngânphân
hàng bổ
Grameen

sử dụng
sử dụng hiệu quả hơn. sự ra đời của Tài chính
C
c. Tạo ra động cơ trả nợ nhanh,
kiểmvay
soát
B. Người
dễ dàng tìm vi
nguồn
mô tài trợ với
Ưu điểm
lớn
nhất
khi

người vaY cùng nhóm và tựchi
chọn
lọc
các
phí rẻ nhất

sự luânthành
chuyển
vốn
trong
viên
đáng
tin cậY c.
vàoNgười
nhóm cho vay dễ dàng tìm được kênh đầu A
nềnd.kinh
Tấttếcảlà:các nhu cầu về vốn đều
được
tư với
lợingân
nhuận cao nhất
hàng đáp ứng
d. Trung gian tài chính có nhiều cơ hội tạo ra

TT Các
Nội phương
dung câuánhỏi
chọn

Hướng dẫn trả lời

14

Vai trò của hệ thống tài
chính – tín dụng


15

lợi nhuận.
a. Ngân hàng không thể xác định được
mức độ rủi ro của từng người
vaY.toàn giống nhau
a. Hoàn
B. Ngân hàng muốn tối đaB. hóa
lợitoàn
nhuận
Hoàn
khác nhau
Cơ chế
theolãi suất.
Bằngcho
cáchvay
gia tăng
Vì sao
vốn thì
không
c. Khác nhau, vì cho vay theo
nhóm
có đến
nhóm
của hàng
ngân lựahàng
A
c. Ngân
chọn các khách
hàng

vay
cầnthông
đến
thế chấp, cho vay của cácđược
ngânnơi
hàng
Grameen
với giống
số tiềnhay
lớnkhác
mà Bỏ qua các
khách
hàng
D
thường thì không có thế chấp.
với hợpnhỏ.
đồng cho vay của
d. Khác nhau, vì cho vaY theo nhóm thì
cácd. ngân
hàng chỉthông
Ngân hàng
cho vay đối với
kháchcần
hàng
không
có thế chấp; cho vaY của các
thường.có tài sản đảm Bảo.
ngân hàng thông thường thì có thế
chấp.
Ngân hàng Grameen và

a. 3
sự ra đời của Tài chính
vi mô
B. 4
C
c. 5
d. 6
a. Hoàn toàn giống nhau
B. Hoàn toàn khác nhau
c. Phạm vi hoạt động của tín dụng vi mô lớn
hơn tài chính vi mô

D

Tín dụng vi mô và tài
chính vi mô

Ngân hàng Grameen và
sự ra đời của Tài chính
vi mô

4 .:
………………………


Mức
độ

TT Nội dung câu hỏi


Các phương án chọn

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

1

Thông tin Bất đối xứng là
khiếm khuyết cố hữu của
thị trường nào:

a.
B.
c.
d.

Thị trường hàng hóa
Thị trường lao động
Thị trường hối đoái
Thị trường tài chính

D

Thông tin Bất đối xứng
và hạn chế tín dụng

2


Thị trường tài chính vi
mô mang đặc điểm nào
sau đây:

a.
B.
c.
d.

Tính chia cắt
Tính liên tục
Tính Bắc cầu
Tính đối xứng

A

Tính chia cắt của thị
trường tài chính vi mô

3

Các giao dịch trên thị
trường tài chính vi mô
phi chính thức thường
mang tính:

a.
b.
c.
d.


Bổ trợ
Loại trừ
Liên tục
Đối xứng

B

Tính loại trừ

Thay thế tài chính xuất
hiện khi:

a. Khoản cho vay được sử dụng hoàn toàn
cho đầu tư.
B. Khoản cho vay được sử dụng hoàn toàn
cho mục đích tiêu dùng
c. Khoản cho vaY làm tăng tiêu dùng mà
không làm tăng khoản đầu tư.
d. Khoản cho vay làm giảm tiêu dùng mà
không làm tăng khoản đầu tư

C

Tính chất sử dụng thay
thế của tiền.

1

4


5


Mức
độ

Đáp (6-6-3)
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VI MÔ
TT Nội dung câu hỏiKQHT 2: BẢN
Các CHẤT
phươngCỦA
án chọn
Hướng dẫn trả lời
án

5

Chi phí giao dịch của một
tổ chức tài chính là:

a. Toàn Bộ các khoản chi phí mà người đi
vay phải trả.
B. Bao gồm tiền nhân viên và chi phí đi lại.
c. Các khoản chi phí phải trả khi huy động
vốn
d. Tất cả các chi phí có liên quan đến việc
cung cấp dịch vụ tín dụng

6


Khả năng thành công của
các tổ chức tài chính phụ
thuộc vào:

a.
B.
c.
d.

Trường hợp nào sau đây
cho thấy sự xuất hiện của
tình trạng thông tin Bất
đối xứng:

a. Tổ chức cho vaY thiếu thông tin về cách
thức sử dụng các khoản vaY của người
đi vaY.
B. Người đi vay sử dụng vốn sai mục đích
c. Người đi vay trả nợ không đúng hạn
d. Tổ chức cho vay ấn định lãi suất cho vay
cao.

A

Thông tin Bất đối xứng
và hạn chế tín dụng

Các tổ chức cho vay
thường làm gì để giảm

thiểu rủi ro do ảnh hưởng
của yếu tố thông tin Bất
đối xứng:

a. Hạn chế tối đa các khoản cho vay với số
tiền lớn.
B. Gia tăng thời gian xét duyệt hồ sơ xin vay
của khách hàng.
c. Hạn chế tối đa các khoản cho vay ở các
địa phương khác.
d. Yêu cầu người vaY phải thế chấp tài
sản.

D

Thông tin Bất đối xứng
và hạn chế tín dụng

7

2

8

Thu nhập của khách hàng
Lãi suất cho vay
Lãi suất tiền gửi
Hỗ trợ của Chính phủ

6


D

Chi phí giao dịch

A

Thu nhập của khách
hàng


Mức
độ

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

9

Tính chia cắt trong thị
trường tài chính vi mô
dẫn đến:

a. Người nghèo không thể tiếp cận được
nguồn vốn
B. Tổ chức cho vay hạn chế trong việc cấp
tín dụng
c. Lãi suất của các khoản vaY từ nguồn

phi chính thức biến động theo vùng địa
lý và đặc điểm của người vaY.
d. Lãi suất của các tổ chức cho vay hoàn toàn
khác nhau.

C

Lãi suất trong thị
trường tài chính vi mô

10

Chỉ tiêu nào sau đây đo
lường được hiệu quả hoạt
động của thị trường tài
chính vi mô:

a.
B.
c.
d.

Chi phí giao dịch
Lãi suất cho vay
Số tiền cho vay
Thời gian cho vay

A

Chi phí giao dịch


11

Thông thường, chi phí
giao dịch của tổ chức tài
chính vi mô như thế nào
so với các tổ chức trung
gian tài chính khác:

a.
b.
c.
d.

Thấp hơn
Cao hơn
Bằng nhau
Không so sánh được

B

Chi phí giao dịch

12

Sự can thiệp quá nhiều
của Chính Phủ vào thị
trường tài chính sẽ dẫn
đến:


a. Lãi suất cho vay cao.
B. Tình trạng hạn chế tín dụng ngày càng
tăng.
c. Thị trường tài chính kém linh hoạt
d. Vốn được phân Bổ hiệu quả hơn.

C

Sự kém linh hoạt của
thị trường tài chính

TT Nội dung câu hỏi

………………………

Các phương án chọn

7 .:


Mức
độ

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

Do hạn hẹp về nguồn vốn
Do trình độ quản lý, điều hành

Do qui mô hoạt động rộng lớn
Do khách hàng thường có thu nhập
thấp, sống rải rác, số lượng đông nhưng
giá trị khoản vaY lại nhỏ.

D

Khó khăn trong hoạt
động của tổ chức tài
chính vi mô

14

Động cơ tiết kiệm của
người giàu và người
nghèo giống hay khác
nhau, tại sao?

a. Giống nhau, vì đều mong muốn làm gia
tăng tiêu dùng trong tương lai.
B. Giống nhau, vì đều mong muốn làm gia
tăng thu nhập trong tương lai.
c. Khác nhau, người giàu có xu hướng tiết
kiệm để tích lũY, người nghèo tiết kiệm
để phòng ngừa
d. Khác nhau, người giàu có xu hướng tiết
kiệm để phòng ngừa, người nghèo tiết
kiệm để tích lũy

C


Vì sao người nghèo tiết
kiệm

15

Các yếu tố nào sau đây
ảnh hưởng đến lựa chọn
hình thức gửi tiết kiệm
của hộ gia đình:

a. Lãi suất, chi phí giao dịch
B. Sự an toàn, kỳ hạn linh hoạt
c. Sự an toàn, tính thanh khoản và chi phí
giao dịch
d. Lãi suất, tính thanh khoản

C

Tiết kiệm dưới hình
thức tiền tệ và phi tiền
tệ.

TT Nội dung câu hỏi

13

3

Lý do chính nào sau đây

cho thấy các tổ chức tài
chính vi mô gặp nhiều
khó khăn hơn các trung
gian tài chính khác:

Các phương án chọn
a.
B.
c.
d.

8

.:………………………


9

Mức
độ

1

.:………………………

Đáp (6-6-3)
KQHT 3: THÔNG
TIN BẤT
ĐỐI XỨNG VÀ HẠN CHẾ TÍN DỤNG
TT Nội dung câu hỏi

Các phương
án chọn
Hướng dẫn trả lời
án

1

Thông tin Bất đối xứng
là:

a. Hiện tượng trong đó các chủ thể không
có thông tin như nhau về cùng một đối
tượng nào đó.
B. Hiện tượng xuất hiện không phổ Biến trên
A
thị trường tài chính
c. Hiện tượng trong đó người cho vay hiểu
rất rõ về người đi vay
d. Hiện tượng trong đó người đi vay hiểu rất
rõ về người cho vay

2

Giáo sư Akerlof sử dụng
thị trường nào để phân
tích Bản chất của vấn đề
thông tin Bất đối xứng:

a.
B.

c.
d.

Thông tin Bất đối xứng
xảy ra trên thị trường Bảo
hiểm trong trường hợp:

a. Công ty Bảo hiểm Biết rất rõ thông tin của
khách hàng
B. Khách hàng cung cấp đầy đủ các thông tin
theo yêu cầu của công ty Bảo hiểm
c. Khách hàng không đồng ý cung cấp thông
tin.
d. Công tY bảo hiểm không biết rõ mức độ
rủi ro của khách hàng.

3

Thị trường dầu mỏ
Thị trường hồ tiêu
Thị trường ô tô cũ
Thị trường chứng khoán

10

.:………………………

Thông tin Bất đối xứng

C


Thông tin Bất đối xứng
ở thị trường xe ô tô cũ

D

Thông tin Bất đối xứng
ở thị trường Bảo hiểm



Mức
độ

TT Nội dung câu hỏi

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

C

Thông tin Bất đối xứng
trong giao dịch tín
dụng và hạn chế tín
dụng.

Các nhà kinh tế học đã
chứng minh, tại điểm cân

Bằng, thị trường tín dụng
có đặc trưng rất độc đáo
là:

a.
B.
c.
d.

Chọn lựa sai lầm trên thị
trường tín dụng phản ánh
tình trạng:

a. Các khách hàng khác nhau sẽ có xác
suất trả nợ (mức độ rủi ro) khác nhau.
B. Người đi vay sử dụng tiền vay sai mục
đích
c. Các tổ chức tín dụng hạn chế cho vay đối
với các khách hàng nhỏ
d. Các khách hàng khác nhau sẽ có xác suất
trả nợ (mức độ rủi ro) là giống nhau

A

Thông tin Bất đối xứng
trong giao dịch tín
dụng và hạn chế tín
dụng.

6


Động cơ lệch lạc trong
hoạt động cho vay liên
quan đến:

a. Việc người cho vay không nhận Biết được
giá trị của khoản lợi nhuận từ dự án vay.
B. Việc người cho vay không thể quan sát
được nỗ lực và hành vi của khách hàng
c. Việc người cho vaY không thể quan sát
được nỗ lực và hành vi của khách hàng
cũng như không nhận biết được giá trị
của khoản lợi nhuận từ dự án vaY.
d. Người đi vay sử dụng tiền vay sai mục
đích

C

Động cơ lệch lạc

7

Thị trường ôtô cũ theo
phân tích của Giáo sư
Akerlof gồm các loại:

a.
B.
c.
d.


C

Thông tin Bất đối xứng
ở thị trường xe ô tô cũ

4

5

2

Các phương án chọn

………………………

Cung tín dụng Bằng cầu tín dụng
Cung tín dụng lớn hơn cầu tín dụng
Cung tín dụng nhỏ hơn cầu tín dụng
Chênh lệch cung – cầu nhỏ hơn không.

Mới và tốt
Cũ (đã qua sử dụng) và xấu
Mới, cũ (đã qua sử dụng), tốt và xấu
Mới, cũ (đã qua sử dụng)

11

.:



Mức
độ

TT Nội dung câu hỏi

11
8

12
9

13

Lý do chính nào đã làm
thị trường xe ô tô cũ chỉ
còn
lại các
xấu:lạc tiền
Động
cơ xe
lệch
nghiệm xảy ra khi nào:
Ngoài lãi suất thì yếu tố
nào sau đây sẽ ảnh hưởng
đến hành vi của người
vay và cấu trúc rủi ro của
Tại
các người
nước vay:

đang phát
tập hợp
triển, nguyên nhân dẫn
đến tình trạng “hạn chế

chế hoạt
động nào của
tín dụng”
là do:
hợp tác xã tín dụng sẽ có
khả năng làm giảm chi
phí giao dịch:

10

Lãi suất cho vay tăng sẽ
làm:

14

Lợi nhuận kỳ vọng và lãi
suất cho vay của tổ chức
tín dụng có mối quan hệ
như thế nào:

3

Các phương án chọn
a. Xảy
Do người

ra trước
mua khi
có thu
khách
nhậphàng
thấp nhận được
B. tiền
Do giá
từ tổ
Bán
chức
xe tốt
tài quá
chính
cao
B. Do
Xảyảnh
ra sau
khi khách
tiền
c.
hưởng
của hàng
thôngnhận
tin được
bất đối
từ tổ chức
tài chính.
xứng
làm người

mua trả giá thấp nên xe
c. Xảy
án Bắt đầu mang lại lợi
tốt rờirabỏkhi
thịdự
trường.
d. Do
nhuận
người mua không có nhu cầu mua xe
d. XảY
tốt. ra sau khi khoản vaY được giải
a. Giá
khoản trước
vay vàkhi
trình
ngântrịnhưng
dựđộánhọc
bắtvấn
đầu có
B. lợi
Trình
độ
học
vấn

thu
nhập
của
người
nhuận

vay
c. Thu nhập của người vay và tài sản thế
a. Người
chấp đi vay thiếu tài sản đảm Bảo
B.
Lãi suất
cao vaY và tài sản thế chấp.
d. Giá
trị khoản
c. Thông tin bất đối xứng và chi phí giao
a. Cho
dịch vay
cao với lãi suất ưu đãi
B.
Thành
lậphuy
ngày
càng
nhiều
d. Khả năng
động
vốn
kémcác điểm giao
dịch
c. Không thu các khoản phí khi cho vay
a. Mức độ rủi ro (bình quân) của nhóm
d. HuY động tiết kiệm và cho vaY ngaY tại
người
đồng ý vaY sẽ tăng.
địa phương

B. Lợi nhuận của tổ chức tín dụng sẽ tăng
a.
luôn tăng
chậmkhông
hơn
c. Lợi
Lợi nhuận
nhuận kỳ
củavọng
tổ chức
tín dụng
tốc
thayđộ
đổităng của lãi suất và vượt qua một
điểm nào
đó, lợi
kỳ vọng
sẽ giảm
d. Mức
độ rủi
ro nhuận
(Bình quân)
của
nhóm
nếu
lãiđồng
suấtýtiếp
tăng.
người
vaytục

sẽ giảm
B. Lợi nhuận kỳ vọng luôn tăng nhanh hơn
tốc độ tăng của lãi suất.
c. Lợi nhuận kỳ vọng càng tăng tăng khi lãi
suất càng tăng.
d. Lợi nhuận kỳ vọng hoàn toàn không phụ
thuộc vào tốc độ tăng của lãi suất.
12

.:………………………

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

C

Thông tin Bất đối xứng
ở thị trường xe ô tô cũ
Động cơ lệch lạc tiền
nghiệm

D

D
C

D


Thông tin Bất đối xứng
trong giao dịch tín
dụng và hạn chế tín
dụng.
Hợp tác xã tín dụng và
tính hiệu quả của thị
trường tài chính vi mô
Hợp tác xã tín dụng và
tính hiệu quả của thị
trường tài chính vi mô

A

Thông tin Bất đối xứng
trong giao dịch tín
dụng và hạn chế tín
dụng.

A

Thông tin Bất đối xứng
trong giao dịch tín
dụng và hạn chế tín
dụng


Mức
độ

TT Nội dung câu hỏi


15

Trường hợp nào sau đây
cho thấy có sự xuất hiện
của “động cơ lệch lạc hậu
nghiệm”

………………………

Các phương án chọn
a. Khách hàng nhận tiền vay và sử dụng vốn
vay sai mục đích
B. Dự án đầu tư không mang lại hiệu quả
kinh tế như mong đợi.
c. Dự án mang lại lợi nhuận nhưng khách
hàng không muốn trả nợ vaY cho ngân
hàng.
d. Dự án đang trong quá trình thực hiện và
chưa mang lại lợi nhuận.

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

C

Động cơ lệch lạc hậu
nghiệm


13

.:


Mức
độ

TT

1

1

2

3

Nội dung câu hỏi

Các phương án chọn

Thị trường tài chính
chính thức Bao gồm:

a. Ngân hàng thương mại, công tY tài
chính, hợp tác xã tín dụng.
B. Ngân hàng thương mại, tổ chức đoàn thể,
hợp tác xã tín dụng.

c. Ngân hàng thương mại, tiệm cầm đồ, công
ty tài chính.
d. Ngân hàng thương mại, công ty Bảo hiểm,
người cho vay địa phương.

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

A

Thông tin Bất đối xứng,
trách nhiệm hữu hạn và
rủi ro.

Ưu thế của các tổ chức tài
chính chính thức là:

a. Dễ dàng thu thập đầy đủ thông tin của
khách hàng.
B. Hiểu rõ từng đối tượng khách hàng
c. Nguồn vốn ổn định.
d. Nguồn vốn dồi dào và cho vaY với lãi
suất thấp

D

Thông tin Bất đối xứng,
trách nhiệm hữu hạn và

rủi ro.

Mô hình 5C Bao gồm các
yếu tố:

a. Phẩm chất, tính cách, năng lực, vốn và
công nghệ
b. Phẩm chất, năng lực, vốn, môi trường
kinh doanh và thế chấp
c. Tính cách, năng lực, vốn, môi trường kinh
doanh và thế chấp
d. Tính cách, năng lực, môi trường kinh
doanh, vốn và công nghệ

B

Mô hình 5C

14

.:………………………


Mức
độ

TT

Đáp
Nội dung câu hỏiKQHT 4: THỊ TRƯỜNG

Các phương
án chọn
TÀI CHÍNH
CHÍNH THỨC (10-10-5)
án

Hướng dẫn trả lời

4

Tỷ số giữa doanh thu và
tổng giá trị tài sản đo
lường:

a. Khả năng tạo ra doanh thu từ nguồn vốn
chủ sở hữu
b. Khả năng tạo ra doanh thu từ tài sản
của doanh nghiệp
c. Khả năng tạo ra lợi nhuận từ tài sản của
doanh nghiệp.
d. Khả năng tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn
chủ sở hữu.

B

Mô hình 5C

5

Hai yếu tố nào là đầu vào

cơ Bản nhất của các tổ
chức tín dụng:

a.
B.
c.
d.

Vốn và trình độ quản lý
Công nghệ và cơ sở vật chất
Vốn và thông tin
Cơ sở vật chất và mối quan hệ

C

Chia sẻ thông tin

6

Hệ thống thông tin tín
dụng hoạt động hiệu quả
sẽ làm giảm:

a.
B.
c.
d.

Chọn lựa sai lầm
Thời gian giải ngân vốn

Nhân lực trong các tổ chức tín dụng
Chi phí quản lý trong các tổ chức tín dụng

A

Vai trò của hệ thống
thông tin tín dụng

a.
B.
c.
d.

Vay được nhiều tiền hơn nhu cầu.
Lãi suất vay càng thấp
Hưởng được nhiều ưu đãi tín dụng
Tránh được rủi ro khi một tổ chức tín
dụng bất ngờ thu hồi tiền vaY trước
hạn.

D

Vai trò của hệ thống
thông tin tín dụng

7

Việc duy trì mối quan hệ
với nhiều tổ chức tín
dụng cùng lúc sẽ giúp

khách hàng:

15

.:………………………


Mức
độ

TT

8

9

10

2

11

Nội dung câu hỏi

Các phương án chọn

Mối quan hệ thân thiết
giữa khách hàng và ngân
hàng sẽ giúp ngân hàng:


a. Cho vay không cần phải thẩm định hồ sơ
vay
B. Giảm lãi suất cho khách hàng
c. Tăng lợi nhuận
d. Chọn lọc và kiểm soát khách hàng tốt
hơn, hạn chế hiện tượng thông tin bất
đối xứng.

Dịch vụ ngân hàng theo
quan hệ không chỉ Bao
gồm hoạt động cho vay
mà còn các dịch vụ tài
chính khác như:

a. HuY động tiền gửi, thanh toán sec, thư
tín dụng.
B. Cầm cố tài sản, thanh toán Sec, thư tín
dụng.
c. Huy động tiền gửi, thế chấp tài sản theo
yêu cầu của khách hàng
d. Thư tín dụng, mua/Bán vàng.

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

D

Cho vay theo quan hệ


A

Cho vay theo quan hệ
trong lý thuyết tài
chính hiện đại

Hai nhược điểm chính
của cho vay theo quan hệ
là:

a. Lãi suất thấp và chi phí giao dịch cao
B. Chi phí giao dịch cao và ràng Buộc ngân
sách mềm
D
c. Lãi suất thấp và vấn đề Bị lệ thuộc.
d. Ràng buộc ngân sách mềm và vấn đề bị
lệ thuộc

Nhược điểm của cho
vay theo quan hệ

Thế chấp tài sản có phải
là Biện pháp mang lại
hiệu quả tối ưu trong việc
cấp tín dụng.

a. Phải, vì khách hàng sẽ luôn đảm Bảo trả
nợ đúng hạn
B. Phải, vì các tổ chức tài chính dễ dàng phát

mãi tài sản để thu hồi nợ
c. Không phải, vì sẽ làm cho người vaY
càng khó tiếp cận tín dụng khi thiếu tài
sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp
không đạt Yêu cầu.

Thông tin Bất đối xứng,
trách nhiệm hữu hạn và
rủi ro.

16

17

C

Chữ ký của người biên soạn câu hỏi:………………………
.:………………………


Mức
Mức
độ
độ

TT
TT

12
15


13

16
14

Nội
Nội dung
dung câu
câu hỏi
hỏi

Yếu tố nào đã làm các tổ
chức tín dụng chính thức
Môi
ngần trường
ngại khikinh
cho doanh
vay ở

phải

một
trong
các
nông thôn:
yếu tố được các ngân
hàng xem xét khi cấp tín
dụng cho khách hàng:
Tại sao khi lãi suất cho

vay tăng thì “động cơ
lệch lạc” của người vay
sẽ tăng:

Trong mô hình 5C, các
ngân hàng luôn đánh giá
Tại hưởng
sao các
hàng
ảnh
cácngân
yếu tố

ngang
Bằngtâm
với đến
nhau:
luôn quan
khoản
đóng góp tài chính của
các nhà quản lý vào
doanh nghiệp:

Các
Các phương
phương án
án chọn
chọn

Đáp

Đáp
án
án

d. doanh
Khôngnghiệp.
phải, vì giá trị tài sản thấp hơn
khoản vay nên sẽ không làm khách hàng
a. Đúng,
môi
trường
kinh
tích cựcvìhơn
trong
việc trả
nợ doanh ảnh
hưởng rất lớn đến thu nhập của khách
trong
a. hàng
Lãi suất
quá tương
thấp lai, từ đó ảnh hưởng
đến
khả
năng
trả nợ
cholớn
ngân hàng.
B. Địa Bàn hoạt động
rộng

B.
vì môi
kinhquá
doanh
c. Đúng,
Thu nhập
của trường
người vay
thấp.luôn thay D
đó làm
giảm việc
khả năng
nợ cho
d. đổi,
Khódokhăn
trong
kiểmtrảsoát

ngân
hàng.
A
cưỡng chế người vaY trả nợ.
c. Sai, vì môi trường kinh doanh không ảnh
đếnvay
thukhông
nhập có
của
a. hưởng
Do người
khảkhách

năng hàng,
trả nợ do
hưởng
đến khả
năng
nợ
B. đó
Dokhông
các tổảnh
chức
tín dụng
không
thểtrảkiểm
cho
ngân
hàng.
soát được người vay.
d.
Sai,
vì môi
luôn các
ổn
c. Do người
vaYtrường
có xu kinh
hướngdoanh
thực hiện
định,
đó không
giảmtìm

khảkiếm
năng lợi
trả C
dự ándorủi
ro hơnlàm
nhằm
nợ
cho ngân
hàng.để đủ trang trải chi phí
nhuận
cao hơn
lãi vaY.
a. Đúng, vì các yếu tố tác động cùng một lúc
d. Do người vay không có mong muốn trả nợ
đến
hiệu hàng
quả kinh doanh của doanh
cho ngân
nghiệp.
B.
cácđược
yếu tốđộluôn
đổi. việc trả
a. Đúng,
Vì thể vìhiện
uy thay
tín trong
c. Sai,
vì hàng
ngân hàng đánh giá doanh

nợ ngân
nghiệp
một
dựathì
trên
b. Vì tỷ lệ gópcách
vốn tổng
càngthể
nhiều
các5 Yếu
nhà C
tố
và lýquan
nhất
là Yếu
con
quản
càngtrọng
có trách
nhiệm
trongtốquản
người.
lý, vận hành doanh nghiệp tốt hơn, từ B
d. Sai,
vì ngân
giá doanh
đó làm
giảm hàng
rủi rođánh
cho ngân

hàng.nghiệp
cáchgóp
tổngcủa
thể nhà
dựa quản
trên 5lýyếu
tố và
c. một
Vì vốn
chính

quan
trọng
nhất

yếu
tố
thế
chấp.
khoản tiền đảm Bảo cho nghĩa vụ trả nợ
cho khoản vay tại ngân hàng
d. Vì thể hiện được năng lực tài chính của
18

.:………………………

Hướng
Hướng dẫn
dẫn trả
trả lời

lời

Khả năng kiểm soát và
cưỡng chế trả nợ.
Mô hình 5C

Khả năng kiểm soát và
cưỡng chế trả nợ.

Mô hình 5C
Mô hình 5C


Mức
độ

TT

17

18

19

Nội dung câu hỏi

Các phương án chọn

Đáp
án


Hướng dẫn trả lời

Lựa chọn sai lầm và động
cơ lệch lạc có thể được
giảm thiểu khi người vay:

a. Được cấp tín dụng với lãi suất ưu đãi.
B. Được Chính phủ hỗ trợ khi không có khả
năng trả nợ.
c. Thế chấp tài sản hoặc đầu tư vốn tự có
vào dự án.
d. Bị các tổ chức tài chính kiểm soát chặt
chẽ.

C

Chia sẻ thông tin

Chia sẻ thông tin giữa các
tổ chức tín dụng là hoạt
động chỉ có lợi mà không
có hại? Tại sao?

a. Đúng, vì khắc phục được tình trạng thông
tin Bất đối xứng
B. Đúng, vì các tổ chức tín dụng sẽ đảm Bảo
an toàn khi cho vay
c. Sai, vì các tổ chức sẽ cung cấp các thông
D

tin không đúng về khách hàng.
d. Sai, vì các tổ chức tín dụng khác đang là
đối thủ cạnh tranh, việc làm nàY có thế
ảnh hưởng đến lợi nhuận của chính tổ
chức tín dụng đó.

Chia sẻ thông tin

Vì sao khi thông tin tín
dụng được chia sẻ sẽ
Buộc người vay hành
động hợp lý hơn?

a. Vì nếu người vaY không trả nợ đúng
hạn thì các thông tin xấu sẽ được mọi tổ
chức tín dụng biết, từ đó cơ hội tiếp cận
các khoản vaY khác sẽ khó khăn hơn.
B. Vì người vay sẽ phải chịu lãi suất cao hơn.
c. Vì các thông tin xấu sẽ làm giảm số tiền
vay được từ các tổ chức khác.
d. Vì người vay sẽ phải trả nợ sớm hơn thời
hạn cho vay được ghi trên hợp đồng.

Vai trò của hệ thống
thông tin tín dụng

19

.:………………………


A


Mức
độ

TT

Nội dung câu hỏi

20

Tại sao trong cho vay
theo quan hệ, các tổ chức
tín dụng không muốn
mạnh tay trong việc từ
chối tiếp tục cho vay khi
người vay Biểu hiện có
vấn đề?

24

Một lập luận cho rằng
cạnh tranh sẽ giúp gia
tăng cho vay theo quan
hệ.
Khíacho
cạnh
sau
Lãi suất

vay nào
của các
đây
phảntínánh
chính
xác
tổ chức
dụng
sẽ tăng
lập
luận
này:
đến khi:

21

3
22
25
23

Khi khách hàng vay từ
nhiều tổ
chứccho
tín rằng,
dụng
Quan
điểm
khác nhau thì việc chia sẻ
càng cạnh tranh thì sẽ

thông tin tín dụng sẽ làm:
càng làm hạn chế hoạt
động cho vay theo quan
Vì sao cho vay theo quan
hệ, quan điểm này đúng
hệ có vai trò đặc Biệt
hay sai? Vì sao?
trong hoạt động cấp tín
dụng của các tổ chức tín
dụng:

Các phương án chọn
B.
Vì tổ
loạichức
hìnhnàY
cho kỳ
vayvọng
này giảm
được
a. Vì
sẽ lấYthiểu
lại được
các khoản
giaođó
dịch
khoảnchi
vaYphí
trước
nếu khách hàng

c. Vì
loạiqua
hìnhkhó
cho vay
giúpsốkhách
vượt
khănnàynhờ
tiền hàng
vaY
nhanh
chóng
tiếp
cận
được
với
nguồn
vốn
thêm.
B. tín
Vì dụng.
tổ chức này mong muốn tối đa hóa lợi
d. Vì
loạithuhình
vay này
nhuận
đượccho
từ khoản
tiềnlàm
cho tăng
vay thu

nhậptổcho
cácnày
tổ chức
tín dụng
c. Vì
chức
không
muốn mất khách
hàng truyền thống.
a.
Khách
hàngnày
dễ muốn
dàng thu
vay lại
được
vốntiền
từ
d. Vì tổ chức
khoản
nhiều
nguồn
khácphát
nhau
docác
cáctài
tổ sản
chứcđảm
tín
cho vay

từ việc
mãi
dụng
Bảo tăng cường cạnh tranh.
b. Cạnh tranh sẽ thúc đẩY các tổ chức tín
a. Tổ
chứcchú
tín dụng
đượctrong
lợi nhuận
đa
dụng
trọngđạthơn
việctốixâY
B. dựng
Bằng mối
với lãi
suấthệtrần
Ngân
hàngcũng
nhà
quan
với do
khách
hàng
nước
quy
định.
như nâng cao chất lượng dịch vụ.
c. Do

Lợi cạnh
nhuận
tănggay
do gắt,
lãi suất
tăng
vẫnkhách
còn
tranh
vì thế
mỗi
lớn hơn
phần
lợi nhuận
giảm
ảnh
hàng
trở nên
ít quan
trọng hơn
vớido
tổ chức
hưởng
tín
dụng.của lựa chọn sai lầm và động cơ
lệch
lạc.chức tín dụng dễ dàng hơn khi cấp
d. Các tổ
d. Người
vaykhách

khônghàng.
chấp nhận vay nữa
tín dụngđicho
a.
a.
B.
c.
d.
B.

Giảm động
cơ lệch
Đúng,
vì cạnh
tranhlạc
gay gắt sẽ giúp người
Giảmdễràng
Buộctiếp
người
vay với nhiều
vay
dàng
cậnchođược
Tăng
hiệu
ứng
kỷ
luật
nguồn vốn khác nhau hơn.
Loại

động tranh
cơ vaY
mượn
quá thấp,
khả
Đúng,trừ
vì cạnh
sẽ làm
lãi suất
năng
lúc
đótrả
chonợvay theo quan hệ sẽ không còn.
c. Sai, vì cạnh tranh cũng tạo ra động lực
a. Vì
loại vaY
hìnhtheo
choquan
vaY hệ
nàYphát
tránh
được
để cho
triển
do
việc tổ
lợi chức
dụng lẫn
trợ
các

tín nhau,
dụng đồng
chú thời
trọnghỗhơn
cho việc
tái xâY
sử dụng
mộthệcách
trong
việc
dựngthông
mối tin
quan
với
liên tục hàng
theo thời
khách
cũnggian.
như nâng cao chất
20

21
22

Đáp
án

A

B

C

D
C
A

Hướng dẫn trả lời

Nhược điểm của cho
vay theo quan hệ

Ảnh hưởng của cạnh
tranh đến cho vay theo
quan
hệ kiểm soát và
Khả năng
cưỡng chế trả nợ.

Vai trò của hệ thống
thông tin tín dụng
Ảnh hưởng của cạnh
tranh đến cho vay theo
quan hệ
Cho vay theo quan hệ

.:………………………
Chữ ký của người biên soạn câu hỏi:………………………


Mức

Mức
độ
độ

TT
Nội dung câu hỏi
TT Nội dung câu hỏi

Đáp
Đáp
án
án

Hướng dẫn trả lời
Hướng dẫn trả lời

1

B

Thông tin và thế chấp

C

Rủi ro trong cho vay

C

Không trả nợ và thế
chấp


A

Vấn đề không trả nợ:
Lý thuyết trò chơi
trong giao dịch tín
dụng

Các phương án chọn
Các phương án chọn
lượng dịch vụ.
d.
vì cạnh
lợi nhuận
tối
a. Sai,
Tổ chức
tàitranh
chínhsẽvimang
mô,lại
người
cho vay
ưu,
do đó
các tổ chức càng thúc đẩy hoạt
chuyên
nghiệp.
động
cho
vay

theochuYên
quan hệnghiệp,
hơn. thương
Chủ thể cung cấp tín
b. Người cho vaY
dụng trên thị trường tài
lái, chủ hụi.
chính phi chính thức Bao
c. Thương lái, chủ hụi, quỹ tín dụng nhân
gồm:
dân.
d. Công ty tài chính, người cho vay chuyên
nghiệp.

2

Rủi ro liên quan đến việc
không trả nợ không tự
nguyện (Bất khả kháng)
là do:

3

Rủi ro không trả nợ trên
thị trường tài chính phi
chính thức cao đã tạo ra
xu hướng:

1


4

Hạn chế tín dụng là tình
trạng:

a. Người đi vay không có nhu cầu trả nợ.
B. Người đi vay không còn ở địa phương cũ
c. Do mất mùa, thiên tai nên người vaY
không có khả năng trả nợ.
d. Do sử dụng vốn sai mục đích nên người
vay không có khả năng trả nợ
a.
B.
c.
d.

Người cho vay không muốn cho vay nữa
Người cho vay tăng lãi suất lên rất cao
Người cho vaY Yêu cầu thế chấp
Người cho vay sẽ cho vay với số tiền rất
nhỏ

a. Ở mức lãi suất hiện hành, người vaY
muốn vaY nhưng không vaY được.
B. Lãi suất quá cao làm người vay không thể
vay được.
c. Người cho vay chỉ cho vay với số tiền rất
ít.
d. Người cho vay chỉ cho vay đối với các
23


.:………………………


Mức
độ

THỊ
TRƯỜNG
TÀI CHÍNH PHI CHÍNH THỨCĐáp
(8-8-4)Hướng dẫn trả lời
TT Nội dung câu hỏi KQHT 5:Các
phương
án chọn
án
khách hàng quen.

5

6

“Cho vay kiểm định” là
hình thức cho vay mà:

a. Người cho vaY bắt đầu với khoản vaY
nhỏ và sau đó tăng quY mô cho vaY nếu
người vaY trả nợ tốt.
B. Người cho vay Bắt đầu với khoản vay có
quy mô cho vay lớn khi người vay có tài
sản đảm Bảo

A
c. Người cho vay Bắt đầu với khoản vay nhỏ
và yêu cầu người vay phải có tài sản đảm
Bảo
d. Người cho vay Bắt đầu với khoản vay nhỏ
và thực hiện cho vay theo từng nhóm
khách hàng

Vấn đề không trả nợ và
cưỡng chế

Giao dịch kết hợp là:

a. Giao dịch tín dụng kết hợp với giao dịch
ở các thị trường khác như thị trường
lao động, đất đai, hàng hóa,…
B. Giao dịch tín dụng trong đó người vay
phải cam kết thế chấp tài sản cho người
cho vay.
c. Giao dịch tín dụng trong đó người cho vay
ngoài chuyển giao tiền còn chuyển giao
thêm sản phẩm.
d. Giao dịch tín dụng kết hợp với giao dịch
mua/Bán các hàng hóa với giá cả rất cao.

Giao dịch kết hợp

24

.:………………………


A


Mức
độ

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

Chi phí cố định trong
hoạt động cho vay Bao
gồm:

a. Chi phí quản lý khoản vaY, tìm hiểu lịch
sử của người vaY và theo dõi khoản cho
vaY.
B. Chi phí quản lý khoản vay và hoa hồng
cho người môi giới.
c. Chi phí tìm hiểu lịch sử của người vay và
theo dõi khoản cho vay.
d. Chi phí hoa hồng cho người môi giới và
chi phí quản lý khoản vay.

A

Liên kết thị trường tài
chính chính thức và phi

chính thức.

8

Lãi suất theo mùa vụ trên
thị trường tài chính phi
chính thức được thể hiện
dưới hình thức:

a. Người vaY vaY tiền ở thời điểm mùa thu
hoạch bắt đầu (giá lương thực cao) và
phải trả bằng hiện vật sau khi thu
hoạch (giá lương thực thấp), dẫn đến lãi
suất thực trả rất cao.
B. Người vay vay tiền ở thời điểm mùa thu
hoạch Bắt đầu (giá lương thực thấp) và
phải trả Bằng hiện vật sau khi thu hoạch
(giá lương thực cao), dẫn đến lãi suất thực
trả rất cao.
c. Người vay vay tiền ở thời điểm giá lương
thực thấp và trả tiền ở thời điểm giá lương
thực cao, dẫn đến lãi suất thực trả rất cao.
d. Người vay vay tiền ở thời điểm giá lương
thực cao và trả tiền ở thời điểm giá lương
thực thấp, dẫn đến lãi suất thực trả rất cao.

A

Lãi suất theo mùa vụ


9

Vì sao những người cho
vay chuyên nghiệp trên
thị trường phi chính thức

a. Vì họ mong muốn nhận được nhiều tiền
hơn trong tương lai khi Biết nhiều thông
tin

B

Thông tin và thế chấp

TT Nội dung câu hỏi

7

2

Các phương án chọn

25

26

.:………………………
Chữ ký của người biên soạn câu hỏi:………………………



Mức
độ

TT Nội dung câu hỏi
phải đầu tư rất nhiều cho
việc tìm hiểu thông tin:

12

10

13

11

Ưu điểm của hình thức
“cho vay kiểm định” so
với các hình thức khác là:
Luận điểm nào sau đây
được nhiều nhà kinh tế áp
dụng để giải thích cho
nguyên nhân lãi suất trên
thị trường
phi
Giải
pháp tài
nàochính
sau đây
chính thức
quá cao:

được
đề xuất
để có thể
làm tăng hiệu quả hoạt
động cho vay của các
ngân hàng thương mại tại
thị trường tín dụng nông
thôn:
Xét trên quan điểm lợi
ích, thế chấp Bao gồm:

Các phương án chọn
b.
tin làcơcực
trọngvaY,
trong
a. Vì
Tạothông
ra động
trảkỳnợquan
ở người

việc
ấn
định
lãi
suất

cưỡng
chế

trả
nếu không trả nợ họ sẽ không được vaY
nợ.
nữa.
c.

tin rất
trọng
để hạn
họ xác
định
B. Tạothông
ra động
cơ quan
trả nợ
trước
ở người
số
nợ không
hàng tháng
vay,tiềnvìthu
nếu
thực hiện thì họ sẽ
d. Vì
có được
càng vay
nhiều
không
nữathông tin thì khả năng
thu hồi

nhất.
c. Tạo
ra nợ
tâmsẽlýđạt
ancao
toàn
của người cho vay
khi cho vay với số tiền nhỏ
d.
ra đi
môi
động
tíntrả
dụng
a. Tạo
Người
vaytrường
khônghoạt
có khả
năng
nợ. an
toàn
cho
người
cho
vay.
B. Người đi vay không có tài sản thế chấp
c. Sự độc quYền của người cho vaY
a. Tăng thêm các điểm giao dịch tại các vùng
d. Người cho vay hạn hẹp nguồn vốn

nông thôn.
B. Tăng thêm nhân lực để thu thập đầy đủ
các thông
về người
a. Thế
chấp tin
động
sản vàvay.
thế chấp Bất động
c. Ngân
hàng thương mại cho những
sản
chotài
vaY
vaYthế
tiền.
B. người
Thế chấp
sảnphi
cóchính
giá trịthức
lớn và
chấp
d. Ngân
thương
tài sảnhàng
có giá
trị nhỏmại yêu cầu người vay
phải


nguồn
thucónhập
c. Thế chấp tài sản
giá ổn
trị định
lớn và thế chấp
mà chỉ người vay xem là (rất) có giá trị
nhưng người cho vay lại không.
d. Thế chấp mà người vaY và người cho
vaY đều xem là (rất) có giá trị và thế
chấp mà chỉ người vaY xem là (rất) có
giá trị nhưng người cho vaY lại không.
27

.:………………………

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

A

Vấn đề không trả nợ và
cưỡng chế

C

Vấn đề độc quyền của
người cho vay


C

Liên kết thị trường tài
chính chính thức và phi
chính thức

D

Không trả nợ và thế
chấp


Mức
độ

TT Nội dung câu hỏi

Các phương án chọn

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

A

Liên kết thị trường tài
chính chính thức và phi
chính thức


14

Lập luận nào sau đây cho
thấy ưu điểm của việc mở
rộng cho vay của các tổ
chức tài chính chính thức
đến người cho vay phi
chính thức đối với người
vay:

a. Giúp người vaY có thể vaY dễ dàng hơn
với lãi suất thấp hơn khi không vaY
được từ các tổ chức tài chính chính
thức.
B. Giúp người cho vay phi chính thức càng
dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn có lãi suất
cao.
c. Hỗ trợ người cho vay phi thức thức hoạt
động hiệu quả hơn.
d. Tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho các tổ
chức tài chính chính thức.

15

Hiệu ứng phụ của việc
mở rộng cho vay của các
tổ chức tài chính chính
thức đến người cho vay
phi chính thức Bao gồm:


a. Móc ngoặc và thông tin khác Biệt
b. Chi phí kiểm soát, móc ngoặc và thông
tin khác biệt.
c. Chi phí kiểm soát, lãi suất và doanh thu
giảm.
d. Thông tin khác Biệt, lãi suất và doanh thu
giảm

B

Liên kết thị trường tài
chính chính thức và phi
chính thức

16

Giao dịch nào sau đây tỏ
ra hữu hiệu trong việc
ngăn chặn việc không trả
nợ tự nguyện (có chủ
định):

a.
B.
c.
d.

A


Giao dịch kết hợp và
cưỡng chế

Giao dịch kết hợp
Giao dịch tín dụng với lãi suất thấp
Giao dịch tín dụng với số tiền nhỏ
Giao dịch tín dụng với ngưừi vay truyền
thống
28

.:………………………


Mức
độ

Đáp
án

Hướng dẫn trả lời

Tại sao trên thị trường tài
chính phi chính thức, lãi
suất đối với các khoản
vay sản xuất luôn thấp
hơn một số khoản vay
tiêu dùng.

a. Vì khoản vaY tiêu dùng là rất cần thiết
nên lãi suất ấn định thường cao; trong

khi người vaY có thể vaY ít đi hoặc điều
chỉnh hoạt động sản xuất khi lãi suất
vaY quá cao.
B. Vì khoản vay tiêu dùng là rất cần thiết nên
hoàn toàn Bị ảnh hưởng theo lãi suất;
trong khi người vay có thể điều chỉnh hoạt
động sản xuất khi lãi suất vay quá cao.
c. Vì người vay có thể không vay được tiền
để sản xuất khi lãi suất vay quá cao; trong
khi vay tiêu dùng thì hoàn toàn có thể vay
được khi lãi suất cao.
d. Vì người vay sẽ không vay tiền để sản
xuất khi lãi suất vay quá cao; trong khi
vay tiêu dùng thì hoàn toàn có thể vay
được vì lãi suất rất thấp.

A

Không trả nợ và thế
chấp

Lý do nào dẫn đến hình
thức “cho vay kiểm định”
vẫn chưa hoàn hảo:

a. Vì số tiền cho vay nhỏ nên không đáp ứng
đủ nhu cầu của người vay.
b. Vì một số người vaY kiên nhẫn trả nợ
và chờ đến khi vaY được một khoản tiền
đủ lớn thì không trả nợ nữa.

c. Vì người cho vay không đủ kiên nhẫn để
kiểm tra tính trung thực, uy tín của người
vay
d. Vì người vay không đủ kiên nhẫn khi liên
tục vay với số tiền nhỏ

B

Vấn đề không trả nợ và
cưỡng chế.

TT Nội dung câu hỏi

17

3

18

Các phương án chọn

29

.:………………………


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×