Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án vật lí 8 cả năm theo định hướng phát triển nlhs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.49 KB, 87 trang )

Trường………..

Tuần 20
Tiết 19

Ngày soan: 06/ 01/2019
Ngày dạy: 08/01/2019
Bài 13 : CÔNG CƠ HỌC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
-Kiến thức:
+ Nêu được ví dụ vtrong đó lực thực hiện công hoặc không thực công
+ Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng
dịch chuyển của điểm đặt.
+ Nêu được đơn vị đo công.
-Kỹ năng:
Vận dụng công thức A = Fs.
- Thái độ:
HS hứng thú trong học tập, tích cực làm thí nghiệm.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
* Lồng ghép: GDBVMT (hoạt động 1)
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Tranh H13.1, 13.2, 13.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.


III/ Kiểm tra bài cũ :
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
IV/ Tổ chức các hoạt động của học sinh:
Bảng mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
dự kiến
Khởi động
Hình thành
kiến thức

Hoạt động 1
Hoạt động 2

Tạo tình huống vấn đề.
Hình thành khái niệm công cơ
học.
Công thức tính công.

1

17 phút
6 phút

Hệ thống hóa kiến thức.
Luyện tập
Hoạt động 3
Vận dụng

Hoạt động 4 Giải bài tập.
Tìm tòi mở
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà
rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (3 phút)
GV: …………………….

3 phút

5 phút
12 phút
2 phút

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

a. Mục tiêu hoạt: Tìm hiểu về công cơ học.
Nội dung: Y/c HS1 đứng nâng quả tạ nhỏ lên ngang đầu; HS2 nâng quả tạ từ
dưới đất lên cao.
Câu 1: Bạn nào dùng lực để nâng quả tạ.
Câu 2: Bạn nào đã thực hiện công?
ĐVĐ: Khi nào thì có công cơ học? → Bài mới.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
c. Sản phẩm hoạt động
báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và nội dung vở ghi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (23 phút)

Hoạt động 2.1: Hình thành khái niệm công cơ học. (17 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Nêu được điều kiện để có công cơ học
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Treo tranh H13.1, H13.2. Thông báo, phân tích cho HS biết trường hợp H13.1
có công cơ học, H13.2 không có công cơ học.
- Yêu cầu HS trả lời C1
+ Cá nhân thực hiện.
+ Trường hợp bò kéo xe có công cơ học.
-Phân tích H13.1, 13.2 để khẳng định đúng
- Cho HS trả lời C2
+ Cá nhân HS thực hiện.
+ Cho HS nhận xét bổ sung
-> hoàn thành kết luận
-HS cho ví dụ có công cơ học và không có công cơ học.
*Tích hợp môi trường
- Khi có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học
nhưng con người và máy móc vẫn tiêu hao năng lượng, tại các đô thị lớn
thường xảy ra tắc đường, khi đó các phương tiện tham gia giao thông vẫn nổ
máy tiêu hao năng lượng đồng thời xả ra môi trường nhiều chất khí độc hại
- Gọi HS đọc C3,C4 và cho HS thảo luận nhóm câu trả lời
+ Gọi đại diện nhóm trả lời
+ Các nhóm nhận xét bổ sung
-Rút ra câu trả lời đúng.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
I.Khi nào có công cơ học
1.Nhận xét
C1

Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời
2. Kết luận
-Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
- Công cơ học là công của lực (vật tác dụng lực --> sinh công), gọi tắt là công.
GV: …………………….

2

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

3. Vận dụng
C3: trường hợp có công cơ học là a, c, d
C4:
a) lực kéo của đầu tàu hoả
b) trọng lực
c)lực kéo của người công nhân
Hoạt động 2.2: Công thức tính công (6 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp
hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị
đo công.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
- Thông báo công thức tính công A và giải thích các đại lượng trong công thức đó
H: Đơn vị của F, S là gì?
TL: F(N); S(m).
Khi F = 1N, s = 1m thì A =?
Giới thiệu đơn vị công N.m là jun(J)
Chú ý:

- Vật chuyển dời không theo phương của lực thì công tính bằng công thức khác
sẽ học ở các lớp trên
-Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó
bằng không
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
II. Công thức tính công
1. Công thức tính công cơ học
Nếu lực F tác dụng vào vật, làm vật dịch chuyển một quãng đường S theo
phương của lực thì công của lực F là:
A = F.S
A: công của lực F
F: lực tác dụng vào vật (N)
S: quãng đường vật dịch chuyển (m)
- Khi F = 1N, s = 1m thì:
- A = 1N.1m= 1N.m
Đơn vị công làN.m gọi là jun (J)
1KJ = 1000J
*Hoạt động 3: Luyện tập: (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
GVHSHS chốt kiến thức bằng sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vào
báo cáo
Hoạt động 4: Vận dụng: (12 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập C5, C6, C7.
GV: …………………….

3


Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc C5, C6, C7 và trả lời các câu gợi ý của GV
+ Đề bài cho gì? Tìm những đại lượng nào? Cách tìm các đại lượng đó?
-Gọi 2 HS lên bảng giải C5,C6.
- Theo dõi bài làm của tất cả HS.
Sửa chữa những sai sót của HS.
c. Sản phẩm của HS:
Bài tự làm vào vở của HS
*Dự kiến:
2. Vận dụng
C5: Công của lực kéo đầu tàu:
A = F.S = 5000.1000
= 5000 000 J = 5000 KJ
C6: Công của trọng lực:
A = F.S = P.h = 20.6 = 120 J
C7:Trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động, nên không có
công cơ học của trọng lực khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS khám phá, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập sau: Bạn Hiếu nâng một cái hộp nặng 4kg từ
sàn nhà đặt lên kệ cao 3m thì công mà bạn phải thực hiện tối thiểu là bao nhiêu?
+ GVHD để học sinh biết lực nâng tối thiểu phải bằng trọng lượng của vật.

Để nâng vật lên cao, bạn Hiếu phải tác dụng một lực tối thiểu bằng trọng lượng
của vật: F = P = 10.m = 10.4 = 40N.
Công tối thiểu của bạn Hiếu: A = F.S = 40.3 = 120J.
c. Sản phẩm hoạt động:
Bài làm vào vở của học sinh
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài; làm các bài tập 13.1-13.12 SBT trang 37,38.
- Chuẩn bị bài “Định luật về công”, kẻ bảng 14.1 vào vở.

Tuần 21
GV: …………………….

Ngày soan:12/01/2019
4

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

Tiết 20

Ngày dạy: 15/01/2019
Bài 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
-Kiến thức:
+ Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ
minh hoạ.

-Kỹ năng:
+ Vận dụng được công thức A = F.S
- Thái độ:
+Thái độ tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình 14.1, bảng 14.1
-1 lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 giá có thể kẹp vào mép bàn, 1 thước đo
đặt thẳng đứng.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.
- Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 giá có thể kẹp vào mép
bàn, 1 thước đo đặt thẳng đứng.
III/ Kiểm tra bài cũ:
H: Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Bài tập 13.3 SBT
IV/ Tổ chức các hoạt động của học sinh:
Bảng mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
dự kiến
Khởi động
Hình thành
kiến thức


Hoạt động 1
Hoạt động 2

Tạo tình huống vấn đề.
3 phút
Tiến hành thí nghiệm nghiên
15 phút
cứu định luật về công.
Định luật về công

5 phút

Luyện tập
Hoạt động 3 Hệ thống hóa kiến thức.
Vận dụng
Hoạt động 4 Giải bài tập.
Tìm tòi mở
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà
rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
GV: …………………….

5

5 phút
15 phút
2 phút

Năm học: 2018 - 2019



Trường………..

Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt: Tìm hiểu về định luật về công.
Nội dung:
Câu 1: Ở lớp 6 ta đã học những loại máy cơ đơn giản nào ?
Câu 2: Các máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Vì sao?
ĐVĐ: Nếu người đó dùng ròng rọc hoặc mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên thì
người đó có được lợi về công không? → Bài mới.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
c. Sản phẩm hoạt động
báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và nội dung vở ghi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (20 phút)
Hoạt động 2.1: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu định luật về công.
(15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Làm thí nghiệm rút ra định luật về công
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Cho HS xem H14.1
- Gọi HS nêu công dụng của một số dụng cụ.
+ Cá nhân HS nêu.
-Tiến hành TN như H14.1, hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 14.1
ở bảng phụ.
- Công A1 , A2 tính theo công thức nào?
+ A = F.S
+ Dựa vào kết quả thu được yêu cầu HS trả lời các câu C1,C2,C3,C4.
-C1: F2 = 21 F1
- C2: s2 = 2s1

- C3: A1 = A2
- C4:(1) lực, (2) đường đi,(3) công
Lưu ý HS có sai số do ma sát và trọng lượng của ròng rọc .
Thông báo HS kết luận trên vẫn đúng đối với các máy cơ đơn giản khác.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
I. Thí nghiệm ( H14.1)
Kết quả TN:
Các đại lượng cần xác Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc
định
động
Lực F(N)

F1= 2N

F2= 1N

Quảng đường s(m)

S1 =

0,02m

S2 =

0,04

Công A (J)


A1=

0,04J

A2=

0,04J

So sánh ta thấy:
C1 : F2 =

1
F1
2

GV: …………………….

6

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..
1
2

C2 : S2 = 2S1 hay S1= S2
C3 : Vậy: A1 = A2
C4 : Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa
là không được lợi gì về công.

Hoạt động 2.2: Định luật về công (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: HS nắm được định luật về công
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
- Thông báo định luật về công.
+ HS lắng nghe, ghi nhận.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
II. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về
lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
*Hoạt động 3: Luyện tập: (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
GVHSHS chốt kiến thức bằng sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vào
báo cáo
Hoạt động 4: Vận dụng: (15 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập C5, C6, C7.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc C5, C6, C7 và trả lời các câu gợi ý của GV
+ Đề bài cho gì? Tìm những đại lượng nào? Cách tìm các đại lượng đó?
-Gọi 2 HS lên bảng giải C5,C6.
- Theo dõi bài làm của tất cả HS.
Sửa chữa những sai sót của HS.
c. Sản phẩm của HS:
Bài tự làm vào vở của HS
*Dự kiến:
2. Vận dụng
C5: Công của lực kéo đầu tàu:

A = F.S = 5000.1000
= 5000 000 J = 5000 KJ
C6: Công của trọng lực:
A = F.S = P.h = 20.6 = 120 J
C7:Trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động, nên không có
công cơ học của trọng lực khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS khám phá, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
- GV giảng giải phân tích để HS biết hiệu suất của máy cơ đơn giãn.
GV: …………………….

7

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..
H=

A1
.100% . Trong đó: A1: công có ích (công nâng vật theo phương thẳng
A2

đứng). A2: công toàn phần.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập sau: Dùng một MPN để đưa một vật có
trọng lượng 1200N lên cao 1,8m bằng một lực kéo 500N. Biết chiều dài MPN là
5m. Tính:
a) Hiệu suất của MPN.

b) Lực cản lên vật trong trường hợp này.
+ HD để HS biết khi kéo vật trên MPN sẽ xuất hiện lực ma sát giữa vật và MPN
nên phải thực hiện công để thắng công của lực cản.
+ Công có ích để đưa vật lên cao 1,8m:
Aci = P.h = 1200.1,8 = 2160J
+ Công kéo vật trên MPN:
A =F.l = 500.5 = 2500J
+ Hiệu suất của MPN:
H=

A ci
2160
.100% =
.100% = 86, 4%
A tp
2500

+ Công của lực cản: Ams = Atp – Aci = 2500 – 2160 =340J
+ Lực cản trên MPN:
Fms =

A ms 340
=
= 68 N
l
5

c. Sản phẩm hoạt động:
Bài làm vào vở của học sinh
* Hướng dẫn về nhà.

- Học bài; làm các bài tập 14.1-14.14 SBT trang 39,40,41.
- Chuẩn bị bài “Công suất”.

Tuần 22
Tiết 21

Ngày soan:20/ 01/2019
Ngày dạy: 22/01/2019
Bài 15 : CÔNG SUẤT

GV: …………………….

8

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu được
đơn vị đo công suất.
+ Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được công thức P =

A
t


- Thái độ:
+Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình 15.1.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.
III/ Kiểm tra bài cũ:
H: Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Định luật về công.
IV/ Tổ chức các hoạt động của học sinh:
Bảng mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
dự kiến
Khởi động
Hình thành kiến
thức

Hoạt động 1

Luyện tập

Vận dụng
Tìm tòi mở rộng

Hoạt động 3
Hoạt động 4
Hoạt động 5

Hoạt động 2

Tạo tình huống vấn đề.
Ai làm việc khỏe hơn?
Công suất

3 phút
10 phút
10 phút
5 phút

Hệ thống hóa kiến thức.
Giải bài tập.
Hướng dẫn về nhà

15phút
2 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt: Tìm hiểu về công suất.
Nội dung: GV treo tranh vẽ Hình 15.1. Nêu yêu cầu bài toán:
Câu hỏi 1: Anh An kéo 1 lần 10 viên gạch lên tầng 2 cao 4m mất 50 giây.

Câu hỏi 2: Anh Dũng kéo được 1 lần 15 viên gạch mất 60 giây.Mỗi viên gạch
nặng 16N.
Hỏi ai làm việc khỏe hơn?
GV: …………………….

9

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

GV cho HS phân tích theo suy nghĩ. Vào bài mới.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
c. Sản phẩm hoạt động
báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và nội dung vở ghi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (20 phút)
Hoạt động 2.1: Ai làm việc khỏe hơn? (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng công thức tính công để biết ai làm việc khỏe
hơn.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
+ HD để HS tính được trọng lượng của gạch trong 1 lần kéo.
+ Cá nhân HS thực hiện.
- Cho các nhóm thảo luận để trả lời C2.
+ HD để HS phân tích lựa chọn phương án c, d.
+ HS tính toán để đưa ra dữ liệu để so sánh ở câu c,d.
+ Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Theo dõi, nhận xét.

- Yêu cầu HS thực hiện C3.
+ Cá nhân thực hiện.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
I. Ai làm việc khỏe hơn?
C1:
Công của An thực hiện:
A1= P1.h = (10.16).4 = 640 J
Công của Dũng thực hiện:
A2= P2.h = (15.16).4 = 960 J
C2: Phương án c,d đúng
Phương án c: Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một
thời gian:
t1’=

50

= 0,078 s

640
60
t2’ =
= 0,0625 s
960

t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn.
Phương án d: Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:
640
= 12.8 J

50
960
A2=
= 16 J
60

A1=

A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn.
Hoạt động 2.2: Công suất (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: HS nêu được công suất là gì, viết công thức, đơn vị,và
ý nghĩa số ghi công suất trên dụng cụ dùng điện.
GV: …………………….

10

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
- Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất.
- Gọi HS nhắc lại.
-Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
- Từ đó thông báo đơn vị công suất
* Mở rộng:
- Công suất của động cơ ôtô cho biết công mà động cơ ôtô thực hiện trong
một đơn vị thời gian.
- Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong

một đơn vị thời gian.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
II. Công suất
1.Khái niệm
Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2.Công thức
Nếu trong thời gian t (s), công thực hiện là A(J) thì công suất là P.
P =

A
t

3.Đơn vị
Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P =

1J
= 1J/s
1s

Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s
1KW (kílôoát) = 1000 W
1MW (Mêgaóat) = 1000000 W
*Hoạt động 3: Luyện tập: (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
GVHSHS chốt kiến thức bằng sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vào

báo cáo
Hoạt động 4: Vận dụng: (15 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập C4, C5, C6.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
- Gọi HS đọc C4
- Yêu cầu HS giải
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- Cho cả lớp nhận xét bài giải.
+ Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
-Tương tự cho HS giải C5, C6
c. Sản phẩm của HS:
Bài tự làm vào vở của HS
*Dự kiến:
2. Vận dụng
GV: …………………….

11

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

III. Vận dụng
C4:
Công suất của An:
A1

640


A2

960

P1 = t =
= 12,8 W
50
1
Công suất của Dũng:
P2 = t =
= 16 W
60
2
C5:
Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất
Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút
Máy cày mất t2 = 20 phút
t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần
C6:
a)Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m
-Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là
A = F.s =200.9000 = 1 800 000J
-Công suất của ngựa:
A 1800000
=
= 500W
t
3600
A
F.s

b)Công suất P = =
= F.v
t
t

P=

Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS khám phá, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
Một người phải dùng một lực 80N để kéo một gàu nước đầy từ giếng sâu 9m lên
đều trong 15 giây. Hãy tính:
a) Công và công suất của người đó.
b) Dung tích của gàu nước. Biết rằng khối lượng của gàu khi không có nước là
1kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
a)
+ Công thực hiện: A = F.S = 80.9 = 720J.
+ Công suất: P =

A
720
= 48W
=
t
15

b) Khi kéo gàu nước lên đều thì: P = F = 80N
+ Khối lượng của cả gàu nước: m =


P 80
=
= 8kg
10 10

+ Khối lượng nước trong gàu: mn = m – mg = 8 – 1 = 7kg
m

7

n
+ Dung tích của gàu: V = D = 1000 = 7l
n
c. Sản phẩm hoạt động:
Bài làm vào vở của học sinh
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài; làm các bài tập 15.1-14.11 SBT trang 43,44.

GV: …………………….

12

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

- Chuẩn bị bài “Cơ năng”.

Tuần 23

Tiết 22

Ngày soan:27/01/2019
Ngày dạy: 29/01/2019
Bài 16 : CƠ NĂNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Kỹ năng:
+ Quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
- Thái độ:
GV: …………………….

13

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

+Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sáng tạo.
* Lồng ghép: GDBVMT (hoạt động 3)
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh hình16.1
- Lò xo thép như hình 16.2, khối gỗ, 2 hòn bi có khối lượng khác nhau, máng
nghiêng.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.
- Lò xo thép như hình 16.2 , khối gỗ,2 hòn bi có khối lượng khác nhau, máng
III/ Kiểm tra bài cũ:
H: - Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong
công thức? Thực hiện bài tập 15.2
IV/ Tổ chức các hoạt động của học sinh:
Bảng mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động
Hình thành kiến
thức

Hoạt động 1
Hoạt động 2.1

Tạo tình huống vấn đề.


Hoạt động 2.2
Hoạt động 2.3

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở rộng

Hoạt động 3
Hoạt động 4
Hoạt động 5

Khái niệm cơ năng

Thời lượng
dự kiến
3 phút
4 phút

Thế năng

12 phút

Động năng

12 phút

Hệ thống hóa kiến thức.
Giải bài tập.
Hướng dẫn về nhà


5 phút
7 phút
2 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu cơ năng.
Nội dung:

GV: …………………….

14

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

- Hằng ngày ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Con người hoạt động phải
có năng lượng. Vậy, năng lượng là gì? Nó tồn tại ở dạng nào? Trong bài này,
chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng. Vào bài mới.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
c. Sản phẩm hoạt động
báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và nội dung vở ghi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (20 phút)
Hoạt động 2.1: Thông báo khái niệm cơ năng? (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Nêu được khi nào vật có cơ năng
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Cho hs đọc phần thông tin sgk.

+ Hs đọc thông tin.
- Thông báo lại khái niệm cơ năng và đơn vị cơ năng
H: Tại sao cơ năng có đơn vị là Jun.
TL: Vì công có đơn vị là Jun nên cơ năng có đơn vị là Jun
-Nhận xét, bổ sung
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
I. Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công, ta nói vật đó có cơ năng
- Đơn vị cơ năng là Jun (J)
Hoạt động 2.2: Hình thành khái niệm thế năng. (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
- Cho HS xem hình 16.1
+ HS quan sát
+ GV phân tích để HS biết khi vật ở hình A không có cơ năng. (vật đứng yên
không có khả năng sinh công).
+ Yêu cầu HS thực hiện C1.
+ Cá nhân HS thực hiện.

GV: …………………….

15

Năm học: 2018 - 2019



Trường………..

C1: Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây.Sức căng của
dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công  vậy quả cầu A có cơ
năng.
-GV thông báo khái niệm thế năng hấp dẫn.
+ HS lắng nghe, ghi nhận.
-Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không?
+ Không, vì h = 0.
H: Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?
TL: Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt
đất, mặt bàn,...)
H: Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có
khác nhau không?
+ HS TL: vật có khối lượng càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
+ Phân tích, kết luận về thế năng hấp dẫn.
- Yêu cầu HS cho ví dụ.
+ Cá nhân HS nêu ví dụ.
-GV giới thiệu thí nghiệm H16.2.
+ Cho HS làm thí nghiệm H16.2 và trả lời C2 theo nhóm.
C2:Đốt cháy sợi dây lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công Lò xo
biến dạng có cơ năng .
Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầucơ năng. Cơ năng xuất hiện
trong trường hợp gọi là thế năng đàn hồi.
H: Thế năng đàn hồi là gì?
TL: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi.
H:Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?
TL:Thế năng đàn hồi càng lớn.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi

của HS.
Dự kiến:
II. Thế năng:
1.Thế năng hấp dẫn
-Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp
dẫn.
+ Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.

GV: …………………….

16

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

-Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế
năng hấp dẫn càng lớn.
-Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi
- Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
+ Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.
Hoạt động 2.3: Hình thành khái niệm động năng.
a. Mục tiêu hoạt động:
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
- Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất
có cơ năng không?
+ Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng

- Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng. Vậy khi nào vật có động
năng?
- Làm thí nghiệm như H16.3.
+ HS quan sát.
-Yêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận.
- Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng
nghiêng (cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn.
+ Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8
- Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
*Tích hợp môi trường
-Khi vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn, do đó khi tham gia giao
thông nếu chạy với tốc độ cao nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra hậu quả nghiêm
trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe của mình và người khác. Do đó khi tham
gia giao thông cần chấp hành tốt luật ATGT.
Dự kiến:
III. Động năng
1.Khi nào vật có động năng?
a.TN
C3 : Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động
một đoạn .

GV: …………………….

17

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..


C4 : Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động,
tức là thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
b)Kết luận
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a. TN
C6: Vận tốc của quả cầu lớn hơn đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B dịch
chuyển một đoạn dài hơn,nên công thực hiện lớn hơn.
C7: Thay quả cầu có khối lượng lớn hơn thì vật sẽ chuyển động xa hơn.
b. Kết luận
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
*Chú ý: thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
*Hoạt động 3: Luyện tập: (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động.
GVHDHS chốt kiến thức
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vào
báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng: (15 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập C8, C9.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động:
- Gọi HS đọc C8,9
+ Cá nhân HS thực hiện.
c. Sản phẩm của HS:
Bài tự làm vào vở của HS
*Dự kiến:
2. Vận dụng
C9: thí dụ: máy bay đang bay; con lắc lò xo đang chuyển động...

C10:
a) thế năng; b) động năng; c) thế năng
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS khám phá, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động.
Hòn bi A đang đứng yên trên mặt đất, hòn bi B chuyển động và đến va chạm vào
hòn bi A. Lấy mặt đất làm mốc. Sau khi va chạm, hai hòn bi chuyển động về hai
GV: …………………….

18

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

hướng khác nhau. Thế năng hấp dẫn và động năng của hai hòn bi biến đổi như
thế nào?
+ Cá nhân HS trả lời.
-Trước và sau khi va chạm thế năng hấp dẫn của hai vật bằng không.
- Hòn bi A:
+ Trước va chạm: động năng bằng 0.
+ Sau va chạm: có động năng.
-Hòn bi B: Trước và sau va chạm đều có động năng.
c. Sản phẩm hoạt động:
Bài làm vào vở của học sinh
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài; làm các bài tập 16.1-14.10 SBT trang 45,46.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập chương I”.


Tuần 24
Tiết 23

Ngày soan: 10/02/2019
Ngày dạy: 12/02/2019

Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I:
CƠ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
- Thái độ:
+Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:

GV: …………………….

19

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra,tóm tắt các
thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.

- Năng lực tự học đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác trao đổi thảo luận nhóm
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
GV viết sẵn mục 1 của phần B - vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để
phát cho HS
GV vẽ to bảng trò chơi ô chữ
2. Học sinh:
HS chuẩn bị phần A - ôn tập sẵn ở nhà, làm các bài tập trắc nghiệm
III/ Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các
tổ trưởng.
GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung
việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
IV/ Tổ chức các hoạt động của học sinh:
Bảng mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống vấn đề.

Hình thành kiến
thức


Hoạt động 2

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở rộng

Ôn lại những kiến thức
cơ bản ở phần ôn tập

Hoạt động 3 Hệ thống hóa kiến thức.
Hoạt động 4 Giải bài tập.
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà

Thời lượng
dự kiến
5 phút
10 phút

22 phút
3 phút
2 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thông qua nội dung học tập.
Nội dung:
H: Trong chương cơ học các em nắm được những nội dung nào?
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:


GV: …………………….

20

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

Ghi nhiệm vụ chuyển giao vào vở,suy nghỉ và ghi ý kiến của mình sau đó thảo
luận nhóm đưa ra ý kiến của nhóm
c. Sản phẩm hoạt động
Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm và nội dung vở ghi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Nhớ lại một số kiến thức đã học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Gv gọi hs đứng tại chổ trả lời các câu hỏi phần ôn tập.( Bỏ ý 2 của câu hỏi 16,
câu hỏi 17)
c. Sản phẩm hoạt động: Cá nhân trả lời câu hỏi và nội dung ghi vở
Hoạt động 3: Luyện tập. (22 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
Vận dụng được kiến thức đã học để vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
GVYCHS vận dụng chọn phương án đúng
GVHD HS trả lời các câu hỏi 1 đến 6
GVHD học sinh hoạt động nhóm
GVHDHS chơi trò chơi ô chữ
GV treo ô chữ lên bảng , GVHD .
- Mỗi tổ bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 9) điền vào chữ hàng ngang.
- Điền đúng được 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian không quá một phút cho

mỗi câu.
- Tất cả các tổ không trả lời được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu
đó.
- Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được thưởng gấp đôi, nếu
đoán sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.
- Cuốí cùng tổ nào nhiều điểm nhất là thắng .
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
1.D; 2D; 3.B; 4.A; 5.D; 6.D.
2. Trả lời câu hỏi
3. Bài tập:
III/ Trò chơi ô chữ:
Hàng ngang
1. Cung.
2. Không đổi.
3. Bảo toàn.
4. Công suất.
5. Ác – si –mét.
6. Tương đối.
GV: …………………….

21

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..


7. Bằng nhau.
8. Dao động.
9. Lực cân bằng.
Từ hàng dọc: Công cơ học
*Hoạt động 4: Vận dụng: (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hóa kiến thức
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động.
GVHDHS chốt kiến thức
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vào
báo cáo.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng: (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS khám phá, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài.
Nội dung: Một ròng rọc động và ròng rọc cố định được nối với nhau như hình
vẽ.


F



Một vật có khối lượng m = 120kg được hệ ròng rọc kéo lên độ cao 4 m. Do có
ma sát lớn, hiệu suất của hệ ròng rọc là 75%. Tính:
a) Công thực hiện để kéo vật.
b) Lực kéo vật.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động.
Cá nhân tự tìm tòi tòi và ghi vào vở.
Dự kiến:
a) Công có ích để nâng vật m lên độ cao 4m:
Aci = P.h = 10.m.h = 10.120.4 = 4800J.

Vì có ma sát nên công thực hiện để kéo vật lên:
A tp =

A ci 4800
=
= 6400(J)
H
0, 75

b) Vì hệ có 1 ròng rọc động nên chiều dài kéo dây: s = l = 2.h = 2.4 = 8m.
Lực kéo vật: F =

A 6400
=
= 800(N)
l
8

c. Sản phẩm hoạt động:
Bài làm vào vở của học sinh
* Hướng dẫn về nhà.

GV: …………………….

22

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..


- Học bài; làm bài tập: Người ta kê một tấm ván để kéo một cái thùng có khối
lượng 60kg lên một chiếc xe tải. Sàn xe tải cao 1,2m so với mặt đường, tấm ván
dài 2,5m, lực kéo 300N. Tính:
a) Lực ma sát giữa đáy thùng và mặt ván.
b) Hiệu suất của MPN.
- Chuẩn bị bài “Các chất được cấu tạo như thế nào?”.

Tuần 25
Tiết 24

Ngày soan: 17/02/2019
Ngày dạy: 19/02/2019

CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
+ Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Kỹ năng:
+ Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.
- Thái độ:
+Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực hợp tác.
GV: …………………….


23

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Tranh vẽ hình 19.1, 3
+ 2 bình chia độ GHĐ:100cm3-ĐCNN: 1cm3. 50cm3 nước, 30cm3sữa bột trẻ em.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.
- Mỗi nhóm:2 bình chia độ 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3; khoảng 100 cm3 hạt
ngô và 100 cm3 cát khô mịn.
III/ Kiểm tra bài cũ:
IV/ Tổ chức các hoạt động của học sinh:
Bảng mô tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động
Hình thành

kiến thức

Hoạt động 1
Hoạt động 2.1

Tạo tình huống vấn đề.
Tìm hiểu cấu tạo của các
chất?

Hoạt động 2.2

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở
rộng

Hoạt động 3
Hoạt động 4
Hoạt động 5

Tìm hiểu về khoảng cách
giữa các phân tử.
Hệ thống hóa kiến thức.
Giải bài tập.
Hướng dẫn về nhà

Thời lượng
dự kiến
3 phút
10 phút


15 phút
5 phút
10 phút
2 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
Nội dung:
- Cho HS thực hiện phép tính: 50cm3 + 30cm3
+ HS thực hiện: 80cm3

GV: …………………….

24

Năm học: 2018 - 2019


Trường………..

+ Nếu cho 30cm3 bột sữa vào 50cm3 nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích
bao nhiêu? HS trả lời. Sau đó Gv tiến hành TN và cho HS đọc kết quả. Từ đó,
GV đặt vấn đề vào bài mới.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
c. Sản phẩm hoạt động
Báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và nội dung vở ghi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (25 phút)

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo của các chất? (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động: Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử,
nguyên tử.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
+ HS đọc thông tin để biết.
H: Các chất được cấu tạo ngư thế nào?
TL: Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
+ Gv nhận xét, bổ sung và kết luận.
-Hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử
silic.
+ HS quan sát.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Dự kiến:
I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Vì nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử. (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
b. Gợi ý tổ chức và sản phẩm hoạt động
- Hướng dẫn nhóm HS làm TN mô hình và trả lời C1
+ Làm TN theo hướng dẫn của GV.
Trả lời C1: không được 100cm3 hỗn hợp ngô và cát.
+ Thu dọn dụng cụ, nêu nhận xét qua thí nghiệm.
-Yêu cầu HS giải thích C2.
GV: …………………….


25

Năm học: 2018 - 2019


×