Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GIÁO TRÌNH NHẬP MÔN OTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.21 KB, 5 trang )

NHẬP MÔN Ô TÔ
1.CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG :
- đường kính xi lanh : (diameter cylinder ) D
- hành trình piton : (piston stroke) S
- thể tích công tác : ( volume work ) V
- điểm chết trên : ( top dead center ) TDC
- điểm chết dưới : (bottom dead center) BDC
- thể tích buồng đốt : (clearance volume ) Vbđ
- thể tích toàn phần : ( overall volume) Va
Va = V công tác + Vbđ
Tỉ số nén :( CR) compression ration = Va / Vbđ
2. CẤU TRÚC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG :
+ Bộ phận chính :
- thân đông cơ và nắp máy : ( engine body and cylinder head)
- cơ cấu thanh truyền ,trục khuỷu ( link motion , crankshaft )
- cơ cấu phân phối khí : ( distributing mechanism gas )
- các te dầu ( crankcase)
+ Hệ thống phụ
- ht bôi trơn ( lubricating system )
- ht làm mát ( cooling system )
- ht nạp và thải ( air intake and exhaust systems )
- ht nhiên liệu ( fule system )
- ht điện động cơ ( electrical system engine )
Dung tích làm việc = /4 .D^2 . . S.N
- D:đường kính xi lanh
- S:hành trình piston
- N:số piston
3. KÍ HIỆU VÀ TÊN GỌI :
4 WD, 4x4 (4 Wheel drive): Dẫn động bốn bánh chủ động.
ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
AFL: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái.


ARTS (Adaptive Restrain Technology System): Hệ thống điện tử kích hoạt
túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.
BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần.
CATS (Computer Active Technology Suspension): Hệ thống treo điện tử tự
động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành.
Concept Car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng
bầy, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.
Coupe: Kiểu xe thể thao hai cửa có mui.


CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số truyền động bằng đai
thang tự động biến tốc vô cấp.
Dạng động cơ flat: Hay còn gọi là Boxer, động cơ với các xi-lanh nằm ngang
đối xứng nhau ở góc 180 độ.
Dạng động cơ I4, I6: Gồm 4 hoặc 6 xi-lanh, xếp thẳng hàng.
Dạng động cơ V6, V8: Gồm 6 hoặc 8 xi-lanh, xếp thành hai hàng nghiêng, mặt
cắt cụm máy hình chữ V.
MDS (Multi Displacement System): Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên,
cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6... xi lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của
xe.
DOHC (Double Overhead Camshafts): Hai trục cam phía trên xi-lanh.
IOE (Intake Over Exhaust): Van nạp nằm phía trên van xả.
Minivan: Kiểu xe có ca-bin kéo dài trùm ca-pô không có cốp sau, có từ 6 đến
8 chỗ.
OHV (Overhead Valves): Trục cam nằm dưới và tác động vào van qua các tay
đòn.
Pick-up: Kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin
(xe bán tải).
Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi.

Sedan: Xe hơi 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin.
SOHC (Single Overhead Camshafts): Trục cam đơn trên đầu xi-lanh.
SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao việt dã, được thiết kế dẫn động
cả 4 bánh để có thể vượt qua những địa hình xấu.
SV (Side Valves): Cơ cấu van nghiêng bên sườn máy.
Supercharge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
Turbocharge: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp.
Universal: Kiểu xe 4 chỗ có ca-bin kéo dài kiền với khoang hành lý.
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ.
VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
VVT-i (Variable Valve Timing With Intelligence): Hệ thống điều khiển xupáp biến thiên thông minh.
Satellite Radio: Hệ thống đài phát thanh qua vệ tinh.
A/C (Air Conditioning): Hệ thống điều hòa không khí.


AWS (All Wheel Steering): Hệ thống lái cho cả 4 bánh.
BHP (Brake Horse Power): Đơn vị đo công suất thực của động cơ.
C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.
C/C (Cruise Control): Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc.
E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa điện.
ESP (Electronic Stability Programme): Hệ thống cân bằng xe tự động điện
tử.
ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện.
EDM (Electric Door Mirrors):Hệ thống gương điện.
FFSR (Factory Fitted Sunroof): Cửa nóc do nhà chế tạo thiết kế.
Heated Front Screen: Hệ thống sưởi ấm kính phía trước.
HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống làm sạch đèn pha.
LPG (Liquefied Petroleum Gas): Khí hóa lỏng.
LSD (Limited Slip Differential): Hệ thống chống trượt của vi sai.

LWB (Long Wheelbase): Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe.
MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng.
PAS Power Assisted Steering: Trợ lực lái.
RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau.
FF động cơ đặt trước – bánh trước chủ động
FR động cơ đặt trước – bánh sau chủ động
RR động cơ đặt sau -cầu sau chủ động
4.SỰ KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA ĐÔNG CỎ XĂNG VÀ DIEZEL LÀ :
- ở 3 đặc điểm : loại nhiên liệu sử dụng , hệ thống cung cấp và kiểu đốt cháy
nhiên liệu
+động cơ xăng :
- sử dụng nhiên liệu là xăng
- có bugi đánh lửa
- công suất động cơ nhỏ hơn đ/c diezel
- hiệu suất lớn hơn đ/c diezel
+động cơ diezel :
- sử dụng nhiên liệu là dầu
- nhiên liệu phun vào xi lanh hòa trộn với ko khí tự bốc cháy nhờ nhiệt độ
cao của không khí, hỗn hợp nhiên liệu cháy giãn nở và sinh công.
- công suất động cơ lớn hơn đ/c xăng
- hiệu suất nhỏ hơn đ/c xăng
tiếng anh :
+ gasoline engine :
- fule used gasoline


- have sprak plug
- motor power rating less than diezel engine
- mechanical efficiency greater than diezel engine
- +diezel engine

- fule used oil
- self-igniting becau of temperature hight
- motor power rating greater than gosoline engine
- mechanical efficiency less than gasoline engine
5.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG :
Four stroke engine:
Intake stroke(kì hút):
- intake valve open( van nạp mở)
- piston moves downward( piston đi xuống)
- air/air fuel mixture sucked inside cylind(không khí/ hỗn hợp nhiên liệu
và ko khí đc hút vào trong xylanh)
- exhaust valve closed( van xả đóng)
Compression stroke( kì nén)
- intake valve and exhaust valve closed ( cả van hút và xả đều đóng)
- piston moves upward( piston đi lên)
- pressure and temperature increase( áp suất và nhiệt độ tăng )
Power( kì nổ):
- intake valve and exhaust valve closed ( cả van hút và xả đều đóng)
- piston moves downward ( piston đi xuống)
- in gasoline engine ignition by spark plug( ở động cơ xăng thì đánh lửa
bằng bugi)
- in diesel engine self ignition by spraying the fuel( trong động cơ diesel
thì tựu đốt cháy bằng phun tơi nhiên liệu)
- temperature is very hight( nhiệt độ rất cao)
Exhaust stroke( kì xả)
- Intake valve closed ( van nạp đóng )
- exhaust valve opend (van xả mở)
- gasoline escape by own pressure( khí thải tự thoát ra nhờ áp suất)
- in 4 – Cycle engine the piston goes.
6.TRÌNH BÀY NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ÔTO

Sơ đồ truyền động
Động cơ nằm ngang FF

Xe bus

Động cơ nằm dọc FR

2 cầu 4WD




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×