Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 3 bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.94 KB, 3 trang )

Tiết 3: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm chuyển động thẳng đều, các đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
- Công thức quãng đường, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức để giải bài tập
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn, tích cực trong học tập.
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực tự
học, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng đều trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
2. Học sinh:
- Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng đều.
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Tóm tắt kiến thức
- Vận tốc trung bình vtb = s/t
- Quãng đường: s = v.t
- PTCĐ: x = x0 + vt
1. Nội dung 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hướng dẫn, đáp án
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải chi tiết các Câu 1: C
Câu 6: D
câu trắc nghiệm trong sách giáo khoa


Câu 2: D
Câu 7: C
HS: Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo yêu Câu 3: B
Câu 8: C
cầu của thầy, cô.
Câu 4: C
Câu 9: B
GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét bài Câu 5: A
Câu 10: D
giải của bạn.
HS: Nhận xét bài giải của bạn.
GV: Sửa những thiếu sót (nếu có).
2. Nội dung 2: Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hướng dẫn, đáp án

Bài 11
Giới thiệu đồng hồ và tốc độ quay của các kim
v= 80km/h
đồng hồ.
Xo=3km
Yêu cầu hs trả lời lúc 5h15 kim phút cách kim PTCĐ: : x = x0 + vt
giờ góc (rad) ?
x =3+ 80t (km)
Yêu cầu hs trả lời trong 1h kim phút chạy nhanh Bài 13
hơn kim giờ góc ?
AB = 10km.



Sau thời gian ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp Xe 1: xuất phát tại A: x0 = 0
kim giờ ?
v1= 50km/h
Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán.
Xe 2: xuất phát tại B: x0 = 10km
Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s.
v1= 30km/h
Yêu cầu giải bài toán.
a. PTCĐ: x1 = x0 + vt = 50t (km)
x2 =10+30t (km)
b. Hai xe gặp nhau: x1 = x2
Gọi một học sinh lên bảng giải bài toán.
50t = 10-30t � t = 0,5h.
Theo giỏi, hướng dẫn.
Vị trí gặp nhau: x= 25km.
Yêu cầu những học sinh khác nhận xét.
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
Cho hs đọc, tóm tắt bài toán.
v  vo 0  11,1

a=
= -0,0925(m/s2)
Yêu cầu tính gia tốc.
t  to
60  0
Yêu cầu giải thích dấu “-“
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
1
s = vot + at2

Yêu cầu tính thời gian.
2
1
= 11,1.120 + .(-0,0925).1202 =
Xác định góc (rad) ứng với mỗi độ chia trên mặt
2
dồng hồ.
667(m)
Trả lời câu hỏi.
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của xe :
Trả lời câu hỏi.
v 2  vo2 0  100
a=
= - 2,5(m/s2)

2
s
2
.
20
Trả lời câu hỏi.
b) Thời gian hãm phanh :
v  v o 0  10
Đọc, tóm tắt bài toán.

t=
= 4(s)
a
 2,5

Đổi đơn vị các đại lượng đã cho trong bài toán
ra đơn vị trong hệ SI
Giải bài toán.
Giải bài toán, theo giỏi để nhận xét, đánh giá
bài giải của bạn.

Đọc, tóm tắt bài toán (đổi đơn vị)
Tính gia tốc.
Giải thích dấu của a.
Tính thời gian hãm phanh.

C. CỦNG CỐ:
- Phương pháp chung giải bài tập
+ Chọn hệ quy chiếu gốc tọa độ; gốc thời gian; chiều dương.


+ Đổi các đơn vị giờ => gây ; km/h => m/s
+ vận dụng các công thức tính vận tốc, phương trình chuyển động
Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm bài tập
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI VỀ NHÀ
Soạn bài 3 -Chuyển động thẳng biến đổi đều
CH: Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
CH: Vận tốc tức thời?
V.GHI CHÉP/ĐIỀU CHỈNH/THAY ĐỔI/BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………….......
...............................................................................................................................................................
.......…
----------------------------------------




×