Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 50 trang )

Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................. 3
1.1. Các thông tin chung ................................................................................................ 3
1.2. Tóm tắt quá trình - hiện trạng hoạt động khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe
Chàm .............................................................................................................................. 3
1.2.1. Loại hình sản xuất ............................................................................................ 3
1.2.2. Hệ thống công nghệ khai thác ......................................................................... 3
1.2.3. Tình trạng thiết bị hiện nay.............................................................................. 6
1.2.4. Hóa chất sử dụng ............................................................................................. 6
1.2.5. Nguyên, nhiên liệu trong quá trình hoạt động ................................................. 6
1.2.6. Nguồn cung cấp nƣớc và lƣợng nƣớc sử dụng ................................................ 7
1.2.7. Sản phẩm và công suất hoạt động/công suất thiết kế ...................................... 7
1.2.8. Năm dự án đi vào hoạt động ............................................................................ 8
1.2.9. Diện tích mặt bằng sản xuất, sơ đồ vị trí ......................................................... 8
1.2.10. Số lƣợng cán bộ công nhân viên sản xuất ..................................................... 9
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ................................................................. 11
2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 11
2.1.1. Điều kiện về địa lý - địa chất ......................................................................... 11
2.1.2. Điều kiện về khí tƣợng - thủy văn ................................................................. 12
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................... 14
CHƢƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC BỊ TÁC ĐỘNG TRỰC
TIẾP TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ....................................................................... 15
3.1. Điều kiện vi khí hậu .............................................................................................. 16
3.2. Môi trƣờng không khí ........................................................................................... 16
3.3. Lƣợng bụi .............................................................................................................. 17
3.4. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc.................................................................................. 18


3.5. Hiện trạng môi trƣờng đất. .................................................................................... 20
3.6. Nhận xét về tính nhạy cảm và mức chịu tải của môi trƣờng trong khu vực khai
thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm ................................................................... 21
3.7. Đánh giá tổng hợp ................................................................................................. 21
3.7.1. Môi trƣờng không khí .................................................................................... 21
3.7.2. Môi trƣờng nƣớc ............................................................................................ 21
CHƢƠNG 4. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐỐI
VỚI MÔI TRƢỜNG TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ............................................. 23
4.1. Đối với nƣớc thải .................................................................................................. 23
4.1.1. Nƣớc rửa trôi.................................................................................................. 23
4.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt ........................................................................................ 23
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

1


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

4.1.3. Nƣớc thải mỏ ................................................................................................. 23
4.2. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại ........................................................... 24
4.2.1. Đất đá thải ...................................................................................................... 24
4.2.2. Chất thải rắn sinh hoạt ................................................................................... 24
4.2.3. Các loại chất thải nguy hại ............................................................................ 24
4.3. Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung ................................................................... 25
4.3.1. Khí thải .......................................................................................................... 25
4.3.2. Tiếng ồn và độ rung ....................................................................................... 26
4.4. Các nguồn thải khác .............................................................................................. 27
CHƢƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ......................................... 28

5.1. Các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã thực hiện .................................................... 28
5.1.1. Chống ô nhiễm khí bụi .................................................................................. 28
5.1.2. Chống ô nhiễm nguồn nƣớc........................................................................... 28
5.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.............................................................. 30
5.2. Các biện pháp bảo vệ môi trƣờng còn tồn tại ....................................................... 31
5.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trƣờng sẽ thực hiện bổ sung và kế hoạch xây
lắp hoặc lắp đặt công trình xử lý này. .......................................................................... 31
5.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................................................... 31
5.3.2. Hệ thống xử lý khí bụi ................................................................................... 31
5.3.3. Biện pháp quản lý chất thải rắn thông thƣờng và chất thải nguy hại ............ 32
5.3.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung ................................... 33
5.3.5. Kế hoạch ứng phó và khắc phục sự cố môi trƣờng ....................................... 33
5.3.6. Phƣơng án cải tạo, phục hồi môi trƣờng ....................................................... 34
5.4. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng ...................................................... 42
5.4.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng .................................................................. 42
5.4.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng ................................................................ 43
5.4.3. Chế độ báo cáo............................................................................................... 46
5.5. Cam kết thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng ......................................................... 46
5.5.1. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu ..................... 46
5.5.2. Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trƣờng
có liên quan đến dự án ............................................................................................. 47
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 49

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

2


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc


CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1.1. Các thông tin chung
1 – Tên dự án: Khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
2 – Tọa độ địa lý:

X = 29,925 ÷ 30,900
Y = 426,225 ÷ 427,700

3 – Cơ quan chủ quản: Tổng Công ty Đông Bắc
Địa chỉ: Cọc 5 – Phƣờng Hồng Hải – Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại:

033.836.336

Fax:

033.836.336

4 – Đơn vị thực hiện dự án: Công ty TNHH Một thành viên 35
Địa chỉ: Phƣờng Cẩm Thạch – Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại:

033.865.832

Fax:

033.865.832


5 – Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Quân đội
1.2. Tóm tắt quá trình - hiện trạng hoạt động khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc
Khe Chàm
1.2.1. Loại hình sản xuất
- Khai thác than bằng phƣơng pháp hầm lò.
1.2.2. Hệ thống công nghệ khai thác
Mô hình công nghệ khai thác than hầm lò
- Đào lò chuẩn bị:
Khoan nổ mìn

Khoan
nổ mìn

Bốc xúc đất đá

Chống đỡ lò bằng vật liệu
thép, bê tông, gỗ…

Khai thác than:
Chống đỡ bằng vì
sắt, gỗ vận chuyển
than nguyên khai
bằng ô tô, băng tải

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

Sàng tuyển
chế biến

Vận chuyển,

tiêu thụ than
sạch

3


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Trong khai thác hầm lò cũng có các khâu phụ trợ khác nhƣ: thoát nƣớc, làm
đƣờng, sửa chữa thiết bị…
Theo đặc điểm cấu tạo của các vỉa than trong giới hạn khai trƣờng khu I chọn
áp dụng 2 hệ thống và công nghệ khai thác.
1.2.2.1. Hệ thống khai thác chia cột dài theo phương pháp lò chợ chống cột thủy
lực đơn DZ – 18
Hệ thống đƣợc áp dụng cho các khu vực vỉa có góc dốc < 35o, chiều dày vỉa 1,3÷2,0 m.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống khai thác tổng hợp trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống khai thác
TT

Tên các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị

1

Chiều dày trung bình của vỉa than

m


2,02

1,6

2

Độ dốc trung bình của vỉa (Nơi áp dụng HTKT)

độ

35

35

3

Tỷ trọng của than

T/m3

1,63

1,63

4

Chiều dài trung bình của lò chợ

m


80

80

5

Chiều cao lớp khấu của lò chợ

m

2,0

1,6

6

Tiến độ của một chu kỳ khấu

m/ck

1,2

1,2

7

Thời gian hoàn thành một chu kỳ

ca


3

3

8

Hệ số khai thác

0,85

0,9

9

Sản lƣợng than một chu kỳ

tấn

266

225

10

Số công nhân bố trí trong lò chợ một chu kỳ

ngƣời

96


96

11

Năng suất lao động TB của 1 công nhân trong lò chợ

T/ng.ca

2,77

2,34

12

Hệ số hoàn thành chu kỳ

0,87

0,87

13

Số chu kỳ lò chợ thực hiện đƣợc trong năm

ck/năm

260

260


14

Sản lƣợng khai thác bình quân hàng năm

tấn

69160

58500

15

Tổn thất than do hệ thống và công nghệ khai thác

%

24

19

16

Số mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than

m

5,4

6,4


17

Tiêu hao dầu DMT cho 1000 tấn than

kg

210

248

18

Tiêu hao gỗ cho 1000 tấn than

m3

13,7

16,2

19

Tiêu hao lƣới thép B40 cho 1000 tấn than

m2

361

427


20

Tiêu hao thuốc nổ cho 1000 tấn than

kg

186

220

21

Tiêu hao kíp nổ cho 1000 tấn than

kíp

745

880

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

Số lƣợng

4


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc


1.2.2.2. Hệ thống khai thác lò dọc vỉa phân tầng
Hệ thống và công nghệ khai thác này đƣợc áp dụng cho các khu vực vỉa có
chiều dầy trung bình, góc dốc > 35o. Hệ thống này trƣớc khi thực hiện chủ mỏ phải
trình duyệt cấp có thẩm quyền theo quy định của Tập đoàn Công nghiệp Than –
Khoáng sản Việt Nam.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống đƣợc xác định theo bảng 1.2 sau:
Thứ
tự

Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị

Giá trị

1

Chiều dày trung bình của vỉa khu vực áp dụng

m

2,02

1,7

2

Góc dốc của vỉa (khu vực áp dụng)

Độ


42

42

3

Tỷ trọng trung bình của than

T/m3

1,63

1,65

4

Chiều cao phân tầng

m

7

7

5

Tiến độ chu kỳ

1,6


1,6

6

Thời gian hoàn thành một chu kỳ

ca

1

1

7

Số chu kỳ thực hiện trong một ngày đêm

c.kỳ

3

3

8

Sản lƣợng than khấu một chu kỳ

T/c.kỳ

26,1


21,4

9

Tấn

42,8

32,9

10

Sản lƣợng than khấu đƣợc trong 1 chu kỳ (cả đào
lò)
Hệ số hoàn thành chu kỳ

0,87

0,87

11

Số ngày làm việc trong năm

Ngày

260

260


12

Sản lƣợng than khấu đƣợc trong 1 năm (cả đào lò)

Tấn

33384

25662

13

Số công nhân bố trí trong lò chợ/ 1 chu kỳ

Ngƣời

9

9

14

Năng suất lao động trung bình/ 1 công nhân

t/ng ca

2,9

2,38


15

Tổn thất than của hệ thống công nghệ khai thác

%

38

38

16

Số mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than

m

31,3

36,8

17

Tiêu hao gỗ cho 1000 tấn than

m3

1,5

1,8


18

Tiêu hao thuốc nổ cho 1000 tấn than

m3

134

163,6

19

Tiêu hao kíp nổ cho 1000 tấn than

Kíp

230

280

20

Tiêu hao dầu nhũ hóa cho 1000 tấn than

kg

73

89


Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

5


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

1.2.3. Tình trạng thiết bị hiện nay
Quá trình sản xuất của dây chuyền khai thác hầm lò cần thƣờng xuyên thực
hiện bảo dƣỡng sửa chữa các thiết bị của các khâu công nghệ: đào lò, khai thác, vận
tải, thông gió, thoát nƣớc, các trang thiết bị điện.
Hiện tại Công ty TNHH Một thành viên 35 đã có các xƣởng sửa chữa thiết bị
hầm lò tại khu vực Tây Nam Khe Tam, Tây Bắc Ngã Hai nên tại khai trƣờng Tây Bắc
Khe Chàm sẽ không đầu tƣ xƣởng sửa chữa. Các thiết bị cần bảo dƣỡng sửa chữa sẽ
đƣợc thực hiện tại các xƣởng trên của Công ty.
Tại công trƣờng khu I Tây Bắc Khe Chàm sẽ bố trí một tổ sửa chữa gồm một
số thợ cơ khí, thợ điện đảm nhận bảo dƣỡng và sửa chữa nhỏ các thiết bị, đáp ứng kịp
thời cho quá trình sản xuất.
1.2.4. Hóa chất sử dụng
- Chủng loại: vật liệu nổ
- Số lƣợng: tùy theo công nghệ áp dụng chi tiết tham khảo bảng 1.1 và 1.2
1.2.5. Nguyên, nhiên liệu trong quá trình hoạt động
1.2.5.1. Vật liệu
- Các loại vật liệu gia công vì chống lò, đƣờng ray, sắt hình đƣợc cung cấp theo
kế hoạch của Tổng Công ty Đông Bắc.
- Các vật liệu nổ, kíp nổ tùy theo công nghệ áp dụng
Số liệu chi tiết về vật liệu đƣợc hiển thị chi tiết ở bảng 1.1 và 1.2.
1.2.5.2. Nhiên liệu sản xuất

- Nhiên liệu cần cung cấp chủ yếu là xăng dầu phục vụ cho ô tô vận tải than từ
khai trƣờng ra cảng xuất than. Hiện tại Tổng Công ty Đông Bắc đã có các trạm cung
cấp nhiên liệu phục vụ chung cho Tổng Công ty, nên công trƣờng không cần thiết bố
trí trạm cấp nhiên liệu riêng.
1.2.5.3. Điện năng sử dụng
Điện năng tiêu thụ hàng năm 573.004.000 kWh. Lƣợng điện này đƣợc cấp điện
bằng nguồn điện 6 kV từ đƣờng dây dẫn điện trên không ĐDK – 6KV của Công ty
than Cao Sơn đến trạm biến áp 6/0,4 – 0,69 kV đặt trên mặt bằng mức +17, chiều dài
L = 0,5km.
Ngoài ra dự án còn đầu tƣ xây dựng một trạm phát điện diezen công suất
200kW – 0,4kV để cấp điện dự phòng cho các phụ tải loại I ở trong lò và ngoài mặt
bằng khi có sự cố hoặc mất điện lƣới.
Tổng công suất lắp đặt của các phụ tải loại I:

∑Pld = 268,18 kW

Công suất làm việc đồng thời:

∑Plv = 110,18 kW

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

6


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

1.2.6. Nguồn cung cấp nƣớc và lƣợng nƣớc sử dụng
- Nƣớc phục vụ sinh hoạt đƣợc xác định:

+ Nƣớc phục vụ ăn uống
180 ngƣời x 50 lít/ngƣời = 9000 lít = 9 m3/ ngày đêm
+ Nƣớc phục vụ tắm cho công nhân:
180 ngƣời x 60 lít/ngƣời = 10.800 lít = 10,8 m3/ ngày đêm
+ Nƣớc giặt quần áo cho công nhân:
180 ngƣời x 35 lít/ bộ = 6300 lít = 6,3 m3/ ngày đêm
Tổng lƣu lƣợng nƣớc phục vụ cho sinh hoạt của công nhân trong một ngày đêm
là 26,10 m3/ ngày đêm.
Nƣớc bổ sung dự phòng cứu hỏa tại công trƣờng là 5 m3/ ngày đêm.
Nƣớc tƣới đƣờng giảm bụi 12 m3/ ngày đêm, nƣớc tƣới đƣờng sẽ đƣợc cung
cấp từ một nguồn riêng.
Nhƣ vậy lƣợng nƣớc cần đƣợc đáp ứng một ngày là 30 m3/ ngày đêm. Công ty
đã có 1 giếng thu nƣớc ngay cạnh suối Bàng Tẩy (chạy qua trung tâm khai trƣờng), có
thể cung cấp phục vụ cho cứu hỏa và nƣớc phục vụ sản suất. Để cung cấp nƣớc cho
khu sinh hoạt của công nhân có một giếng thu nƣớc, bể chứa nƣớc với dung tích 30
m3 và một thiết bị lọc nƣớc phục vụ cho nhu cầu ăn uống với công suất 2 m3/ giờ.
Phƣơng án cung cấp nƣớc đƣợc thực hiện nhƣ sau: Nƣớc từ giếng đƣợc bơm
lên bể dự trữ, từ bể đƣợc cấp cho trạm lọc và cấp cho nhà tắm, giặt. Sử dụng một téc
5m3 để cấp nƣớc tự chảy vào các nơi tiêu thụ.
1.2.7. Sản phẩm và công suất hoạt động/công suất thiết kế
1.2.7.1. Trữ lượng than
Trên cơ sở Báo cáo tổng hợp tài liệu địa chất khoáng sàng than Khe Chàm do
Công ty Cổ phần Tin học Công nghệ Môi trƣờng Than – Khoáng sản Việt Nam
(VITE) lập năm 2005 đã đƣợc Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam phê duyệt
tháng 2 năm 2005, Công ty TNHH Một thành viên 35 đã tổng hợp trữ lƣợng địa chất
của các vỉa 17, 18, 19, 20, 21 khu I khai trƣờng mỏ Tây Bắc Khe Chàm từ mức – 50
lên lộ vỉa đƣợc xác định là :
- Tổng số từ lộ vỉa đến – 100 :
997.838 tấn
Trong đó

- Từ lộ vỉa đến – 50 :
952.938 tấn
- Từ – 50 đến – 100 :
44.900 tấn
Trữ lƣợng huy động vào dự án từ lộ vỉa đến – 50 bao gồm :
+ Trữ lƣợng cấp 122 (C1) : 603.605 tấn
+ Trữ lƣợng cấp 333 (C2) : 349.333 tấn

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

7


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

1.2.7.2. Công suất và tuổi thọ mỏ
Với đặc điểm phân bổ, khả năng huy động tài nguyên, điều kiện sản xuất của
Công ty, công suất mỏ dự án đầu tƣ chọn là 50.000 tấn/ năm.
Với trữ lƣợng công nghiệp của khai trƣờng đƣợc xác định là 403.219 tấn và
công suất mỏ nhƣ trên thời gian khai thác của khu I là 10 năm.
- Thời gian khai thác :
09 năm
- Thời gian xây dựng cơ bản :
01 năm
1.2.7.3. Chế độ làm việc
Công trƣờng khai thác khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm thực hiện chế độ làm việc
nhƣ các mỏ hầm lò.
- Mỗi năm làm việc :
260 ngày

- Mỗi ngày làm việc :
3 ca
- Mỗi ca làm việc :
8 tiếng
Mỏ làm việc trong điều kiện mỏ có chế độ khí mỏ loại II.
1.2.7.4. Hiện trạng khai thác
Khai trƣờng khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm là một phần phía Tây của khoáng
sàng Khe Chàm đã qua các giai đoạn thăm dò, tìm kiếm tỷ mỷ, thăm dò sơ bộ, thăm
dò tỷ mỷ và cũng đã tiến hành khai thác lộ thiên (do vấn nạn khai thác thổ phỉ) và hầm
lò một số đoạn vỉa. Kết quả thăm dò địa chất và khai thác đã cho thấy : Các vỉa than
phân bố trong khu vực đều có cấu tạo đơn giản, chiều dày vỉa từ vỉa mỏng đến trung
bình, chiều dày tính trữ lƣợng thƣờng từ 0,8 ÷ 2,0 m. Tuy các vỉa duy trì liên tục
nhƣng chiều dày lại biến thiên đáng kể, do mật độ các công trình còn thƣa nên việc
đánh giá các điều kiện về cấu trúc và kiến tạo còn rất hạn chế.
1.2.8. Năm dự án đi vào hoạt động
Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm là số 2735/
GP – BTNMT cấp ngày 30/ 12/ 2008.
Với quy mô là một công trƣờng công suất không lớn, công trƣờng đƣợc thi
công và chuẩn bị trong một năm.
Công trƣờng đã tham gia sản lƣợng của Công ty vào cuối năm 2008. Thời gian
khai thác là 09 năm kể từ năm 2008 ÷ 2015.
1.2.9. Diện tích mặt bằng sản xuất, sơ đồ vị trí
Khu I khai trƣờng mỏ Tây Bắc Khe Chàm nằm về phía Tây Bắc khoáng sàng
Khe Chàm, thuộc địa phận phƣờng Mông Dƣơng, thị xã Cẩm Phả. Ranh giới mỏ theo
giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng cấp nằm trong giới
hạn tọa độ theo bảng 1.3.
Diện tích đất cần trƣng dụng để xây dựng các hạng mục công trình mặt bằng và
đƣờng vận tải ngoài mỏ là 2 ha.
Diện tích khai trƣờng mỏ là 17,3 ha.
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing


8


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Khai trƣờng tiếp giáp với khai trƣờng Công ty than Khe Chàm về phía Đông và
Đông Bắc, khai trƣờng công ty than Cao Sơn ở phía Đông Nam.
Bảng 1.3. Mốc cấp phép khai thác mỏ

TT

Mốc

Tọa độ VN2000

Diện tích mỏ

Kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 6o

(km2)

X (m)

Y (m)

1

BKC1


2331165,249

737922,417

2

BKC2

2331590,693

739264,971
1,0

3

BKC3

2330604,627

739282,857

4

BKC4

2330604,803

738708,289


5

BKC5

2330742,872

737805,317

1.2.10. Số lƣợng cán bộ công nhân viên sản xuất
Công trƣờng đặt dƣới sự chỉ đạo điều hành của Giám đốc Công ty, công trƣờng
đƣợc tổ chức thành các đội:
- Đào lò xây dựng cơ bản:

01 đội

- Khai thác, vận tải hầm lò:

01 đội

- Vận tải mặt bằng, chế biến than:

01 đội

Để thực hiện công suất thiết kế 50.000 tấn/ năm, tƣơng ứng sản lƣợng 190 ÷
200 tấn/ ngày đêm, lực lƣợng lao động công trƣờng cần bố trí đƣợc tổng hợp theo
bảng 1.4.
Bảng 1.4. Số lượng cán bộ công nhân viên sản xuất
Số lƣợng (ngƣời)
TT


Loại lao động
Tổng cộng

Có mặt

Theo danh sách

173

197

I

Lao động trực tiếp

163

187

1

Công nhân khai thác

96

110

2

Công nhân đào lò chuẩn bị


15

17

3

Công nhân vận tải hầm lò

15

17

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

9


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Số lƣợng (ngƣời)
TT

Loại lao động
Có mặt

Theo danh sách

4


Thợ cơ điện hầm lò

06

07

5

Thợ cơ điện mặt bằng

09

11

6

Công nhân sàng than

10

12

7

Lao động phụ trợ phục vụ mặt bằng

12

13


II

Lao động gián tiếp ở công trƣờng

10

10

1

Ban giám đốc

03

03

2

Nhân viên kỹ thuật

02

02

3

Nhân viên kinh tế

02


02

4

Y tế công trƣờng

03

03

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

10


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện địa lý
Khai trƣờng mỏ Tây Bắc Khe Chàm nằm trong vùng đồi núi thấp, địa hình có
sự chênh lệch khá lớn, giữa trung tâm khai trƣờng là đƣờng quốc lộ 18B chạy song
song với sông Mông Dƣơng có độ cao từ +7 ÷ +10 m. Phía Đông và phía Tây là hai
khu khai thác có địa hình cao dần, đỉnh cao nhất có độ cao +125 m. Địa hình ở cả hai
khu đều có xu thế thấp dần từ trung tâm về cả hai phía Bắc Nam.
Trong khu mỏ có nhiều suối nhỏ tập trung chảy vào suối Bàng Tẩy, suối Bàng

Tẩy bắt nguồn từ phía Tây Bắc khu mỏ qua khai trƣờng, suối chạy theo hƣớng Bắc
Nam sau đó đổi hƣớng về phía Đông và chảy vào sông Mông Dƣơng.
2.1.1.2. Cấu tạo địa chất
a. Đặc điểm địa tầng, cấu trúc kiến tạo của khu mỏ
Địa tầng chứa than của khoáng sàng Khe Chàm có tuổi T3(n-r) với tổng chiều
dày khoảng 1800 m. Trong khoáng địa tầng đã đƣợc chuẩn xác với chiều dày 900 m
đã phát hiện trên 17 vỉa than, trong đó các vỉa than của mỏ Tây Bắc Khe Chàm gồm
các vỉa từ 17 đến 22 thuộc tập trên của tầng chứa than.
Có mặt trong địa tầng chứa than mỏ Tây Bắc Khe Chàm có các loại nham
thạch chủ yếu sau đây:
- Bột kết: Chiếm 25,40% khá phổ biến trong khoáng sàng, nhất là sát vách, trụ
vỉa than. Trong lớp ít khe nứt, thành phần chủ yếu là các hạt sét.
- Cát kết: Chiếm 47,70% là loại đất đá có mặt trên toàn bộ diện tích khoáng
sàng, có chiều dày từ vài mét đến 50m. Thành phần chủ yếu là các hạt thạch anh có
đƣờng kính từ 0,01 đến 0,05cm đƣợc gắn kết với nhau bởi xi măng silic rắn chắc.
Trong lớp thƣờng có nhiều khe nứt, càng xuống sâu độ hạt càng nhỏ dần.
- Sét kết: Chiếm 3,40% thƣờng chỉ xuất hiện ở sát vách, trụ và xen kẹp trong
các vỉa than, chiều dày từ vài cm đến vài m.
- Sét than: Chiếm 0,5%, có màu xám đen, phân lớp mỏng mềm bở, gặp nƣớc dễ
trƣơng nỏ.
Đặc điểm kiến tạo của mỏ Tây bắc Khe Chàm khá đơn giản, mỏ nằm gọn trong
một khối đƣợc giới hạn bởi đứt gãy Bắc Huy ở phía Bắc và đứt gẫy I-I ở phía Nam.
Các đứt gãy này không ảnh hƣởng đến công tác mỏ.
Toàn bộ các vỉa than từ vỉa 17 đến vỉa 22 cũng nhƣ địa tầng mỏ nằm trên hai
cấu tạo gồm:
+ Nếp lõm Trung Sơn
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

11



Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

+ Nếp lồi E18
Ở khu Tây Bắc Khe Chàm hai nếp uốn này bị các đứt gãy I-I và Bắc Huy phân
cắt nên chúng tồn tại nhƣ các nếp uốn không hoàn chỉnh.
- Nếp lồi E18: Nằm ở phía Bắc nếp lõm Cao Sơn, các vỉa 14 – 1 đến vỉa 14 – 5
lộ trên cánh dƣới dạng khép kín, đầu quay về phía Tây Bắc. Trục chạy theo hƣớng gần
trùng hƣớng Tây – Đông. Độ dốc hai cánh không cân xứng. Cánh Nam dốc hơn (35 o –
40o), bị giới hạn bởi đứt gãy L. Cánh phía Bắc dốc thoải (15o – 20o) và đƣợc trải rộng.
- Nếp lõm Trung Sơn: Có phƣơng kéo dài Tây – Đông và nằm chuyển tiếp về
phía Bắc nếp lồi E18. Phía Bắc và Tây Bắc của nếp lõm Trung Sơn bị đứt gãy Bắc
Huy phân cắt nên chỉ còn lại cánh phía Nam và một phần của cánh Bắc. Trên nếp uốn
này trừ vỉa 22 tồn tại nhƣ một nếp lõm các vỉa than khác đều có hƣớng cắm về phía
Bắc với góc dốc trung bình từ 30o đến 42o.
2.1.2. Điều kiện về khí tƣợng - thủy văn
2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng
Khu mỏ nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa rõ rệt:
- Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ thay đổi từ 22 oC ÷ 29oC,
trong các tháng từ tháng 6 đến tháng 9 thƣờng có các trận mƣa lớn, lƣợng mƣa từ 200
đến 400 mm.
- Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa khô thƣờng có các
đợt gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ thay đổi từ 5 ÷ 20oC.
2.1.2.2. Điều kiện về thủy văn
a. Đặc điểm nƣớc trên mặt
Khoáng sàng than Khe Chàm là một vùng rừng núi cao thoải dần về phía Bắc,
có hai suối lớn nhất là suối Khe Chàm và suối Nàng Bâu. Hai suối này tập trung toàn
bộ lƣợng nƣớc mặt trong vùng, là các suối chính của mạng lƣới suối hình lông chim.
Do rừng rậm, mƣa nhiều, có khí hậu vùng duyên hải quan hệ chặt chẽ với nƣớc dƣới

đất (qua những điểm lộ), nên đã tạo ra sự phong phú nƣớc trên mặt.
Nƣớc ở hệ thống suối:
- Suối Khe Chàm: Hƣớng chảy Tây Nam – Đông Bắc, đến khoảng tuyến T.IX
thì nhập vào suối Nàng Bâu, rồi chảy ra sông Mông Dƣơng, hiện tại địa hình khu vực
đã thay đổi rất nhiều do kết quả khai thác lộ thiên làm biến đổi dòng chảy, có nhiều
chỗ vào mùa khô chỉ là những lạch nhỏ, lòng suối rộng trung bình 5m đến 10m, có nơi
rộng đến 20m, lòng suối bị đất đá thải khai thác lộ thiên lấp nhiều. Lƣu lƣợng lớn nhất
Qmax = 2688l/s đo đƣợc lúc mƣa to, nhỏ nhất 0,045l/s, mùa mƣa lũ còn lớn hơn rất
nhiều, làm ngập lụt cả một phần thung lũng Đá Mài.
Nhìn chung, suối Khe Chàm rất lớn, cắt qua địa tầng chứa các vỉ than có giá trị
công nghiệp từ vỉa 12 đến vỉa 14 – 4. Suối có lƣu vực rộng lớn hàng chục km2 kể cả
suối chính và phụ. Suối có độ dốc khá lớn, chênh lệch độ cao từ thƣợng nguồn xuống
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

12


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

hạ nguồn khoảng 230 ÷ 300m. Vì vậy nƣớc tập trung khá nhanh, nhƣng thoát cũng dễ
dàng, trong nửa ngày là giao thông đi lại bình thƣờng.
- Suối Bàng Nâu: Có hƣớng chảy Tây – Đông qua dải phía Bắc khu vực, đổ ra
sông Mông Dƣơng, đoạn chảy trong khu thăm dò là hạ lƣu của suối. Vì vậy suối này
có lƣu vực rộng lớn. Lƣu lƣợng đo đƣợc Qmax = 91686,7 l/s và Qmin = 188,291 l/s (kể
cả suối Khe Chàm đổ về).
Nguồn cung cấp nƣớc cho hai suối chính trên chủ yếu là nƣớc mƣa và một
phần do nƣớc của tầng chứa than cung cấp qua các điểm lộ.
Tóm lại, nƣớc trên mặt phong phú, hiện tƣợng bị ngập lụt tức thời thƣờng xảy
ra trong mùa mƣa, gây trở ngại cho giao thông. Các số liệu về lƣu lƣợng nêu trên chƣa

phải là lớn nhất vì mƣa lũ không thể đo đạc đƣợc. Nƣớc trên mặt không ảnh hƣởng
đến khai thác hầm lò.
b. Đặc điểm nƣớc dƣới đất
+ Nƣớc trong tầng đệ tứ (Q) và đất đá thải
Tồn tại trong các rễ cây mục, trong lớp cát pha màu vàng lẫn cuội, sạn, sỏi, đất
thịt có cấu kết rời rạc độ nén chặt kém. Lớp phủ Đệ tứ hầu nhƣ phủ toàn bộ lên diện
tích thăm dò với chiều dày thay đổi từ vài mét ở sƣờn núi tới 10 – 12 m ở các thung
lũng suối. Nƣớc trong lớp này chủ yếu là nƣớc thƣợng tầng do nƣớc mƣa cung cấp. Vì
vậy sự tăng, giảm lƣu lƣợng ở điểm lộ phụ thuộc vào lƣợng mƣa một cách chặt chẽ.
Lƣu lƣợng ở điểm lộ không vƣợt quá 0,05 l/s và cạn dần vào mùa khô. Nƣớc trong
tầng này không ảnh hƣởng tới khai thác.
Đất đá thải có chỗ cao thêm 150m, theo kết quả thi công trong báo cáo Bãi thải
Bắc Cọc Sáu 2004 kết luận tầng đá thải có khả năng dẫn nƣớc không có khả năng
chứa nƣớc do nằm trực tiếp lên trầm tích Đệ tứ (Q) là mặt địa hình nguyên thủy điều
kiện tồn đọng rất hạn chế, tại đây nƣớc vẫn tự thoát theo nguyên lý trọng lực xuống
nơi thế năng thấp hơn.
+ Nƣớc trong địa tầng chứa than (T3n)
Đây là một phức hệ chứa nƣớc áp lực nằm trong điệp chứa than Hòn Gai –
Cẩm Phả. Đất đá ở trong tầng chứa than đƣợc trầm tích theo chu kỳ từ hạt thô đến hạt
mịn. Có mặt trong phức hệ này bao gồm cuội kết, sạn kết, cát kết, bột kết, sét kết và
các vỉa than, cụ thể nhƣ sau:
1. Lớp cuội và sạn kết: Chiếm 15,30% là loại đất đá phân bố rộng rãi nhất trên
vách vỉa 14 – 5, đặc biệt là ở phân khu Cao Sơn. Trong lớp có nhiều khe nứt, hầu hết
các lỗ khoan gặp các lớp đá này thƣờng thấy nƣớc phun hoặc dâng lên khỏi miệng lỗ
khoan, ngoài ra còn thấy hiện tƣợng mất nƣớc, nhƣng hiện tƣợng này chỉ thấy xuất
hiện phần trên cùng của lớp cuội, sạn kết. Tại các lỗ khoan nƣớc phun lên tỉ lƣu lƣợng
thƣờng là 0,02 l/s.
2. Cát kết: Chiếm 47,70% là loại đất đá có mặt trên toàn bộ diện tích khoáng
sàng, có chiều dày từ vài mét đến 50m. Thành phần chủ yếu là các hạt thạch anh có
đƣờng kính từ 0,01 đến 0,05cm đƣợc gắn kết với nhau bởi xi măng silic rắn chắc.


Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

13


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Trong lớp thƣờng có nhiều khe nứt, càng xuống sâu độ hạt càng nhỏ dần. Đây là đá có
khả năng chứa nƣớc sau lớp cuội, sạn kết. Các lỗ khoan khi khoan gặp lớp cát kết
thƣờng thấy nƣớc phun hoặc dâng lên khỏi miệng lỗ khoan.
3. Bột kết: Chiếm 25,40% khá phổ biến trong khoáng sàng, nhất là sát vách, trụ
vỉa than. Trong lớp ít khe nứt, thành phần chủ yếu là các hạt sét, vì vậy đây là lớp
chứa nƣớc kém.
4. Sét kết, sét than: Chiếm 3,90% thƣờng chỉ xuất hiện ở sát vách, trụ và xen
kẹp trong các vỉa than. Đây là loại đá hầu nhƣ không chứa nƣớc. Lớp sét, sét than
phân lớp mỏng, mềm, bở khi gặp nƣớc dễ bị trƣơng nở.
Nguồn cung cấp nƣớc cho phức hệ này chủ yếu là nƣớc mƣa. Vì vậy động thái
nƣớc ngầm phụ thuộc chủ yếu vào nƣớc mƣa. Do đất đá chứa nƣớc và không chứa
nƣớc nằm xen kẽ nhau tạo lên nhiều lớp chứa nƣớc áp lực. Nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất
không có quan hệ thủy lực trực tiếp theo chiều sâu địa tầng.
Kết quả phân tích nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất chủ yếu mang tính kiềm và là loại
bicarbonate canxi hoặc bicarbonate magie. Tổng độ khoáng hóa thay đổi từ 0,019 g/l
÷ 0,48 g/l. Hệ số ăn mòn Kk thay đổi từ 1,04 đến 0,02 nƣớc không ăn mòn là chủ yếu.
Hệ số váng Kh thay đổi từ 0,0003 đến 2,3 chủ yếu là lắng tụ cứng. Hệ số sủi bọt F thay
đổi từ 12,6 đến 200 chủ yếu là nƣớc không sủi bọt. Nƣớc không ăn mòn sunfat, lƣợng
sunfat luôn nhỏ hơn 25 mg/l.
Đặc biệt trong vỉa than nƣớc có tính axit cao. Kết quả phân tích mẫu vi trùng
cho thấy nƣớc bị nhiễm bẩn cao.

Lƣợng nƣớc chảy vào mỏ mùa mƣa ngoài việc chịu ảnh hƣởng của lƣợng nƣớc
mƣa còn phụ thuộc vào phạm vi mở rộng khai thác và tùy thuộc các khe nứt xuất hiện
theo trong quá trình khai thác.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Khai trƣờng mỏ nằm trên địa bàn của xã Dƣơng Huy, cách thị xã Cẩm Phả trên
20km, có điều kiện kinh tế xã hội chƣa phát triển.
Trong giới hạn khu mỏ dân cƣ phân bố rất thƣa thớt, chủ yếu là các hộ dân làm
lâm nghiệp.
Khai trƣờng mỏ là một vùng đồi núi trọc, thảm thực vật rất nghèo nàn, hầu hết
không có giá trị kinh tế. Việc khai thác than trong những năm qua của các đơn vị và
nhân dân trên địa bàn đã làm cho thảm thực vật càng thêm nghèo kiệt.
Khai trƣờng mỏ là một vùng đồi núi trọc, thảm thực vật rất nghèo nàn, hầu hết
không có giá trị kinh tế. Việc khai thác than trong những năm qua của các đơn vị và
nhân dân trên địa bàn đã làm cho thảm thực vật càng thêm nghèo kiệt.
Khai trƣờng mỏ Tây Bắc Khe Chàm liên lạc với bên ngoài khá thuận lợi. Từ
Trung tâm khai trƣờng có thể liên lạc với các bến xuất than bằng đƣờng quốc lộ 18B
nối liền với quốc lộ 18A ở thị trấn Mông Dƣơng. Từ mặt bằng công trƣờng có thể san
gạt các đƣờng ô tô nối với đƣờng quốc lộ 18B, cung độ từ 300 ÷ 500 m rất thuận lợi.

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

14


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

CHƢƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC BỊ TÁC ĐỘNG TRỰC
TIẾP TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Qua kết quả khảo sát và quan trắc môi trƣờng tại các khu vực đang diễn ra hoạt

động khai thác ở khai trƣờng mỏ than Tây Bắc Khe Chàm Công ty TNHH Một thành
viên 35 – Tổng công ty Đông Bắc, hiện trạng các thành phần môi trƣờng khu vực nhƣ
sau:
* Hiện trạng các thành phần môi trƣờng mỏ Tây Bắc Khe Chàm đã đƣợc tiến
hành khảo sát, đo đạc, phân tích chất lƣợng môi trƣờng kết hợp với việc tham khảo
kết quả quan trắc môi trƣờng – Tổng công ty Đông Bắc các năm từ 2005 đến 2010.
* Các thông số đo đạc:
- Điều kiện vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió,…
- Môi trƣờng không khí: Hàm lƣợng bụi, khí O2, NO2, CO, CO2,…
- Môi trƣờng làm việc: Độ ồn, độ rung.
- Môi trƣờng nƣớc thải, nƣớc mặt: Nhiệt độ, pH, độ đục (trong), cặn lơ lửng, độ
cứng tổng số, NH4+, NH3, Mg++, Ca++, Fe++, Fe+++, NO2, SO4, FO4, NaCl, dầu mỡ
khoáng, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5, nhu cầu oxy hóa học COD, hàm lƣợng chất hữu
cơ TDS, thủy ngân (Hg), chì (Pb), Arsen (As), Cadimi (Cd), Coliforms.
- Phƣơng pháp và thiết bị quan trắc môi trƣờng, phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia. Các thiết bị đo đạc đánh giá chất lƣợng môi trƣờng
gồm:
+ Đo vi khí hậu bằng máy: TESTO 445 của Đức
+ Máy đo bụi hiện số của Mỹ HAZ – DUST
+ Máy đo độ ồn của Đức TESTO 815
+ Máy đo độ rung Vibration meter VI – 100
+ Đối với các mẫu khí đƣợc lấy bằng phƣơng pháp hấp thụ mang về phòng thí
nghiệm phân tích bằng máy quang phổ hấp thụ AAS, máy quang phổ tử ngoại khả
kiến UV – VIS.
* Tiêu chuẩn đối chiếu:
Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí, bụi, ồn, rung đƣợc so sánh với các
tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành:
+ Quy chuẩn về chất lƣợng không khí xung quanh: QCVN 05:2009/BTNMT.
+ Quy chuẩn về một số chất độc hại trong không khí xung quanh: QCVN
06:2009/BTNMT.

+ Tiêu chuẩn qui định về mức ồn cho phép tại vị trí làm việc: TCVN 3985 –
1999.
+ Quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc thải công nghiệp: QCVN 24:2009/BTNMT.

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

15


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

+ Quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt: QCVN 02:2009/BTNMT
+ Quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc mặt: QCVN 08:2008/BTNMT
Kết quả quan trắc không khí tại cửa lò +20 vỉa 19 mỏ Tây Bắc Khe Chàm đƣợc
thể hiện trong bảng 3.1 dƣới đây:
Bảng 3.1. Kết quả quan trắc không khí tại cửa lò +20 vỉa 19 mỏ Tây Bắc
Khe Chàm quý IV năm 2010
TT

Thông số

Đơn vị

Kết quả

TCVN và QCVN tƣơng ứng
(QCVN 05:2009/BTNMT)

1


SO2

mg/m3

0,088

0,35

2

NO2

Nt

0,082

0,2

3

CO

Nt

1,76

30

4


Nhiệt độ

o

24,8

-

5

Độ ẩm

%

72

-

6

Tốc độ gió

m/s

0,85

-

7


Bụi lơ lửng mg/m3

0,34

0,3

8

Tiếng ồn

69,0

85 (TCVN 3985 – 1999)

C

dBA

3.1. Điều kiện vi khí hậu
Môi trƣờng vi khí hậu đƣợc đặc trƣng bởi các yếu tố khí tƣợng: nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ gió, áp suất khí quyển,… Sự tác động tổng hợp của các yếu tố này lên cơ
thể ngƣời lao động, khả năng phát tán các chất ô nhiễm trong môi trƣờng không khí là
một trong những tiêu chuẩn đánh giá mức độ tối ƣu của môi trƣờng sản xuất.
Tại thời điểm quan trắc, trời nắng nóng, nhiệt độ môi trƣờng không khí xung
quanh dao động giữa các điểm đo trong khoảng 31 ÷ 32 oC, độ ẩm dao động từ 73 ÷
81oC và tốc độ gió từ 0,44 ÷ 0,96 m/s tùy thuộc vào thời gian và vị trí đo. So sánh với
tiêu chuẩn của Bộ Y tế (1992)về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc của ngƣời lao
động, tại các điểm khảo sát đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
3.2. Môi trƣờng không khí

Khí độc hại chủ yếu phát sinh do nổ mìn và từ khí thải của các thiết bị cơ giới
sử dụng trong hoạt động khai thác nhƣ khoan nổ mìn, chế biến than. Các khí độc đã
quan trắc bao gồm: hơi xăng dầu, crôm, H2S, CO, CO2, NO2. So sánh với tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN 5937 – 1995, TCVN 5938 – 1995, TCVN 6996 – 2001, TCVN
Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

16


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

6993 – 2001 – Chất lƣợng không khí – Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn theo thải
lƣợng của các chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi) nồng độ khí độc hại
trong bầu không khí mỏ trong phạm vi khai trƣờng nằm trong giới hạn cho phép. Độ
sáng trong các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp đều đạt tiêu chuẩn chiếu
sáng cho phép.
Các loại khí thải này có phạm vi phân bố rộng và ảnh hƣởng thƣờng xuyên
trong suốt quá trình hoạt động của mỏ. Kết quả đo phân tích chất lƣợng không khí mỏ
Tây Bắc Khe Chàm xem bảng 3.1.
3.3. Lƣợng bụi
Tại các điểm quan trắc bụi tại khu vực thực hiện dự án đều có nồng độ bụi
bằng hoặc vƣợt tiêu chuẩn cho phép 0,01 ÷ 0,11 mg/m2 (TCVN 5937 – 1995 : 0,3
mg/m2 và 1000 hạt/cm3, TCVN 6996 – 2001, TCVN 6993 – 2001 – Chất lƣợng không
khí – Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn theo thải lƣợng của các chất hữu cơ trong
vùng nông thôn và miền núi), tỷ lệ 0,3 ÷ 36% là rất cao, có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi
Silicose và Antracose. Nồng độ bụi tập trung vào các khu vực sàng tuyển, bốc rót
than, bến xe, đƣờng giao thông, đây là những nơi chủ yếu phát sinh bụi, gây ô nhiễm
không khí. Các nguồn gây bụi này ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe ngƣời lao động.
Kết quả đo phân tích xem bảng 3.1 và 3.2.

Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lượng không khí quý I – 2007.
Thứ
tự

Chỉ tiêu

1

Tốc độ gió

2

Nhiệt độ

3
4
5

Đơn vị

Kết quả chất lƣợng không khí

TCVN 5937 – 2005

K1

K2

K3


K4

1,20

1,17

0,57

0,84

-

o

C

18,2

18,5

18,2

18,2

-

Độ ẩm

%


80,4

80,6

80,2

80,2

-

Tiếng ồn

dBA

70

78

80

85

75 (TCVN 5949:1998)

Bụi lơ lửng mg/m3

0,34

0,42


0,42

0,38

0,3 (TCVN 5937:2005)
30 (TCVN 5937:2005)

m/s

6

CO

mg/m3

1,84

1,82

1,80

1,56

7

CO2

%

0,03


0,033

0,03

0,031

8

NO2

mg/m3

0,035

0,043

0,035

0,040

9

SO2

mg/m3

0,032

0,040


0,034

0,038 0,35 (TCVN 5937:2005)

10

CH4

%

0,028

0,032

0,034

0,030

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

0,2 (TCVN 5937:2005)

17


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Ghi chú:

- Mẫu K1: Nhà điều hành sản xuất tại Cảng km 6
- Mẫu K2: Đƣờng vận chuyển than nội bộ Cảng km 6
- Mẫu K3: Máng rót than xuống tàu Cảng km 6
- Mẫu K4: Gần khu sàng than bằng máy Cảng km 6
3.4. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc.
Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mỏ Tây Bắc Khe Chàm đƣợc tham
khảo kết quả quan trắc của Tổng Công ty Đông Bắc năm 2010.
Thiết bị quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc và phƣơng pháp quan trắc tiến
hành nhƣ sau:
- Lấy mẫu bằng thiết bị lấy mẫu MODEL 3000 (Mỹ sản xuất)
- Thiết bị đựng mẫu: dùng bình thủy tinh loại 1000 ml.
- Phƣơng pháp lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 6000 – 1995.
- Thiết bị lấy mẫu và đựng mẫu phải đƣợc vô trùng trƣớc khi lấy mẫu.
- Lấy mẫu theo chiều sâu: thả thiết bị lấy mẫu xuống nƣớc, nạp đầy thiết bị rồi
kéo lên chuyển vào bình chứa.
- Mẫu lấy xong đƣợc cố định mẫu, bảo quản trong thùng bảo ôn, vận chuyển về
phòng thí nghiệm.
- Trên mỗi bình đựng mẫu đƣợc dán mác ghi rõ thời gian lấy mẫu, điểm lấy
mẫu và tên ngƣời lấy mẫu.
- Phƣơng pháp phân tích:
+ Các thông số vật lý, nhiệt độ, độ đục, tổng chất rắn đƣợc phân tích bằng
Hydrolab.
+ Fetp, Ca2+, Mg2+, NO3-… đƣợc phân tích bằng máy.
+ Các thông số còn lại đƣợc phân tích theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Tiêu chuẩn đối chiếu:
+ Quy chuẩn về hàm lƣợng nƣớc thải công nghiệp: QCVN 24:2009/BTNMT
+ Quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt: QCVN 02:2009/BTNMT
+ Quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc mặt: QCVN 08:2008/BTNMT
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc đƣợc tham khảo tại các bảng 3.3, 3.4 và 3.5.


Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

18


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Bảng 3.3. Kết quả quan trắc môi trường nước sinh hoạt mỏ Tây Bắc Khe Chàm.
Kết quả
Thứ tự

Tên chỉ tiêu

QCVN
02:2009/BYT

Đơn vị
N1

N2

(Giới hạn 1)

6,72

6,65

6,0 ÷ 8,5


1

pH

2

Độ cứng

mg/l

75

55

500

3

NO3

mg/l

1,15

2,96

10

4


Fe

mg/l

0,26

0,28

0,3

5

As

mg/l

0,001

0,006

0,05

6

Hg

mg/l

K.PT


K.PT

0,001

7

Coliform

MPN/100ml

2

6

0

Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước thải tại cửa lò +20 vỉa 19
mỏ Tây Bắc Khe Chàm quý IV năm 2010
TT

Chỉ tiêu

1

pH

2

TSS


3

Đơn vị

Kết quả

QCVN 24:2009/BTNMT

6,1

(Giới hạn B)
5,5 ÷ 9

mg/l

75

100

108

BOD5

mg/l

25

50

54


4

COD

mg/l

54

100

86,4

5

S2-

mg/l

0,17

0,5

0,54

6

Fe

mg/l


2,26

5

5,4

7

As

mg/l

0,003

0,1

0,11

8

Pb

mg/l

<0,005

0,5

0,54


9

Hg

mg/l

<0,0005

0,01

0,011

10

Cd

mg/l

<0,0005

0,01

0,011

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

Cmax

19



Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Bảng 3.5. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt mỏ Tây Bắc Khe Chàm
Kết quả

Thứ
tự

Chỉ tiêu

1

pH

2

BOD5

3

Đơn vị

QCVN
08:2008

N1


N2

N3

N4

N5

5,8

5,6

6,1

6,3

6,9

5,5 ÷ 9

mg/l

6

5

13

6


7

< 25

COD

mg/l

16

12

27

16

-

> 35

4

TSS

mg/l

33

41


116

5

42

80

5

As

mg/l

0,001

0,005

0,001

0,001

0,002

0,002

6

Cd


mg/l

0,0003

0,0005

0,0003

0,0002

0,0002

0,02

7

Pb

mg/l

0,01

0,001

0,01

0,02

0,12


0,1

8

Fe

mg/l

1,32

2,04

0,84

2,8

0,23

0,2

9

Hg

mg/l

0,0018

K.PT


K.PT

K.PT

0,0013

0,002

10

DO

mg/l

2,13

2,70

2,48

2,65

2,34

≥2

11

NO3-


mg/l

1,95

3,40

2,35

2,45

2,66

15

12

Coliform

MPN/100
ml

-

-

-

9

8


10

3.5. Hiện trạng môi trƣờng đất.
- Dầu mỡ: trong quá trình khai thác, chế biến một phần ít dầu mỡ phát
sinh từ quá trình hoạt động và sửa chữa các thiết bị cơ giới sẽ thấm v ào trong
lòng đất đá, mùa mƣa sẽ theo nƣớc mƣa cuốn trôi đến các vùng trũng khác hoặc
các điểm tụ thủy trong vùng lân cận.
- Chất thải sinh hoạt: Quá trình làm việc của cán bộ công nhân mỏ cũng
sẽ phát sinh một số lƣợng chất thải sinh hoạt bao gồm rác thải và nƣớc thải sinh
hoạt. Nếu không có biện pháp quản lý xử lý chất thải phù hợp thì đây cũng là
nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng đất.
- Đánh giá: Tác động của các chất ô nhiễm đến môi trƣờng đất không liên
tục, tác động ở mức trung bình có thể kiểm soát đƣợc dễ dàng.

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

20


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

3.6. Nhận xét về tính nhạy cảm và mức chịu tải của môi trƣờng trong khu
vực khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm
Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, chủ dự án sẽ phải thực hiện việc đánh
giá sơ bộ sức chịu tải của môi trƣờng khu vực tiếp nhận chất thải của dự
án. Trên cơ sở phân tích hiện trạng và những tác động môi trƣờng của hoạt
động cơ sở, chúng tôi đánh giá sơ bộ sức chịu tải tại khu vực này nhƣ sau:

Đối với môi trƣờng không khí: Khi khai trƣờng hoạt động, tác động
lớn nhất gây ra cho môi trƣờng không khí là lƣợng bụi nhiều, vƣợt QCCP
từ 1,07 đến 1,23 lần, tuy nhiên các thông số ô nhiễm khác trong môi trƣờng
không khí lại tƣơng đối thấp.
Đối với môi trƣờng nƣớc: Trong một chừng mực nhất định, chúng tôi
chỉ đánh giá một cách định tính về sức chịu tải và quan trọng là phải xử lý
nƣớc thải của khai trƣờng dƣới mức ô nhiễm mà tiêu chuẩn môi trƣờng cho
phép để đảm bảo mức độ sạch của sông. Đối với cơ sở, khi hoạt động thải
ra mỗi ngày cực đại là 43,1 m3 /ngày đêm (chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt),
lƣợng chất thải này không trực tiếp thải thẳng vào môi trƣờng mà qua các
công đoạn xử lý.
Nhƣ vậy, chúng ta thấy rằng khi khai trƣờng hoạt động khả năng tác
động đến môi trƣờng là có nhƣng mức độ đã giảm đến mức tối thiểu và với
hiện trạng môi trƣờng nền nhƣ đã phân tích ở chƣơng 2 thì sức chịu tải của
môi trƣờng sẽ đƣợc đảm bảo. Điều này cũng phù hợp với mục tiêu phát
triển bền vững của UBND tỉnh Quảng Ninh và các điều kiện xả thải.
3.7. Đánh giá tổng hợp
3.7.1. Môi trƣờng không khí
- Lƣợng bụi lơ lửng đều có giá trị đo đạc vƣợt quá quy chuẩn cho
phép QCVN 05 – 2009/BTNMT (TB 1h) từ 1,07 ÷ 1,40 lần.
- Tiếng ồn: độ ồn tại các vị trí quan trắc đạt tiêu chuẩn cho phép
TCVN 3985 – 1999.
- Nồng độ các khí thải (NO 2 , SO2 , CO) quan trắc đều thấp đạt các quy
chuẩn cho phép tƣơng ứng.
3.7.2. Môi trƣờng nƣớc
- Nƣớc sinh hoạt: Kết quả quan trắc môi trƣờng cho thấy các mẫu
nƣớc sinh hoạt đều có coliform trong nƣớc, tuy nhiên số coliform xuất hiện
trong các mẫu nƣớc đó không nhiều nhƣng để đảm bảo một cách tốt nhất
các đơn vị nên quan tâm đến việc khử trùng nƣớc ăn trƣớc khi sử dụng từ
các nguồn cung cấp nƣớc, các thiết bị chứa nƣớc.

- Nƣớc thải: Theo yêu cầu của quy chuẩn QCVN 24 – 2009/BTNMT
(Gh B), nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải của dự án đƣợc quy định

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

21


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

chặt chẽ hơn phụ thuộc vào lƣu lƣợng nguồn thải và lƣu lƣợng nguồn tiếp
nhận. Theo kết quả quan trắc thƣờng niên của Tổng Công ty Đông B ắc năm
2010 các chỉ tiêu phân tích trong các mẫu nƣớc đều thấp và đạt quy chuẩn
cho phép khi thải ra môi trƣờng.
- Nƣớc mặt: Các vị trí lấy mẫu sau khi phân tích nhận thấy các chỉ
tiêu phân tích đều có hàm lƣợng thấp và đạt quy chuẩn cho phép theo
QCVN 08 – 2008/ BTNMT.

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

22


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

CHƢƠNG 4. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC ĐỐI VỚI MÔI TRƢỜNG TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Những yếu tố có khả năng tác động xấu tới môi trƣờng của khai thác than hầm

lò là làm thay đổi mực nƣớc ngầm, giảm nguồn tài nguyên nƣớc, ảnh hƣởng tới môi
trƣờng sinh thái, cảnh quan thông qua việc sử dụng gỗ trụ mỏ, sụt lún địa hình, các
khâu thoát nƣớc làm ảnh hƣởng tới môi trƣờng nƣớc. Cụ thể:
4.1. Nƣớc thải
4.1.1. Nƣớc rửa trôi
Khi trời mƣa sự rửa trôi đất đá làm tăng hàm lƣợng chất rắn lơ lửng vào nƣớc
suối Bàng Tẩy. Hàm lƣợng các chất này có trong nƣớc mƣa phụ thuộc rất nhiều yếu
tố. Có thể tính lƣợng nƣớc mƣa rửa trôi bề mặt mặt bằng theo công thức sau:
Q = F x a x α (m3/ngày đêm)

(1)

Trong đó:
-

F: Diện tích mặt bằng sân công nghiệp (173000 m2)

-

a: Lƣợng mƣa trung bình trong một ngày đêm (a = 0,26m)

-

α: Hệ số dòng chảy mặt (α = 0,9)

Thay vào công thức (1) ta có Q = 40482 m3/ngày đêm.
Với khối lƣợng nƣớc mƣa rửa trôi nhƣ trên, nếu ƣớc tính mức độ bào mòn là
0,5% thì khối lƣợng các hạt mùn, đá mịn đã bị kéo theo dòng nƣớc xuống suối, song
tƣơng ứng là 202,41 m3.
4.1.2. Nƣớc thải sinh hoạt

Trong quá trình thi công xây dựng cũng nhƣ khi mỏ đi vào hoạt động phát sinh
một lƣợng nƣớc thải của các cán bộ công nhân viên. Tuy lƣợng nƣớc này nhỏ nhƣng
có hàm lƣợng BOD, NO3-, PO43-… cao hơn tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. Nguồn
nƣớc thải này nếu không đƣợc thu gom xử lý tốt sẽ gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi
trƣờng và phát sinh nhiều bệnh tật. Mặt khác khi chảy ra song Bàng Tẩy sẽ làm ô
nhiễm nguồn nƣớc.
Trên công trƣờng số lƣợng công nhân khoảng 180 ngƣời. Lƣợng nƣớc thải sinh
hoạt phát sinh là:
180 x 150 lít/ngƣời/ngày đêm x 0,8 = 20880 lít/ngày đêm ≈ 21 m3/ngày đêm
150 lít/ngƣời/ngày đêm là lƣợng tiêu thụ nƣớc sinh hoạt trung bình của một
công nhân theo Báo cáo đầu tƣ của dự án.
4.1.3. Nƣớc thải mỏ
Lƣợng nƣớc thải mỏ thoát ra chủ yếu từ các địa tầng, các đƣờng lò khai thác,
một phần do lƣợng nƣớc mặt ngấm qua các khe nứt do quá trình khai thác tạo nên.

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

23


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

Khi tiến hành khai thác một lƣợng nƣớc sẽ thoát ra các đƣờng lò và sau đó sẽ đƣợc
bơm lên mặt bằng. Nƣớc thải từ hầm lò sẽ bị nhiễm bẩn bởi các chất thải từ hoạt động
công nghệ và sinh hoạt của công nhân. Lƣợng nƣớc này thƣờng có pH thấp, hàm
lƣợng chất rắn lơ lửng cao, hàm lƣợng các kim loại nhƣ Fe, Mn… đều khá lớn.
Theo báo cáo thuyết minh dự án, lƣu lƣợng nƣớc thải mỏ của khu khai thác mỏ
đƣợc xác định khoảng Q = 14,5 m3/h.
4.2. Chất thải rắn và chất thải nguy hại

4.2.1. Đất đá thải
Lƣợng đất đá trong quá trình triển khai dự án sẽ sử dụng để san lấp mặt bằng.
Với sản lƣợng than nguyên khai hang năm của dự án là 50.000 tấn/năm, khối lƣợng
đất đá thải đƣợc tính bằng 10% than nguyên khai sẽ là 5000 tấn/năm ≈ 2500 m3/năm,
lƣợng đất đá này sẽ đƣợc vận chuyển bằng ô tô đến bãi thải ngoài của Công ty.
Quá trình san gạt mặt bằng +20 và hoàn thiện mặt bằng công nghiệp +17, mặt
bằng khu sinh hoạt cũng nhƣ quá trình sang tuyển chế biến than khi công trƣờng bƣớc
vào sản xuất sẽ tạo ra một lƣợng đất đá thải đáng kể. Nếu khối lƣợng đất đá thải
không đƣợc đổ thải đúng vào khu vực bãi thải sẽ gây ra sự trôi lấp, ảnh hƣởng đến hệ
thong thoát nƣớc chung của khu vực mà trực tiếp là suối Bàng Tẩy chảy qua khu vực
trung tâm.
4.2.2. Chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải sinh hoạt của công nhân nếu không đƣợc thu gom quản lý tốt sẽ bị
phân hủy gây mùi hôi thối, ảnh hƣởng đến môi trƣờng và mỹ quan.
Khối lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh:
180ngƣời x 0,5kg/ngày đêm = 90kg/ngày đêm
0,5kg/ngày đêm: Khối lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh trung bình của một
công nhân viên.
4.2.3. Các loại chất thải nguy hại
- Dầu thải động cơ từ các phƣơng tiện nếu không đƣợc thu gom quản lý tốt khi
đổ ra ngoài môi trƣờng sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc và môi
trƣờng không khí.
- Các loại ắc quy chì khi thải ra ngoài môi trƣờng cũng gây ô nhiễm ở mức độ
lớn nên cần phải thu gom những rác thải này cẩn thận và chuyển cho công ty thu gom
rác đƣa vào khu xử lý rác thải nguy hại.
Nói chung trong quá trình hoạt động khai thác trên khai trƣờng các loại chất
thải nguy hại phát sinh rất ít.

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing


24


Đề án bảo vệ môi trường khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm duy trì sản xuất
Công ty TNHH Một thành viên 35 - Tổng Công ty Đông Bắc

4.3. Khí thải, tiếng ồn và độ rung
4.3.1. Khí thải
4.3.1.1. Trong quá trình triển khai dự án
Lƣợng khí thải phát sinh do hoạt động của các phƣơng tiện máy móc trong thi
công. Theo tính toán lƣợng dầu sử dụng: 106961 x 0,3 = 32088,2 (kg dầu)
Trong đó:

106961 tấn là tổng khối lƣợng đất đá đào đắp
0,3 kg dầu/tấn đất đá là định mức tiêu hao dầu

Căn cứ vào các tài liệu tổ chức Y tế thế giới WHO, lƣợng khí thải độc hại phát
thải khi các động cơ đốt trong sử dụng một tấn dầu nhƣ sau:
Bảng 4.1. Lượng phát thải khi các động cơ đốt trong sử dụng một tấn dầu
Thành phần khí thải Lƣợng phát thải trung bình (kg)
Bụi

0,94

SO2

2,8

NO2


12,3

CO

0,05

CxHy

0,24

Dựa vào các số liệu tổng hợp nhu cầu nguyên liệu đầu vào có thể tính toán một
cách gần đúng lƣợng khí thải phát sinh do các lƣợng máy móc phát thải ra môi trƣờng.
Lƣợng khí thải phát thải trong quá trình xây dựng hạ tầng:
Bảng 4.2. Lượng khí phát thải trong quá trình xây dựng hạ tầng
Thành phần khí thải Lƣợng phát thải trung bình (kg)
Bụi

30163,01

SO2

89874,25

NO2

394686,1

CO

1604,415


CxHy

7701,193

Công ty Cổ phần Thương mại và Kỹ thuật Việt - Sing

25


×