BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
CHƯƠNG 2:
KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ MÔ HÌNH OSI
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 1
www.trungtamtinhoc.edu.vn
KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ MÔ HÌNH OSI
GIỚI THIỆU
Kiến trúc phân tầng
Mô hình OSI và thuật ngữ
Các tổ chức chuẩn hóa mạng máy tính
Kiến trúc mạng riêng của công ty
So sánh kiến trúc phân tầng với một số kiến trúc khác
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ MÔ HÌNH OSI
MỤC TIÊU:
Trình bày được các khái niệm về kiến trúc phân tầng.
Trình bày được khái niệm và cấu trúc của các lớp trong mô hình OSI
Nắm được nguyên tắc hoạt động và chức năng của từng lớp trong mô hình
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Mục đích của phân tầng
Giảm độ phức tạp của việc thiết kế và cài đặt
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Slide
4
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Tầm quan trọng của phân tầng
Cung cấp sự hiểu biết sâu sắc về các thành phần các giao thức khác nhau
Thuận tiện cho việc thiết kế và cài đặt các phần mềm truyền thông
Mỗi tầng thực hiện một số chức năng xác định và cung cấp một số dịch vụ
nhất định cho tầng cao hơn.
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Một số nguyên tắc của kiến trúc phân tầng
Mỗi hệ thống trong một mạng đều có cấu trúc tầng như nhau (số lượng
tầng, chức năng của mỗi tầng).
Dữ liệu không được truyền trực tiếp từ tầng thứ i của hệ thống này sang
tầng thứ i của hệ thống khác.
Tạo ranh giới giữa các tầng sao cho các tương tác và mô tả các dịch vụ
là tối thiểu
Chia các tầng sao cho các chức năng khác nhau được tách biệt với nhau
và các tầng sử dụng các loại công nghệ khác nhau cũng được tách biệt
Các chức năng giống nhau phải đặt vào cùng một tầng
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Các vấn đề cần phải giải quyết khi thiết kế các tầng
Cơ chế nối, tách
Các quy tắc truyền dữ liệu (simplex, full-duplex, half-duplex)
Kiểm soát lỗi
Độ dài bản tin
Thứ tự các gói tin
Tốc độ phát và thu dữ liệu
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Các tổ chức thực hiện chuẩn hóa mạng máy tính
ISO (International Organization For Standardization)
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế hoạt động dưới sự bảo trợ của Liên hợp
quốc. Thành viên của ISO là các cơ quan tiêu chuẩn hóa của các quốc gia.
CCITT(Commite Consultatif International pour Telegraphe et Telephone)
Tổ chức tư vấn quốc tế về điện tín và điện thoại cũng hoạt động dưới sự bảo
trợ của Liên hợp quốc. Thành viên của CCITT là các cơ quan bưu chính viễn
thông của các quốc gia hoặc tư nhân.
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Các tổ chức thực hiện chuẩn hóa mạng máy tính
ECMA (Eoripean Computer Manuafactures Association)
Tổ chức chế tạo máy tính của Châu Âu
ANSI (Ameracan National Standards Institute)
Viện tiêu chuẩn quốc gia của Mỹ
IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)
Viện công nghệ điện và điện tử
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Một số khái niệm cơ bản
Tầng (Layer):
Mọi quá trình trao đổi thông tin giữa hai đối tượng đều thực hiện qua
nhiều bước, các bước này độc lập tương đối với nhau.
Thông tin trao đổi giữa hai đối tượng qua 3 giai đoạn:
1. Phát tin: Thông tin chuyển từ tầng cao => tầng thấp
2. Nhận tin: Thông tin chuyển từ tầng thấp => tầng cao
3. Quá trình trao đổi thông tin trực tiếp qua đường truyền vật lý (thực
hiện ở tầng cuối cùng)
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 10
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Một số khái niệm cơ bản
Giao diện, dịch vụ, đơn vị dữ liệu
Mối quan hệ giữa hai tầng kề nhau gọi là giao diện
Mối quan hệ giữa hai tầng đồng mức của hai hệ thống khác nhau gọi là
giao thức
Đơn vị dữ liệu sử dụng giao thức (Protocol Data Unit - PDU)
Đơn vị dữ liệu dịch vụ (Service Data Unit - SDU)
Thông tin điều khiển (Protocol Control Information - PCI)
Thực thể (entity): Thực thể được chia làm hai loại
Thực thể cung cấp dịch vụ (service provide)
Thực thể sử dụng dịch vụ (service user)
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 11
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Một số khái niệm cơ bản
Quá trình tạo thành các PDU
Dữ liệu ở tầng N-1 nhận được do tầng N truyền xuống gọi là SDU.
Phần thông tin điều khiển của mỗi tầng gọi là PCI.
Ở tầng N-1 phần thông tin điều khiển PCI thêm vào đầu của SDU tạo thành
PDU. Nếu SDU quá dài thì cắt nhỏ thành nhiều đoạn, mỗi đoạn bổ sung
phần PCI, tạo thành nhiều PDU
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Hàm nguyên thủy
Các dịch vụ thường được xác định bằng tập hợp một số hàm nguyên thủy
(primitive) dùng cho phép một người sử dụng dịch vụ có thể gọi chúng để
truy nhập dịch vụ
Request
Người sử dụng dịch vụ dùng để gọi một chức năng.
(Yêu cầu)
Indication Người cung cấp dịch vụ dùng để gọi một chức năng hoặc chỉ báo
(Chỉ báo) một chức năng đã được gọi tại SAP.
Response Người sử dụng dịch vụ dùng để hoàn tất một chức năng đã được
(Trả lời) gọi từ trước bởi một hàm nguyên thủy chỉ báo ở SAP đó.
Confirm Người cung cấp dịch vụ dùng để thông tin về một yêu cầu mà
(Xác nhận) người sử dụng dịch vụ đã gọi trước đó.
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 13
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hàm nguyên thủy
Hệ thống A
Hệ thống B
Tầng N+1
Tầng N+1
Indication
Request
Confirm
SAP
Tầng N
Response
(PDU)
Protocol
1. Request (yêu cầu)
3. Response(trả lời)
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
SERVICE USER
Tầng N
SAP
SERVICE
PROVIDER
2. Indication (chỉ báo)
4. Confirm(xác nhận)
Slide 14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hàm nguyên thủy
Trong sơ đồ bên dưới là qui trình thực hiện một giao thức giữa hai hệ thống A và B:
Tầng (N+1) của A gửi xuống tầng (N) kề dưới nó một hàm Request.
Tầng (N) của A cấu tạo một đơn vị dữ liệu để gửi yêu cầu đó sang tầng (N) của
B theo giao thức tầng N đã xác định.
Nhận được yêu cầu, tầng (N) của B chỉ báo lên tầng (N+1) kề trên nó bằng
hàm Indication
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 15
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Phương thức hoạt động
Dịch vụ định hướng liên kết: là dịch vụ theo mô hình điện thoại, trước khi
truyền dữ liệu cần thiết lập một liên kết logic giữa các thực thể đồng mức.
Dịch vụ không liên kết: không cần phải thiết lập liên kết logic và một đơn vị
dữ liệu được truyền là độc lập với các đơn vị dữ liệu trước hoặc sau nó.
Loại dịch vụ này theo mô hình bưu điện: mỗi bản tin hay mỗi bức thư cần có
một địa chỉ cụ thể bên nhận.
Thiết lập liên kết (logic) - CONNECT
Truyền dữ liệu - DATA
Huỷ bỏ liên kết (logic) - DISCONNECT
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 16
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hàm nguyên thủy
Hệ thống A
Hệ thống B
Tầng N+1
Tầng N+1
Confirm
SAP
Data. Request
Connect.Request
Tầng N
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Indication
(PDU)
Protocol
1. Request (yêu cầu)
3. Response(trả lời)
SERVICE USER
Response
Tầng N
SAP
SERVICE
PROVIDER
2. Indication (chỉ báo)
4. Confirm(xác nhận)
Slide 17
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Hàm nguyên thủy và phương thức hoạt động
Trong thực tế loại dịch vụ connect luôn luôn là có xác nhận, còn các loại
dịch vụ DATA là không xác nhận hoặc có xác nhận
TT
Hàm nguyên thủy
1 CONNECT.Request
2 CONNECT.Indication
3 CONNECT.Response
4
CONNECT.Confirm
5
6
DATA.Request
DATA.Indication
Ý nghĩa
Yêu cầu thiết lập liên kết
Báo cho thực thể bị gọi
Đồng ý hay không đồng ý
Xác nhận với bên gọi việc kết nối có được chấp
nhận hay không
Bên gọi yêu cầu truyền dữ liệu
Báo cho bên nhân biết là dữ liệu sẽ đến
7
DISCONNECT.Request
Yêu cầu hủy bỏ liên kết
8
DISCONNECT.Indication
Báo cho bên nhận
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 18
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG
Phương thức hoạt động dựa trên hàm nguyên thủy
Ví dụ: A gọi điện thoại cho B
TT
1
2
3
4
5
6
Dv/Hàm
CONNECT.Request
CONNECT.Indication
CONNECT.Response
CONNECT.Confirm
DATA.Request
DATA.Indication
TT
1
2
3
4
5
6
Sự kiện
A quay số điện thoại của B
Chuông reo
B nhấc máy
Chuông ngừng reo
A nói chuyện với B
B nghe thấy A nói
7
8
9
10
DATA.Response
DATA.Confirm
DISCONNECT.Request
DISCONNECT.Indication
7
8
9
10
B trả lời A
A nghe thấy B trả lời
A cúp máy
B nghe thấy A cúp máy
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 19
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VẤN ĐỀ NẢY SINH NẾU KHÔNG CHUẨN HÓA
Không thống nhất về kiến trúc giữa các hệ thống mạng cục bộ, mạng diện rộng.
Mỗi mạng theo một chuẩn riêng: SNA, DECNET, OSI, TCP/IP
Không thống nhất về giao thức giữa các mạng
Cần có mô hình chuẩn hóa
Mô hình OSI (Open System Interconnection)
Mô hình TCP/IP (Internet Protocol Suite)
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 20
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. MÔ HÌNH OSI
Giới thiệu về mô hình OSI
Mô hình OSI (Open System Interconnection - Mô hình kết nối các hệ thống
mở) là một cơ sở cho việc chuẩn hóa các hệ thống truyền thông, nó được
nghiên cứu và xây dựng bởi ISO (International Organization for
Standardization).
Để các máy tính/thiết bị mạng có thể truyền thông được với nhau, phải có
những quy tắc giao tiếp được các bên chấp nhận và phải được định nghĩa
rõ ràng
1971, OSI với mục tiêu nhằm tới việc nối kết các sản phẩm của các hãng
sản xuất khác nhau và phối hợp các hoạt động chuẩn hóa trong lĩnh vực
viễn thông và hệ thống thông tin => OSI (1984)
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 21
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. MÔ HÌNH OSI
Gồm có 7 lớp với các chức
năng khác nhau
Là mô hình chuẩn hóa do ISO
đề nghị
Định ra các tiêu chuẩn thống
nhất cho các nhà sản xuất,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ
mạng
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 22
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. MÔ HÌNH OSI
Giao tiếp qua mạng
Các ứng dụng mạng: Email, web,
chat, …
Định dạng, biểu diễn dữ liệu,
encryption
Thiết lập session, security, …
Đảm bảo truyền, nhận đúng dữ liệu
Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền
nhận các packet
Truyền nhận frame, kiểm tra, sửa lỗi
Kết nối vật lý, truyền các bít dữ liệu
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 23
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. MÔ HÌNH OSI
Luồng dữ liệu trong mô hình OSI
Tiến trình đóng gói tại trạm gửi
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Tiến trình mở gói tại trạm nhận
Đường truyền vật lý
Slide 24
www.trungtamtinhoc.edu.vn
II.1 TẦNG VẬT LÝ
A. Vai trò và chức năng
Cung cấp các phương tiện truyền tin (điện, cơ); chức năng, thủ tục để kích
hoạt, duy trì và hủy bỏ các liên kết vật lý giữa các hệ thống.
Chuyển các bit từ máy này đến máy kia và tốc độ truyền phụ thuộc vào
môi trường truyền tin
Tín hiệu truyền theo 2 dạng:
Tương tự - Analog
Dạng số - Digital
Hướng phát triển hiện nay:
Truyền tin bằng cáp quang, vệ tinh
Hệ thống nối kết nhanh (Fast Connect)
Mạng thông tin số đa dịch vụ
Trần Thái Bảo - Khoa CNTT
Slide 25
www.trungtamtinhoc.edu.vn