Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tài liệu tiếng anh tổng hợp cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.39 KB, 16 trang )





I.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Lùi thì
Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
Rule (Quy tắc)

Direct speech (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past progressive (was/were+Ving)

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn
Past perfect (had+VPII)

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành


Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past progressive (was/were +Ving)

1. Tenses
(Thì)

Quá khứ tiếp diễn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành
Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp
diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ
Was/were +going to +V


Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

5.Subject/Object

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

This
That

That
That

These


Those

Here

There

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time


Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

I / me

She, he /Her, him


(Chủ ngữ/tân ngữ)

We /our

They/ them


You/you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
S+

said
said to
told sb

sb that +

Clause

VD:





“I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.
“He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi
Câu gián tiếp:

S+

asked
asked
wondered
wanted to know

sb if
whether

câu

hỏi.

+ Clause

VD:





“Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.
“Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why,
Câu gián tiếp:
S+


asked
asked
wondered
wanted to know

sb +
Clause
(Wh-word
+
S
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

+

V(thì))

VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
S+

asked/told/ordered/advised/wanted
+ sb + (not) to Vinf
/warned

VD:





“Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

How…)


A/ LƯỢNG TỪ (TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG)
1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều
-

Some / any (một vài)

I want to buy some new pencils. - Tôi muốn mua vài cây viết chì mới.
There aren’t any chairs in the room. - Không có cái ghế nào ở trong phòng cả.
-

Many

There aren't many people living here. - Không có nhiều người sống ở đây.
-

A large number of

He has a large number of English books. - Anh ta có một số sách tiếng Anh.
-

A great number of


A great number of students said they were forced to practise the piano. - Rất nhiều học sinh bảo rằng
họ bị ép phải luyện piano.
-

Plenty of

There were plenty of berries. - Có nhiều trái mâm xôi.
-

A lot of/ lots of

He has a lot of/lots of friends here. - Anh ta có nhiều bạn ở đây.
-

Few/ a few

Few people can say that they always tell the truth. - Rất ít người nói rằng họ luôn luôn nói thật.
We've got a little bacon and a few eggs. - Chúng tôi có một ít thịt xông khói và một vài quả trứng.
-

Several

I've checked it several times. - Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi.
2. Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít
-

Every

I go for walk every morning. - Tôi đi bộ mỗi sáng.
-


Each

Each day seems to pass very slowly. - Mỗi ngày dường như trôi qua rất chậm.
3. Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
Some/ any
Would you like some beer? - Bạn có muốn uống bia không?
We haven’t got any butter. - Chúng tôi không có tí bơ nào.
Much
Does the newspaper have much information? - Tờ báo có nhiều thông tin không?
A large amount of
He borrowed a large amount of money. - Anh ta đã mượn một số tiền lớn.


A great deal of
A dishwasher uses a great deal of electricity. - Máy rửa bát sử dụng rất nhiều điện.
Plenty of
I have plenty of food. - Tôi có nhiều thức ăn.
A lot of/ Lots of
We need a lot of/lots of time to learn a foreign language. - Chúng ta cần nhiều thời gian để học ngoại ngữ.
Little/ a Little
There is little sugar in my coffee. - Có rất ít đường trong cà phê của tôi.
Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves. - Hãy đi và nhậu thôi. Chúng ta
còn một ít thời gian trước khi tàu rời bánh.
***Lưu ý:
some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định
many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as

few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
B/ ĐỘNG TỪ SỬ DỤNG SAU TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
Three quarters of a ton is too much. - Ba phần tư tấn là quá nhiều.
All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít
Some of the milk was sour. - Một ít sữa đã bị chua.
Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
A lot of my friends want to emigrate. - Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.
No + danh từ số ít + động từ số ít
No student has finished their assignment. - Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.
No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
No people think alike. - Không có người nào nghĩ giống nhau.
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
A number of countries are overproducing goods. - Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
The number of visitors increases rapidly. - Lượng du khách tăng nhanh chóng.


Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai
hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động
“đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình
huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở
đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị
phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo
nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be”
được chia ở dạng số ít.

Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành
động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh
đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động
phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân
ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân
ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa
người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]


Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past participle]
was
were
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past participle]
had
Example:

Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal + be + [verb in past participle]
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì
dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm
nên vật)


Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì
người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.


1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible - Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay
thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous...
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói
là không thể)
2. There + be + no + N + nor + N - nghĩa là “không có...và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước
3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj - Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj... Nghĩa là: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên
trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên

trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
5. S + see oneself + V-ing... - Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
6. There (not) appear to be + N... - Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)










×