GT ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
PHÂN TÍCH MẠCH
KHÔNG TUYẾN TÍNH
1
I. Khái niệm phi tuyến
•
•
•
Trong chương trước, ta đã phân tích mạch điện tuyến tính, là mạch có đặc tuyến v – i là
đường thẳng
Mạch điện phi tuyến là mạch có đặc tuyến v - i là đường cong (không thẳng).
Các linh kiện điện tử thường là các linh kiện có đặc tính phi tuyến ở chế độ tín hiệu lớn
như diod, transistor
lưỡng cực nối, transistor trường…
Với mạch phi tuyến, ta có thể tuyến tính hoá khi xét ở chế độ tín hiệu nhỏ.
Chú ý: Các định lý Chồng chập, Thevenin,Norton, chỉ áp dụng cho mạch tuyến tính.
•
2
•
•
II. Các phần tử phi tuyến
Đặc tuyến của
iD = aebvD
iD = I S evD
vT
= aebvD
R
•
V
+
iD
D
0
a
vD
-
•
Hoặc đặc tuyến của MOSFET loại tăng:
iD
iD = k ( vGS − vT )
2
0
vTH
vDS
3
III. Phương pháp phân tích mạch
1. Phương pháp toán học
•
vD − V
+ iD = 0
R
Giải phương trình bằng:bv
iD = ae D
R
Theo mạch điện diod ta có:
Thử đúng hay sai
( 1)
V
+
iD
D
-
(2)
Phương pháp toán số
vD − V
+ aebvD = 0
R
4
•
Thí dụ:
•
2
Xét mạch diod ở trên, với iD = kvD .
•
Giải:
vD − V
+ kvD2 = 0
R
RkvD2 + vD − E = 0
• Chọn trị số dương:
•
vD =
•
−1 +
iD
E/R
nghiệm vật lý
iD=kvD
2
1 + 4 RkE
2 Rk
−1 + 1 + 4 RkE
iD = k
2
Rk
2
E vD
5
•
•
•
•
2. Phương pháp đồ thị
Dùng cách vẽ đường thẳng tải
(1) cho
:
vD − V
= − aebvD
R
V
v
− D = aebvD
R
R
iD
I
DMax
iD = ae
= V/R
bvD
M
Q
(3)
N
0
•
•
VD
V
vD
vế tráí của (3) là đường thẳng có hệ số độ dốc - 1/R,
vế phải của (3) là đặc tuyên của diod
Giao điểm của hai đường này cho nghiệm số của(1) và (2) hay của (3)
Cách vẽ đường thẳng tải tỉnh:
- Cho VD = 0 IDM = V/R cho điểm M trên dồ thị
- Cho ID =0 VDM = V cho điểm N trên đồ thị
6
•
Thí dụ 1: Cho
V=1,
iD
1
R=1
a=¼
b=1
0,4
vD = 0,5 V
Q
a=1/4
Được: iD = 0,4 A
0
•
•
•
•
•
0,5
1
vD
Thi dụ 2: Cho mạch diod có phương trình sau:
10mA
iD
vD − E
5mA
Với E = 3 V, R = 500
R
Tính được:
iD = I S ( evD / vT − 1)2mA
iD = −
Ω
•
0
DCLL(-1/R)
0,6 1
0,6V
3V
+
500Ω 500Ω
= −1, 2mA + 6mA = 4,8mA
2
3
vD
iD = −
7
3. Phương pháp phân tích gia tăng ( tín hiệu nhỏ)
•
Sơ đồ: Khuếch đại âm nhạc
vi
V
+
iD
LED
-
•
vi(t)
Ampli
SP
iD(t) ánh sáng iR âm thanh (khuếch đại )
phi tuyến
tuyến tính
8
•
LED là linh kiện phi tuyến sái dạng
•
iD
iD
t
vD
vD
vD = vi
vD
iD
9
Thí dụ:
Với mạch diod cho ở trên, tính iD khi vD =0,5V, 0,6V, 0,7V. Cho biết VT = 0,025V, Is = 1 pA.
Giải:
-Với VD = 0,5V
iD = Is(evD/VTH − 1).
-với VD = 0,6V
iD = 1 × 10−12(e0.5/0.025 − 1) = 0.49 mA.
= 26khimA,
Ta thấy dòng iD tăng rấtiD
nhanh
VD lớn hơn 0,6V và không tăng tuyến tính với vD.
Chú ý: khi vD = - 0,2V cho iD:
-Với VD = 0,7V
iD = 1450 mA.
iD = Is(evD/VTH − 1) = 1 × 10−12(e−0.2/0.025 − 1) = − 0.9997 × 10−12A.
10
IV. Phân tích tín hiệu nhỏ
1. Phương pháp tín hiệu nhỏ
•Phân cực điểm Q và cho tín hiệu nhỏ tác động ngõ vào cho:
iD
vi(t)
vI
+
iD=ID+id
-
+
vD
+
-
id
LED
vD=VD+vd
ID
VI
-
VD
•
Giá trị
vD
iD = ID + id
phân cực DC
vd
rất nhỏ
tức thời tổng cộng
tín hiệu nhỏ
chồng lên
11
•
Dạng sóng:
vD = vi
vd
VD
vD
t
iD
id
ID
iD
t
12
a. Ý nghĩa toán học
•
Khai triển chuổi Taylor của hàm sồ f(x) tại trị x = xo:
df
1 d2 f
2
y = f ( x ) = f ( xo ) +
x
−
x
+
x
−
x
( o)
( o ) + ....
2
dx xo
2! dx xo
•
•
•
•
•
Áp dụng vào hàm iD=f(vD) không tuyến tính
Thay thế
gia tăng chung quanh VD
vD = VD + vd = VD + ∆vD
Khai triển Taylor f(vD) gần vD = VD cho:
2
df ( vD )
1 d f ( vD )
iD = f ( VD ) +
∆vD2 ) + ....
( ∆v D ) +
(
2
v =V
dv
2! dvD vD = VD
qua số hạng bậc cao vì
rấtDbé, taDđược:D
∆vD
iD = f ( VD ) +
df ( vD )
dvD
vD = VD
( ∆vD )
13
•
Hay có thể viết:
iD = f ( VD ) +
df ( vD )
dvD
vD = VD
( ∆v D )
iD = I D + ∆iD
I D = f ( VD )
Điểm tĩnh điều hành Q
df ( vD )
∆iD =
( ∆vD )
dvD vD = VD
hằng số thừa số của
•
∆vD
Ký hiệu:
= vd,
= id
Với thí dụ diod cho:
∆vD
∆iD
iD = aebvD
Điểm tĩnh Q ( DC)
tínDhiệu
= I D + id ≈ aebv
+nhỏ
aebvD .b.vd
I D = ae
h.s
bvD
tuyến tính
id = aebvD .b.vd = ( I D .b).vd
14
b. Giải thích bằng đồ thị
•
Ta có:
I D = ae
bvD
Điểm tĩnh Q
id = I D .b.viDd
A
Độ dốc tại
VD,ID
id
B
ID
Q
vd
VD
vD
Ta làm tuyến tính A với B
15
3. Giải thích bằng mạch điện
•
Mạch tín hiệu lớn
+
vi
-
id
LED
vd
-
Đáp ứng tín hiệu nhỏ:
I D = aebvD
+
Mạch tín hiệu nhỏ
id = I D .b.vd
+
Tuyến tính
+
vi
-
id
+
vd
-
R
R=
vd
-
R
id
1
I Db
16
2. Phân tích bằng tuyến tính từng mảnh
•
•
•
•
Phương pháp thứ tư để giải mạch không tuyến tính là dùng phân tích tuyến tính từng mảnh
Đó là cách dùng các đoạn thẳng rồi kế đó áp dụng phương pháp phân tích mạch tuyến tính để tính toán với
các đoạn thẳng đó.
Để đơn giản, ta xét thí dụ với diod và khi đó gọi là mô hình diod diod lý tưởng
Trước hết, ta triển khai mô hình tuyến tính từng mảnh đơn giản của diod:
iD
iD
- Xấp xỉ thứ nhứt:
Diod ON ( mạch nối tiếp):
VD = 0 V với tất cả VD>0
Diod OFF ( mạch hở):
ID =0 với mọi VD< 0
mạch hở
vD
vD
a. Diod thực
mạch nối tắt
b. Diod lý tưởng
D
17
•
•
Thí dụ:
Cho mạch diod theo H. Với diod lý tưởng
D
VD=0V
E
+
10V
•
RL
1k
+
10V
RL
1k
Ta có:
VL = E = 10V
IL = VL/ RL = 10V/1kOhm =10 mA
18
•
Thí dụ 2: Cho mạch diod theo H. . Với VD = 0V
D
R1
6k
E
36V
•
+
R2
3k
RTH
2k
RL
1k
VTH
12V
+
RL
1k
Tính được:
3
( 36V ) = 12V
3+ 6
3( 6)
RTH =
k Ω = 2k Ω
3+ 6
12V
IL =
= 4mA
2
+
1
(
)
VTH =
VL = RL I L = 1k Ω ( 4mA ) = 4V
19
- Xấp xỉ thứ hai:
iD
cho VD = 0,7V khi diod dẫn
Thí dụ: Cho mạch theo H. .
Với VD = 0,7V
0
0,7V
vD
VD=0V
D
E
+
10V
•
D
0,7V
RL
1k
+
10V
RL
1k
VL = 10V − 0, 7V = 9,3V
9,3V
IL =
= 9,3mA
1k Ω
20
•
Thi dụ 2 : Cho mạch diod ở H.
D
R1
6k
E
36V
•
Với VD = 0,7V
R2
3k
+
RTH
2k
RL
1k
VTH
12V
+
VD
0,7V
RL
1k
Tính được:
3
( 36V ) = 12V
3+ 6
3( 6)
RTH =
k Ω = 2k Ω
3+ 6
VL = 12V − 0, 7V = 11, 3V
VTH =
IL =
11, 3V
= 3, 77 mA
( 2 + 1)
VL = RL I L = 1k Ω ( 3, 77 mA ) = 3, 77V
21
- Xấp xỉ 3:
id
Mạch tương đương Diod dẫn:
VD= 0,7 + IDRB,
vd
+ 0,7V
vD
+
- 0 0,7
RB
1N4001
D
+
VD
0,7V
E
10V
+
RL
1k
+
10V
RB
0.23
RL
10
VT = 10V − 0, 7V = 9,3V
IL =
9,3V
= 0,909 A
( 0, 23Ω + 10Ω )
VL = I L RL = 0,909 A ( 10Ω ) = 9,9V
22
•
Thí dụ 3: Cho mạch điện ở H. . Với diod có mô hình VD = 0,7V và RB = 100 Ohm.
•
Ta có thể giải
1k
3k
phi tuyến bằng
cách làm tuyến tính
phần tử phi tuyến
và sau đó giải
5k
iD
2k
+
vB
+
vD
1mA
-
+
như mạch tuyến tính
-
1V
-
(áp dụng định lý chồng
chập, Thevenin, Norton…)
Xem diod có VD =0V
1k
Va RB = 100 Ohm
3k
Áp dụng nguyên lý
Chồng chập lần lượt tính:
5k
+
vB
-
2k
1mA
+
1V
iD
+
RB
100
-
-
23
•
Bước 1. Nối tắt nguồn thế tính được VBI:
Req = ( 3k Ω + 100Ω ) 2k Ω) + 1k Ω 5k Ω
= 1,535k Ω
1k
5k
vBI = 1,535k Ω ( 1mA ) = 1,535V
•
+
vBI
-
3k
iD
2k
+
RB
100
-
1mA
Bước 2. Cho hở dòng 1mA, tính vBV:
Rx = ( 1k Ω + 5k Ω )
( 3k Ω + 100Ω )
1k
3k
= 2, 05k Ω
Rx
2, 05k Ω
vx = 1V
= 1V
2k Ω + Rx
2k Ω + 2, 05k Ω
5k
= 0, 51V
5k Ω
5k Ω
vBV = vx
= 0, 51V
1k Ω + 5k Ω
1k Ω + 5k Ω
= 0, 425V
vB = vBI + vBV = 1.535 V + 0.425 V = 1.96 V.
+
vBI
-
2k
1mA
+
1V
iD
+
RB
100
-
-
24