Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG, THIẾT KẾ ĐƯỜNG CẤP 4 ĐỒNG BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.43 KB, 50 trang )

Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐOẠN TUYẾN THI CÔNG :
1.1.1. Vị trí địa lý
Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành đặc biệt và quan trọng. Trong đó
vận tải trên đường ô tô là một bộ phận quan trọng của mạng lưới giao thông vận tải.
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, để đáp ứng được nhu cầu thực tiễn
về lưu thông hàng hoá, sự đi lại, mở mang văn hoá trí thức, chính trị, xã hội cũng như
quốc phòng thì việc phát triển đường ô tô là cần thiết.
Tuyến đường thiết kế nối hai thị xã Ninh Hòa và huyện Khánh Vĩnh nằm trong
khu vực thuộc tỉnh Khánh Hòa. Tuyến được thiết kế nhằm phục vụ cho việc đi lại của
nhân dân trong vùng, phục vụ cho việc trao đổi hàng hoá và giao lưu văn hoá của
nhân dân địa phương. Đây là tuyến đường hoàn toàn mới.
1.1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến
Trị số
STT
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Đơn vị Trị số tính
Chọn
tiêu chuẩn
1
Cấp đường
Cấp

IV
IV
2


Tốc độ thiết kế
Km/h

60
60
3
Độ dốc dọc lớn nhất
(%)
1.9
6
1.9
4
Tầm nhìn một chiều
m
92.81
75
95
5
Tầm nhìn hai chiều
m
175.62
150
180
6
Tầm nhìn vượt xe
m
360
350
360
Bán kính đường cong nằmtối

7
m
472.44
1500
1500
thiểu khi không làm siêu cao
Bán kính đường cong nằm tổi
8
m
250
250
thiểu khi làm siêu cao
Bán kính đường cong nằm
9
m
1425
1425
đảm bảo tầm nhìn ban đêm
Bán kính đường cong đứng
10
m
4512
4000
4512
lồi tối thiểu Rminlồi
Bán kính đường cong đứng
11
m
1874
1500

1874
lõm tối thiểu Rlõmmin
12 Độ dốc siêu cao tối đa
%
7
7
7
13 Chiều rộng một làn xe
m
3.75
3.5
3.5
14 Số làn xe
Làn
0.92
2
2
14 Bề rộng mặt đường
m
7
7
7
16 Bề rộng nền đường
m

9
9

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A


Trang1


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
STT

Tiêu chuẩn kỹ thuật

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

Đơn vị Trị số tính

Trị số
tiêu chuẩn
20.5
20.5

Chọn

17 Bề rộng lề đất
m

20.5
18 Bề rộng phần gia cố lề
m

20.5
1.1.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của tuyến:
Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của tuyến
STT

Chỉ tiêu so sánh
Đơn vị
Giá trị
1
Chiều dài tuyến
m
3357.8
2
Hệ số triển tuyến
1,06
3
Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất sử dụng
m
700
4
Số lần chuyển hướng

3
5
Số đường cong đứng

4
6
Số lượng công trình cống thoát nước
Cái
4
7
Số công trình cầu
Cái
1

3
9
Khối lượng đất đắp
m
10
Khối lượng đất đào
m3
 Đoạn tuyến thiết kế
+ Lý trình: từ KM0+000 ÷ KM2+000
+ Là đoạn tuyến có cấp thiết kế là IV, tuyến đường thiết kế nằm trong khu vực
nối hai thị xã Ninh Hòa và huyện Khánh Vĩnh nằm trong khu vực thuộc tỉnh Khánh
Hòa.
1.2. TÍNH CHẤT CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA ĐOẠN TUYẾN
THIẾT KẾ.
1.2.1. Đoạn tuyến thiết kế
+ Lý trình: từ KM0+000 ÷ KM2+000
+ Là đoạn tuyến có cấp thiết kế là IV, là tuyến nối liền hai huyện thuộc tỉnh Khánh
Hòa
1.2.2. Công trình thoát nước
Trên đoạn tuyến thiết kế gồm có hai cống thoát nước có đặc điểm sau:
+ Lý trình, khẩu độ các công trình thoát nước:
Bảng 1.3. Bảng lý trình cống
STT

Lý trình

Đường kính (cm) Chiều dài (m)

Sinh viên


1

KM0+300

1Ø75

15

1

2

KM1+57.8

2Ø200

15

2

+ Tính chất:
-Tất cả các cống trên đều là cống không áp, cống loại 1.
-Đoạn có chiều cao đắp lớn nhất: 6.76m, tại KM0+765.89
-Đoạn có chiều cao đào lớn nhất:4.82 m, tại KM1+300.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang2



Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

1.2.3. Mặt cắt ngang nền đường
+ Bề rộng nền đường: 7m
+ Bề rộng lề đường: 1 x 2= 2m
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%
+ Độ dốc ngang lề đường không gia cố: 5%
+ Độ dốc taly nền đường đào: 1 : 1
+ Độ dốc taly nền đường đắp: 1 : 1.5
+ Rãnh biên có kích thước và hình dạng như hình vẽ:

Hình 1.1. Mặt cắt ngang của rãnh biên
1.2.4. Mặt cắt ngang điển hình
+ Nền đào hoàn toàn.
+ Nền đắp hoàn toàn.
+ Nền nửa, đào nửa đắp.

Hình1.2: Dạng đắp hoàn toàn.

Hình1.3. Dạng đào hoàn toàn

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang3


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG


GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

Hình 1.4. Dạng nửa đào, nửa đắp.
1.2.5. Khối lượng đất đào, đắp:
+ Trên đoạn tuyến có các đoạn đào đắp xen kẽ nhau nên có thể tận dụng đất ở nền
đào để đổ về nền đắp, chiều cao đào đắp trên đoạn tuyến cũng tương đối. Đoạn có
chiều cao đào lớn nhất 4.82 m, tại KM1+300 và đoạn có chiều cao đắp lớn nhất là
6.76m, tại KM0+765.89. Đoạn tuyến có khối lượng đắp lớn hơn với khối lượng đào.
1.2.6. Đường cong nằm
- Đoạn tuyến cần thi công dài 2000 m, có 2 đường cong nằm.
Bảng 1.4 Bảng các yếu tố cơ bản của đường cong nằm

Các
đường
cong
nằm


hiệu
Đỉnh
1
2

CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA ĐƯỜNG CONG NẰM
Các yếu tố cơ bản của đường cong
Góc chỉ hướng
nằm
Lý trình đỉnh
Trái (độ) Phải (độ) R (m) T (m)
P (m) K (m)

KM0+583,1
KM1+99,92

22˚6’57,58”
36˚5’59,54”

700
1000

136,80
325,88

13,24
51,76

270,20
630,06

Cả 2 đường cong này đều bố trí siêu cao 2% (R=700 và R=1000) ; không mở rộng
đường cong vì bán kính đường cong là lớn .
1.3. CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG.
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình, địa mạo:
o Tuyến có tổng chiều dài là 3357.8m và đoạn tuyến được giao nhiệm vụ thi
công là 2000m từ KM0+000 đến KM2+00
o Tuyến đi qua vùng địa hình có độ dốc dọc tối đa 2.19%. Độ dốc ngang sườn
nhỏ hơn 20% nên theo TCVN 4447-2012 Đất XD - Quy phạm TCNT tại mục
3.41 thì không đánh bậc cấp.
o Tuyến có độ dốc ngang trải dài từ Tây sang Đông. Với địa hình như vậy thì ta
có thể chọn loại máy di chuyển bằng bánh xích hay bánh lốp để thi công đều

được, tùy thuộc vào nhiều yếu tố trong giai đoạn phân đoạn thi công sau này.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang4


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

o Tuyến đi qua khu vực rừng loại II tức là rừng cây con có mật độ cây con, dây
leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 thì có từ 5 đến 25 cây có đường kính
từ 5 đến 10cm xen lẫn những cây có đường kính lớn hơn 10cm (Bảng phân loại
rừng của Định mức dự toán xây dựng công trình- Phần xây dựng 1776/BXDVP). Địa mạo không có những cây lớn và đá mồ côi, nhưng khô ráo và hoàn
toàn không có đầm lầy hay vùng ngập nước.
- Địa chất thủy văn:
o Những tài liệu khảo sát địa chất cho thấy toàn bộ lớp đất mặt suốt chiều dài
tuyến là:
 Lớp 1: đất hữu cơ dày 20 cm. Địa phương không yêu cầu trả lại cho
trồng trọt nên có thể bóc bỏ
 Lớp 2: đất á sét dày 7m.
 Lớp này thuộc cấp đất II, có thể sử dụng làm đất đắp nền đường.
 Lớp 3: đá phong hóa dày: 10m.
 Lớp 4: đá gốc dày vô cùng.
o Địa chất phân tầng theo phương ngang rất thuận lợi cho công tác đào lấy đất
đắp nền đường.
o Địa chất ở đây tốt : địa chất đồng nhất, đất không có lẫn hòn cục, rễ cây.
o Lớp trên cùng không thuộc một trong các loại sau:
+ Đất lẫn muối và thạch cao>5%, đất bùn, than bùn

+ Đất phù sa, đất mùn quá 10% hữu cơ
+ Đất lẫn đá phong hoá, đá dễ phong hoá
o Theo bảng phân cấp đất (dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất
bằng máy) của Định mức dự toán xây dựng công trình- Phần xây dựng
1776/BXD-VP thì lớp thứ 2 nằm ở cấp II. Với nhóm này thì dùng cuốc
chim mới cuốc được.
o Như vậy thì lớp đất á sét thì đây là loại đất hoàn toàn có thể đắp nền đường.
- Khí hậu: Khánh Hòa là một tỉnh ở vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, nằm trong
khu vực khí hậu nhiệt đới xavan, phân hóa thành 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1 đến
tháng 8, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 dương lịch tập trung chủ yếu vào 2 tháng
10 và 11.Vào mùa mưa, cường độ mưa khá lớn nên thường xuyên có nước. Lượng
mưa tập trung tương đối lớn, cần thiết kế để đảm bảo thoát nước thường xuyên,đồng
thời chống chịu được sự thay đổi của thời tiết. Mùa khô nhiều bụi và thiếu nước. Với
khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thì thời gian thi công thuận lợi nhất từ tháng 1 đến tháng
8.
- Điều kiện thoát nước mặt:
+ Nước mặt thoát tương đối dễ dàng, nước chủ yếu chảy theo các con suối nhỏ đổ
về hai bên sườn dốc.
1.3.2. Điều kiện xã hội:
- Tình hình phát triển dân số

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang5


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh


o Đoạn tuyến đi qua là vùng đồng bằng đồi, dân số phân bố rải rác dọc theo
tuyến,nhà cửa, ruộng vườn của dân nằm xa chỉ giới xây dựng.
o Do nhận thấy được tầm quan trọng của tuyến đường, người dân ở đây cũng
đồng tình ủng hộ cho việc xây dựng, nên dự kiến, việc giải tỏa đền bù sẽ
thực hiên nhanh chóng và đúng theo kế hoạch.
- Tình hình kinh tế – văn hóa – xã hội trong khu vực
o Trong khu vực tuyến đi qua có nền kinh tế đa dạng, nhiều ngành nghề,
trong đó người trồng cây nông nghiệp chiếm lượng lớn trong dân cư, tiêu
thủ công nghiệp phát triển chập, ngành dịch vụ, thương mại phát triển
nhanh. Hiện nay, với chủ trương xậy dựng hệ thống giao thông nông thôn
nên việc đầu tư xây dựng tuyến là rất cần thiết.
1.3.3. Các điều kiện liên quan khác:
+ Nhà cửa, ruộng vườn nằm xa chỉ giới xây dựng, người dân lại rất ủng hộ dự án
nên dự kiến việc đền bù giải tỏa sẽ được tiến hành nhanh chóng, tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác thi công hoàn thành đúng tiến độ.
+ Khu vực mà tuyến đi qua là thuộc tỉnh Khánh Hòa, trong thời gian gần đây tỉnh
có những bước đột phá mạnh về tốc độ phát triển kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
của tỉnh đã có những bước tiến đáng kể.
+ Tình hình chính tri ổn định, đời sống văn hoá của người dân ngày một nâng cao.
1.3.3.1. Khả năng cung cấp nhân lực
Đơn vị thi công có đầy đủ đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao,
cơ động, nhiệt tình với công việc. Còn lượng công nhân không cần đỏi hỏi có trình độ
thi công chuyên môn cao thì có thể tận dụng lượng nhân công tại địa phương để có thể
làm lợi cho địa phương ngay trong quá trình thi công.
1.3.3.2. Khả năng cung cấp máy móc thiết bị thi công:
- Về máy móc thi công: Đơn vị thi công có các loại máy san, máy ủi, các loại lu
bánh (lu bánh cứng, lu bánh hơi, lu chân cừu), máy đào, ôtô tự đổ, máy xúc
chuyển,...với số lượng thoả mãn yêu cầu. Các xe máy được bảo dưỡng tốt, cơ động và
luôn ở trạng thái sẵn sàng làm việc.
- Về điện nước: Đơn vị thi công có máy phát điện với công suất lớn, có thể cung

cấp đủ cho việc thi công cũng như sinh hoạt cho công nhân. Trong trường hợp máy
điện có sự cố thì có thể nối với mạng điện của nhân dân. Đơn vị cũng có những máy
bơm nước hiện đại, đảm bảo bơm và hút nước tốt trong quá trình thi công.
1.3.3.3. Khả năng cung cấp các loại nhiên liệu, năng lượng phục vụ thi công:
Nhiên liệu xăng dầu cho các máy móc thi công hoạt động luôn đảm bảo đầy đủ.
1.3.3.4. Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ thi công:
- Khu vực thi công gần chợ nên đảm bảo đầy đủ các nhu yếu phẩm cần thiết.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang6


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

1.3.3.5. Điều kiện về đảm bảo y tế, giáo dục, thông tin liên lạc:
- Do địa điểm thi công cách thị trấn không xa nên các điều kiện về y tế, giáo dục,
thông tin liên lạc đều được đảm bảo tốt.
1.3.3.6. Đường vận chuyển:
- Việc vận chuyển vật liệu khá thuận lợi do địa hình không dốc lắm và đồng thời đã
có đoạn tuyến trước đó hoàn thành.
- Nếu trong quá trình thi công có những vị trí không thuận lợi cho máy móc di
chuyển thì ta có thể làm đường tạm. Việc này được tiến làm bằng nhân công kết hợp
với máy ủi.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang7



Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ
*Mục đích: Thiết kế tính toán tổ chức thực hiện các công tác chuẩn bị về mặt kỹ thuật
cho công tác Xây dựng nền đường.
*Yêu cầu: Nội dung tính toán, giải pháp tổ chức thi công phải cụ thể, chính xác, phù
hợp với điều kiện tự nhiên của đoạn tuyến.
*Nội dung:
1. Phân đoạn thi công công tác chuẩn bị.
2. Xác định trình tự thi công.
3. Xác định kỹ thuật thi công.
4. Xác lập công nghệ thi công.
5. Xác định khối lượng công tác.
6. Tính toán năng suất máy móc, xác định các định mức sử dụng nhân lực.
7. Tính toán số công ca máy hoàn thành các thao tác.
8. Xác định phương pháp tổ chức thi công.
9. Biên chế các tổ đội thi công.
10. Tính toán thời gian hoàn thành các thao tác.
11. Xác định hướng thi công - lập tiến độ thi công công tác chuẩn bị.
2.1. PHÂN ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Các căn cứ để phân đoạn:
 Tính chất công trình ở các đoạn nền đường.
 Các điều kiện thi công của các đoạn.
 TCVN 4447-2012 Đất XD - Quy phạm TCNT.
Bảng 2.1: Phân đoạn thi công công tác chuẩn bị: phụ lục 2.1


STT

Lý trình điểm Lý trình điểm Chiều
Loại nền đường
đầu
cuối
dài (m)

1

KM0+000

2

KM0+600

KM0+600

600

KM0+880.86 280.86

Chiều cao Công tác
đào đắp chuẩn bị
TB
phải tiến
(m)
hành


Đào và đắp thấp
Đắp hoàn toàn

3

KM0+880.86 KM0+931.59 50.73

Đào và đắp thấp

4

KM0+931.59 KM1+133.23 201.64

Đắp hoàn toàn

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang8


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

5

Lý trình điểm Lý trình điểm Chiều
Loại nền đường
đầu
cuối

dài (m)
KM1+133.23 KM1+370.65 237.42 Đào hoàn toàn

6

KM1+370.65

STT

KM2+000

629.35

Chiều cao Công tác
đào đắp chuẩn bị
TB
phải tiến
(m)
hành

Đắp hoàn toàn

(1) Khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc, chặt cây sát mặt đất, cưa ngắn cây
dồn đống,kết hợp vừa bóc lớp hữu cơ vừa dãy cỏ, lên khuôn đường.
(2) Khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc, chặt cây cách mặt đất 10 cm, cưa
ngắn cây dồn đống, kết hợp vừa dãy cỏ, lên khuôn đường.
(3) Khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc, chặt cây, cưa ngắn cây dồn đống,
đánh gốc, vừa dãy cỏ, lên khuôn đường.
2.2. XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG
+ Khôi phục hệ thống cọc mốc bao gồm hệ thống cọc định vị và cọc cao độ.

+ Định phạm vi thi công, lập hệ thống cọc dấu.
+ Đền bù tài sản hoa màu cho nhân dân nằm trong chỉ giới xây dựng đường ô tô
theo đúng thiết kế.
+ Dọn dẹp mặt bằng thi công gồm các công việc sau: di chuyển mồ mã, dỡ bỏ nhà
cửa, chặt cây cối, dãy cỏ, bóc lớp đất hữu cơ trả cho trồng trọt nằm trong chỉ giới xây
dựng đường ô tô.
 Làm đường tạm cho máy móc di chuyển đến địa điểm thi công xây dựng lán
trại, kho bãi, đường dây cung cấp điện, đường ống cung cấp nước phục vụ thi
công sau này.
 Lên khuôn đường, phóng dạng nền đường.
Bảng 2.2 : xác định trình tự thi công công tác chuẩn bị:
Đơn
Đoạn
vị
1 2 3 4 5 6
1
Khôi phục cọc
cọc x x x x x x
2
Định phạm vi thi công
m
x x x x x x
3
Dấu cọc
cọc x x x x x x
4
Chặt cây
cây x x x x x x
5
Cưa ngắn cây dồn đống

m3 x x x x x x
6
Đánh gốc
gốc x - x - x 7
Dãy cỏ
m2 x x x x x x
8
Bóc đất hữu cơ
m2 x x x x x x
9
Đánh xờm mặt đất
m2 - - - - - 10
Đánh bậc cấp
m2 - - - - - 11
Lên khuôn đường
m2 x x x x x x
Chú thích: “x” : có thực hiện công tác ; “-“ : không thực hiện công tác
STT

Tên công việc

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang9


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh


2.3.XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT THI CÔNG.
2.3.1.Khôi phục cọc:
2.3.1.1.Nguyên nhân phải khôi phục cọc:
+ Do khâu khảo sát thiết kế thường được tiến hành trước khâu thi công một thời
gian nhất định, một số cọc cố định trục đường và mốc cao độ bị thất lạc, mất mát.
+ Do nhu cầu chính xác hóa của những đoạn đường cá biệt.
2.3.1.2.Nội dung của công tác khôi phục cọc:
+ Khôi phục tại thực địa các cọc tại vị trí cố định trục đường (tim đường)
+ Kiểm tra các mốc cao độ, lập các mốc đo cao tạm thời.
+ Đo đạc, kiểm tra và đóng thêm các cọc chi tiết ở các đoạn cá biệt.
+ Kiểm tra cao độ tự nhiên ở các cọc.
+ Đề xuất ý kiến sửa đổi, những chổ không hợp lý trong hồ sơ thiết kế như chỉnh
lại hướng tuyến hay điều chỉnh lại vị trí đặt cống.v.v…
2.3.1.3.Kỹ thuật khôi phục cọc:
a. Khôi phục cọc cố định trục đường:
+ Dùng các thiết bị đo đạc (máy kinh vĩ, máy toàn đạc, máy toàn đạc điện tử) và
các dụng cụ khác ( sào tiêu, mia, thước dây....).
+ Dựa vào hồ sơ thiết kế, các cọc định vị trục đường đã có, đặc biệt là các cọc đỉnh
để khôi phục các cọc đã mất.
+ Cọc to đóng ở các vị trí: Cọc Km, cọc 0,5Km, cọc tiếp đầu, tiếp cuối của đường
cong tròn, đường cong chuyển tiếp hoặc đoạn nâng siêu cao.
+ Cọc nhỏ đóng ở các cọc 100m, cọc chi tiết.
+ Cọc chi tiết trên đường thẳng: 20m đóng một cọc. Cọc chi tiết trên đoạn cong,
tùy thuộc vào bán kính cong:
 R>500m : 20m đóng một cọc
 R=100-500m : 10m đóng một cọc.
 R<100m : 5m đóng một cọc.
+ Các cọc sử dụng:
 Cọc 100m thường dùng cọc bê tông không được nhỏ hơn 5x5cm2.
 Cọc 25m thường dùng cọc gỗ 33cm2

 Nếu gặp đất cứng thì dùng cọc thép 10,12 có chiều dài 15  20cm.
 Tùy theo điều kiện địa hình, địa vật, bán kính đường cong nằm mà chọn
phương pháp cắm cong cho phù hợp.
 Ngoài ra tại các vị trí địa hình, địa chất thay đổi đột ngột (qua khe sâu, gò đồi,
phân thủy ao hồ, sông suối, đất đá cứng, đất yếu) mà phải cắm thêm các cọc chi
tiết để tính táon khối lượng đào đắp cho chính xác hơn.
 Dựa vào điều kiện địa hình ta chọn phương án cắm cong thích hợp để thực hiện
cắm cong các các trên đường cong nằm, để thực hiện cắm cong ta có các
phương án cắm cong sau đây:

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang10


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

 Phương pháp tọa độ cực
 Phương pháp tọa độ vuông góc
 Phương pháp dây cung kéo dài
2.3.1.4. Kiểm tra các mốc cao độ, lập các mốc đo cao tạm thời:
+ Dùng các máy thủy bình ngắm chính xác và các mốc cao độ quốc gia để kiểm tra
các mốc trong đồ án thiết kế.
+ Kiểm tra cao độ tự nhiên ở các cọc bằng máy thủy bình để so sánh với đồ án thiết
kế.
+ Lập các mốc đo cao tạm thời tai các vị trí: Tại các đoạn nền đường có khối lượng
công tác tập trung, các công trình trên đường (cầu, cống, kè....), các nút giao thông
khác mức. Các mốc phải được chế tạo bằng bê tông và chôn chặt vào mền đất hoặc lợi

dụng các vật nằm ngoài phạm vi thi công để gửi cao độ.
+ Các mốc đo cao tạm thời phải được sơ họa trong bình đồ kĩ thuật, có bản vẽ mô
tả rõ quan hệ hình học với địa hình, địa vật, địa danh xung quamh sao cho dễ tìm.
Đánh dấu ghi rõ vị trí đặc mia và cao độ mốc.
+ Từ các mốc đo cao tạm thời có thể thường xuyên kiểm tra cao độ đào đắp nền
đường hoặc cao độ thi công của các hạng mục công trình đường bằng các thiết bị đơn
giản.
+ Các mốc cao độ tự nhiên: Hai điểm giới hạn tuyến cần thiết kế: điểm đầu tại
Km0+000 cao 76.38 m; điểm cuối tại Km 2+000 cao 62.04 m; cao độ đáy cống tại
hai cống: cống 1Ø75 là 73.01 m; cống 2Ø200 là 60.65 m
2.3.2. Định phạm vi thi công:
2.3.2.1. Khái niệm:
+ Là dải đất mà đơn vị thi được phép bố trí máy móc, thiết bị, lán trại, kho tàng vật
liệu...,phạm vi đào đất thùng đấu hoặc khai thác đất phục vụ quá trình thi công hoặc
tiến hành đào đắp đổ đất trong quá trình thi công.
+ Tuỳ theo cấp đường, chỉ giới đường đỏ đã được phê duyệt và đồ án thiết kế
đường mà phạm vi thi công có thể rộng hẹp khác nhau.
 Phạm vi hành lang an toàn đường bộ được xác định sau khi đã xác định phạm
vi đất của đường bộ; cụ thể:
 Trường hợp phần hành lang an toàn đường bộ còn lại lớn hơn hoặc bằng bề
rộng quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP thì giữ nguyên.
 Trường hợp phần hành lang an toàn đường bộ còn lại nhỏ hơn bề rộng quy
định tại Điều 15 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, tiến hành xác định lại phạm vi
hành lang an toàn đường bộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
(Trích thông tư 39/2011/TT-BGTVT)
Căn cứ Nghị Định số 11/2010/NĐ-CP tại khoản 1 điều 15 quy định như sau:

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang11



Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

1. Đối với đường ngoài đô thị: căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch,
phạm vi hành lang an toàn của đường có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra hai
bên là:
a) 47 mét đối với đường cao tốc;
b) 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;
c) 13 mét đối với đường cấp III;
d) 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;
đ) 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.
(Trích Nghị Định số 11/2010/NĐ-CP )
+ Với đoạn tuyến sắp thi công: đường cấp IV, tốc độ thiết kế 60Km/h vùng đồng
bằng– đồi nên phạm vi thi công của tuyến đường mở rộng về mỗi phía là 9 mét phần
đât bảo trì đường bộ (mỗi bên).Do đó ta mở rộng mỗi bên 9 m.
+ Trong quá trình định vị thi công, dựa vào bình đồ để từ đó xác định chính xác,
dọn dẹp mặt bằng phạm vi thi công. Đơn vị thi công có quyền bố trí nhân lực, thiết bị
máy móc, vật liệu và đào đất đá trong phạm vi này.
2.3.2.2. Mục đích:
+ Xác định chính xác phạm vi thi công của đơn vị thi công ngoài thực địa, xác định
phạm vi dời cọc dấu cọc (lập hệ thống cọc dấu).
+ Tính toán chính xác khối lượng công tác đền bù giải toả, công tác dọn dẹp trong
phạm vi thi công.
+ Làm cơ sở cho việc lập dự toán đền bù giải tỏa và dự toán công tác dọn dẹp.
2.3.2.3. Kỹ thuật:
+ Dùng sào tiêu hoặc đóng cọc và căng dây để định phạm vi thi công. Định phạm
vi thi công bằng phương pháp căng dây nối liền giữa các cọc gần nhau được đóng ở

mép ngoài của phạm vi thi công. Để giữ ổn định cho các cọc trong suốt thời gian thi
công thì phải dời nó ra khỏi phạm vi thi công đó. Khi dời cọc đều phải ghi thêm
khoảng cách dời chỗ, có sự chứng kiến của đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và
chủ đầu tư.

Hình 2.1 : Định phạm vi thi công

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang12


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

+ Sau khi định xong phạm vi thi công, vẽ bình đồ chi tiết, ghi đầy đủ nhà cửa
ruộng vườn, hoa màu, cây cối và các công trình kiến trúc khác trong phạm vi thi công
để tiến hành công tác đền bù giải toả và thống kê công tác dọn dẹp, so sánh với đồ án
thiết kế; lập biên bản các đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.
2.3.3. Dời cọc ra ngoài ra ngoài phạm vi thi công:
2.3.3.1. Mục đích:
+ Trong quá trình đào đắp, thi công nền đường sẽ mất mát hoặc thất thoát. Vì vậy
trước khi thi công phải tiến hành lập một hệ thống cọc dấu nằm ngoài phạm vi thi
công.
+ Để có thể dễ dàng khôi phục hệ thống cọc cố định trục đường từ hệ thống cọc
dấu, kiểm tra việc thi công nền đường và công trình đúng vị trí, kích thước trong suốt
quá trình thi công.
2.3.3.2. Yêu cầu:
+ Hệ thống cọc đấu phải nằm ngoài phạm vi thi công để không mất mát xê dịch

trong quá trình thi công.
+ Phải đảm bảo dễ tìm kiếm, dể nhận biết.
+ Phải có quan hệ hình học chặt chẽ với hệ thống cọc cố định trục đường, để có thể
khôi phục chính xác và duy nhất một hệ thống cọc cố định trục đường.
2.3.3.3. Kỹ thuật:
+ Dựa vào bình đồ kĩ thuật và thực địa, thiết lập quan hệ hình học giữa hệ thống
cọc cố định trục đường và hệ thống cọc dấu dự kiến.
+ Dùng máy kinh vĩ, máy toàn đạc và các dụng cụ khác ( thước thép, sào tiêu,
cọc..) để cố định các vị trí cọc dấu ngoài thực địa, nên dấu cọc vào các vật cố định
trong phạm vi thi công.
+ Nên dấu toàn bộ hệ thống cọc cố định trục đường, trường hợp khó khăn, tối thiểu
phải dấu các cọc đến 100m.
+ Lập bình đồ dấu cọc trình các cấp phê duyệt.

Hình 2.2: bình đồ dấu cọc

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang13


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

2.3.4. Công tác dọn dẹp:
+ Tuỳ theo thực tế địa hình, địa chất, địa mạo, cấu tạo nền đường, chiều cao đào
đắp mà công tác dọn dẹp các đoạn nền đường khác nhau có thể chỉ bao gồm một hoặc
tấc cả các nội dung sau:
2.3.4.1.Chặt cây:

+ Trong phạm vi thi công nếu có cây cối ảnh hưởng thì phải chặt cây.
+ Chặt cây có thể dùng các loại dụng cụ thủ công (dao, rựa, rìu), máy cưa cầm tay,
máy ủi hoặc máy đào gắn các thiết bị làm đổ cây, máy ủi có tời kéo hoặc thuốc nổ.
+ Chặt cây cần lưu ý hướng đổ cây để đảm bảo an toàn lao động và không gây ảnh
hưởng đến các công trình kiến trúc lân cận.
+ Máy ủi có thể nâng cao lưỡi ủi đẩy trực tiếp làm đổ cây có đường kính tới 20 cm
+ Nếu dùng tời kéo máy ủi có thể làm đổ một hoặc nhiều cây có đường kính dưới
30 cm

Hình 2.3 : Kéo ngã cây bằng máy ủi

Hình 2.4: Sơ đồ chặt cây, cưa cây

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang14


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

2.3.4.2. Đánh gốc cây:
+ Nền đắp 1,5-2m chặt cây sát mặt đất mặt đất mà không cần đánh gốc
+ Nền đắp lớn hơn 2m chặt cây cách mặt đất 10 cm và không cần đánh gốc.
+ Các trường hợp khác phải đánh gốc :
 Nền đào có gốc cây nhỏ hơn 30 cm có thể đánh gốc trong quá trình đào đất nếu
đào bằng máy đào.
 Đánh gốc thủ công, máy ủi cắt rễ đẩy gốc hoặc máy đào gàu nghịch.
 Trường hợp gốc cây có đường kính lớn hơn 50cm có nhiều rễ phụ có thể dùng

phương pháp nổ phá lổ nhỏ để đánh bật gốc.
 Trình tự :
 Khoan đục tạo lổ dưới gốc cây
 Nạp thuốc vào lổ mìn Q = (10-20)d (g)
 Với d là đường kính gốc cây(cm)
 Lắp kíp mìn và dây cháy chậm
 Gây nổ
+ Cây sau khi chặt hoặc làm đổ cưa ngắn thân và cành dồn đống vận chuyển ra
ngoài phạm vi thi công cùng với rễ cây.
+ Cành nhỏ lá cây dồn đống ra ngoài phạm vi thi công hoặc đốt nếu được phép
* Chọn giải pháp:
+ Dùng máy cưa làm đổ cây, cây sau khi làm đổ cây dùng công nhân cưa hoặc
chặt, dồn đống đưa ra ngoài phạm vi thi công, không được đốt vì đang mùa nắng, có
nhiều gió dễ gây ra cháy.
2.3.4.3. Dọn đá mồ côi:
+ Các tảng đá to trong phạm vi thi công nền đắp cao dưới 1,5m phải được đẩy ra
ngoài. Máy ủi có thể trực tiếp đẩy các tảng đá đến 1,5m3. Trường hợp các tảng đá có
V > 1,5m3 phải dùng phương pháp nổ phá lỗ nhỏ, nổ dán, nổ áp để phá vỡ trước khi
đẩy ra khỏi phạm vi thi công. Khu vực tuyến đi qua không có đá mồ côi, nên không
cần dọn đá mồ côi.
2.3.4.4. Dãy cỏ:
Để đảm bảo ổn định của nền đường đắp cao trên sườn dốc, TCVN 4447-2012 quy
định:
+ Dốc mặt đất trên 20%, nền đất chặt không có nước đọng, nền đắp cao dưới 1m
phải dãy cỏ.
+ Độ dốc tự nhiên từ 10%-20%, nền đất chặt, không có nước đọng, nền đắp cao
trên 1m phải đánh xờm bề mặt đất trước khi đắp.
+ Nền đào lấy đất để đắp hoặc khai thác đất ở mỏ đất thùng đấu cũng phải dãy cỏ.
+ Kỹ thuật: có thể dùng thủ công, máy ủi, máy san, máy xúc chuyển, đào thành
từng lớp mỏng cắt đứt rễ cỏ dồn đống ngoài phạm vi thi công; hoặc dùng máy xúc lật

bóc bỏ và đổ trực tiếp lên ôtô vận chuyển.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang15


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

+ Dồn đống và được đắp nếu cho phép để tránh hoả hoạn.
Chọn giải pháp:
+ Dãy cỏ và được xác định trong phần tính khối lượng. Khối lượng phân bố hầu
như đồng đều trên tuyến.
2.3.5.Công tác lên khuôn đường (lên Gabarit):

Hình 2.5 : Công tác lên khuôn đường
2.3.5.1.Mục đích:
+ Để người thi công thấy được hình ảnh của nền đường trước khi đào hoặc đắp.
+ Để cố định các vị trí chủ yếu của mặt cắt ngang tại thực địa nhằm đảm bảo thi
công nền đường đúng vị trí và kích thước.
+ Đặt các giá đo độ dốc của mái taluy trong quá trình thi công.
+ Các vị trí chủ yếu trên mặt cắt ngang nền đắp:
 Tim đường
 Mép nền đường (vai đường)
 Chân ta luy đắp
 Vị trí thùng đấu (nếu có)

Hình 2.6: Sơ đồ lên gabarit nền đường đắp

+ Các vị trí chủ yếu trên mặt cắt ngang nền đào:
 Tim đường
 Mép nền đường (vai đường)
 Mép taluy đào
 Vị trí rãnh biên, đống chất thải ( nếu có)

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang16


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

Hình 2.7: Sơ đồ lên gabarit nền đường đào
2.3.5.2. Các tài liệu cần thiết:
+ Bản thuyết minh tổng hợp.
+ Bản vẽ bình đồ kỹ thuật của tuyến đường.
+ Bản vẽ trắc dọc kỹ thuật.
+ Bản vẽ trắc ngang chi tiết tại các cọc.
+ Các tài liệu về địa hình địa chất.
2.3.5.3.Các tính toán trước khi lên khuôn:
+ Từ trắc dọc xác định các đoạn nền đường đào khuôn, đắp lề. Thông thường đoạn
nền đắp dùng hình thức đắp lề hoàn toàn, các đoạn nền đào dùng đào khuôn đường
hoàn toàn.
+ Tính toán vẽ mặt cắt dọc hoàn công của nền đường. Từ khoảng cách và độ dốc
dọc, tính toán cao độ hoàn công của nền đường tại các cọc chi tiết.
+ Từ cao độ hoàn công của nền đường tại tim đường ở các cọc, khoảng cách và độ
dốc ngang, tính toán cao độ, khoảng cách các cộc chủ yếu trên mặt cắt ngang khuôn

đường tại các cọc chi tiết.
+ Có thể vẽ trực tiếp trên trắc dọc và các trắc ngang chi tiết của đồ án thiết kế kỹ
thuật.
2.3.5.4. Lên khuôn đường:
2.3.5.4.1.Dụng cụ:
+ Máy kinh vĩ , máy thuỷ bình, mia
+ Thước chữ T.
+ Thước đo độ dốc taluy
+ Thước thép
+ Sào tiêu
+ Dây ống nước, dây căng
2.3.5.4.2. Kỹ thuật:
+ Xác định vị trí cọc tim đường
+ Đặt máy kinh vĩ tại cọc tim đường
+ Trên đường thẳng mở các góc 900 phải và trái, trong đường cong, mở các góc
hướng tâm, đo khoảng cách ngang, đóng các cọc chủ yếu.
+ Đóng sào tiêu tại các cọc chủ yếu.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang17


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

+ Xác định các cao độ trên các sào tiêu bằng máy thuỷ bình, thước chữ T hoặc ống
nước.
+ Dùng thước đo taluy đóng các giá đo taluy

+ Căng dây dời các cọc lên khuôn có khả năng mất mát trong quá trình thi công ra
ngoài phạm vi thi công.
2.3.6. Đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công:
2.3.6.1. Nguyên nhân:
*Trong quá trình thi công nước mặt, nước ngầm có thể:
+ Làm chậm quá trình thi công do nước đọng trên bề mặt nền đắp hoặc khoang
đào, nước làm ẩm các lớp mới san rải.
+ Gây xói lở bề mặt nền đường, làm hư hỏng các đoạn nền đào hoặc nền đắp, làm
hư hỏng các hạng mục công trình đang thi công dở dang.
2.3.6.2. Tác hại:
+ Phá vỡ tiến độ sản xuất.
+ Phát sinh công tác sửa chữa hoặc làm lại.
+ Tăng chi phí xây dựng đường.
+ Làm giảm chất lượng nền đường
 Vì vậy, phải luôn đảm bảo thoát nước trong suốt quá trình thi công nền đường
2.3.6.3. Biện pháp:
+ Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và thực địa, bố trí thêm các hệ thống thoát nước
tạm thời trong quá trình thi công (rãnh thu nước, rãnh thoát nước, rãnh, đê ngăn
nước, cống tạm). Theo khảo sát thì khu vực tuyến đang thi công không cần bố trí hệ
thống thoát nước tạm.
+ Thi công ngay các công trình thoát nước có trong hồ sơ thiết kế, cụ thể là hai
cống thoát nước.
+ Thi công nền đường đến đâu hoàn thiện các công trình thoát nước đến đấy.
+ Luôn đảm bảo các lớp đất đắp, đất đào trong quá trình thi công.
+ Đào đất nền đường, đào rãnh biên phải đào từ thấp tới cao.
2.4.XÁC LẬP CÔNG NGHỆ THI CÔNG
+ Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc áp dụng các công nghệ thi
công tiên tiến trong thi công xây dựng công trình đường ngành càng rộng rãi.Tuy
nhiên, dù công nghệ có phát triển đến bao nhiều thì cũng không thể tách rời với lao
động thủ công. Do đó, thi công xây dựng công trình đường nói chung cũng như xây

dựng nền đường nói riêng thì đều áp dụng phương pháp thi công cơ giới kết hợp với
thủ công.
2.5. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
+ Ta có mật độ cây tiêu chuẩn ở đây là ≤ 2 cây/100m2.(Qui đổi cây tiêu
chuẩn(Theo định mức 24/05))

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang18


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

+ Tuỳ thuộc vào điều kiện địa hình, chiều cao đào đắp mà khối lượng của từng
công tác trên từng đoạn tuyến được tính trong bảng 2.3
Bảng 2.3:Tổng kết công việc cần làm trong các đoạn:

Stt

Tên công việc

Khối lượng thực hiên trong các đoạn
Đoạn I –VI

1
2
3


Khôi phục cọc (cọc)
Định phạm vi thi công (m)
Dấu cọc (cọc)

Trên cả chiều dài đoạn tuyến

4
5
6
7
8

Chặt cây (cây)
Cưa ngắn cây dồn đống (cây)
Đánh gốc
Đánh bậc cấp (m2)
Lên khuôn đường (m2)
Làm mương thoát nước tạm
(m2)

Dùng công nhân chặt cây, cưa ngắn cây
dồn đóng đưa ra ngoài phạm vi thi công,
khối lượng cây lấy theo rừng cấp II. Mật
độ cây tiêu chuẩn ≤2 cây/ 100m2, đường
kính cây trung bình < 20 cm
Máy ủi đánh gốc cây cho các đoạn
Không đánh bậc cấp
Dọc theo chiều dài tuyến
Không làm mương thoát nước tạm thời


SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang19


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

Bảng 2.5: Bảng tính toán diện tích giới hạn phạm vi thi công tại các đoạn công tác

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang20


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

Đoạn
thi
công

1

2

3

Lý trình


Km0+00
Km0+100
Km0+100
Km0+200
Km0+200
Km0+251.49
Km0+251.49
Km0+300
Km0+300
Km0+348.7
Km0+348.7
Km0+400
Km0+400
Km0+448.01
Km0+448.01
Km0+500
Km0+500
Km0+567.48
Km0+567.48
Km0+583
Km0+583
Km0+600
Km0+600
Km0+700
Km0+700
Km0+718.2
Km0+718.2
Km0+765.9
Km0+765.9
Km0+784.89

Km0+784.89
Km0+800
Km0+800
Km0+880.86
Km0+880.86
Km0+900
Km0+900
Km0+931.59
Km0+931.59

Bề rộng
nền
Giới hạn
đường hành lang
+ mái
an toàn
taluy
(m)
(m)
11.75
9
12.86
9
12.86
9
12.79
9
12.79
9
10.72

9
10.72
9
11.64
9
11.64
9
10.87
9
10.87
9
12.78
9
12.78
9
13.56
9
13.56
9
13.21
9
13.21
9
10.57
9
10.57
9
10.63
9
10.63

9
10.77
9
10.77
9
17.47
9
17.47
9
21.23
9
21.23
9
29.11
9
29.11
9
27.61
9
27.61
9
24.6
9
24.6
9
11.49
9
11.49
9
14.56

9
14.56
9
10.84
9
10.84
9

Bề rộng
phạm vi
thi công
29.75
30.86
30.86
30.79
30.79
28.72
28.72
29.64
29.64
28.87
28.87
30.78
30.78
31.56
31.56
31.21
31.21
28.57
28.57

28.64
28.64
28.77
28.77
35.47
35.47
39.23
39.23
47.11
47.11
45.61
45.61
42.6
42.6
29.49
29.49
32.56
32.56
28.84
28.84

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

KC
lẻ(m)

Diện tích
(m2)

100


3030.5

100

3082.5

51.49

1532.08

48.51

1415.52

48.7

1424.72

51.3

1530.02

48.01

1496.47

51.99

1631.71


67.48

2016.98

15.52

887.43

17

487.99

100

3212

18.2

679.77

47.7

2059.21

Diện tích
đoạn thi
công
(m2)


18535.92 1458.45

10412.39
18.99

880.38

15.11

666.43

80.86

2914.6

19.14

593.82

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

1071.37

130.1
1563.63

31.59

Khối
lượng

bóc đất
hữu cơ
(m3)

969.81

Trang21


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

2.6. XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHÂN LỰC, TÍNH TOÁN NĂNG
SUẤT MÁY
2.6.1.Công tác khôi phục cọc, định phạm vi thi công, dấu cọc.
+ Với các công tác này và mức độ khối lượng đã nên ở trên ta định mức công tác
khôi phục cọc : cọc to 10 cọc/công , cọc nhỏ 40 cọc/công .
+ Định phạm vi thi công, dấu cọc: 350 (m/công)
2.6.2. Công tác dọn dẹp mặt bằng
+ Dựa vào định mức công trình 1776/2007.
2.6.2.1. Cưa cây
+ Số lượng cây trung bình trên 100m2 là 2 cây.
+ Bố trí 1 công nhân sử dụng cưa điện đĩa U78 của Liên Xô, có thể cưa các cây có
đường kính bé hơn 60cm với năng suất 1,3 (m/phút) hay:
1,3 �60 �7
 910
0, 6
(cây/ca)


+ Với đoạn nền đường có chiều cao đắp đất >2,0m thì việc cưa cây có thể cưa
cách mặt đất là 10cm do đó việc cưa sẽ dể dàng hơn, ta lấy năng suất là: 1000(cây/ca)
2.6.2.2. Đánh gốc cây
+ Dùng thiết bị nhổ rễ là máy ủi D41P-6C với năng suất 124 (cây/giờ)
+ Năng suất máy đổi theo đơn vị (cây/ca) là: 124×7 = 868 (cây/ca)
2.6.2.3. Bóc đất hữu cơ, dãy cỏ
+ Dùng thiết bị dãy cỏ và bụi cây là máy ủi D41P-6C với năng suất 0.3 (ha/giờ)
+Năng suất máy đổi theo đơn vị (m2/ca) là: 0.3×7×10000×0.2 = 4200 (m3/ca)
2.6.2.3. Cưa ngắn cây, dồn đống
+ Cây gỗ được cưa ngắn và dồn đống thành từng loại trong phạm vi 30m, lấp, san
lại hố sau khi đào. Tra Định mức 1776/2007 - Dự toán xây dựng công trình mã hiệu
AA.1121.2 với mật độ cây ≤ 2 (cây/100m2) rừng cần số công nhân là: 0,123
công/100m2 =16,26 cây/công
2.6.3. Khối lượng công tác lên khuôn đường, định vị tim cống
+ Với những công việc đã nêu ở trên tra định mức cho công tác lên khuôn đường là
0.2km/công. Bố trí một tổ lên khuôn đường gồm có một kỹ sư, hai công nhân, một
máy kinh vĩ, mia, thước dây, vài chục cọc thép Φ5, l = 20~25 (cm), búa, dây dù…
2.7. TÍNH TOÁN SỐ CÔNG, SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH CÁC
THAO TÁC.
+ Số công ca hoàn thành các thao tác :
Bảng 2.4. Số công ca hoàn thành các thao tác
Bảng 2.2. Số công ca hoàn thành các thao tác
Đoạ Stt
Tên công tác chuẩn
Năng Suất
Đơn vị
Khối
Số
n thi công
bị

lượng
công/ca

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang22


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
công

tác

1

2
Đoạ
n1

3
4
5
6
7
8
1
2
3

Đoạ

n2

4
5
6
7
8
1
2
3

Đoạ
n3

4
5
6

Đoạ
n4

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

7
8
1

Cọc
Khôi phục
to

Cọc
cọc
nhỏ
Định phạm vi thi
công
Cưa-Chặt cây
Cưa ngắn cây dồn
đống
Đánh gốc
Dãy cỏ kết hợp bóc
hữu cơ
Lên khuôn đường
Định vị tim cống
Khôi
Cọc to
phục cọc Cọc nhỏ
Định phạm vi thi
công
Cưa-Chặt cây
Cưa ngắn cây dồn
đống
Đánh gốc
Dãy cỏ kết hợp bóc
hữu cơ
Lên khuôn đường
Định vị tim cống
Khôi
Cọc to
phục cọc Cọc nhỏ
Định phạm vi thi

công
Cưa-Chặt cây
Cưa ngắn cây dồn
đống
Đánh gốc
Dãy cỏ kết hợp bóc
hữu cơ
Lên khuôn đường
Định vị tim cống
Khôi
Cọc to
phục cọc Cọc nhỏ

10cọc to/công

Cọc

5

0.5

40cọc nhỏ/công

Cọc

9

0.23

350m/công


m

600

1.71

910 (cây/ca).

cây

371

0.41

16,26 cây/công

cây

371

22.8

868 (cây/ca)

cây

371

0.43


286.47 (m3/ca)

ca

1458.45

5.09

250 (m/công)
0,5 công/cống
10cọc to/công
40cọc nhỏ/công

m
Cống
Cọc
Cọc

600
1
2
4

2.4
2
0.2
0.1

350m/công


m

280.86

0.8

910 (cây/ca).

cây

208

0.23

16.26 cây/công

cây

208

12.79

868 (cây/ca)

cây

208

0.02


286.47 (m3/ca)

ca

1071.37

3.74

250 (m/công)
0,5 công/cống
10cọc to/công
40cọc nhỏ/công

m
Cống
Cọc
Cọc

280.86
2
0
2

1.12
4
0
0.05

350m/công


m

50.37

0.15

910 (cây/ca).

cây

31

4

16.26 cây/công

cây

31

1.91

868 (cây/ca)

cây

31

0.04


286.47 (m3/ca)

ca

130.1

0.45

250 (m/công)
0,5 công/cống
10cọc to/công
40cọc nhỏ/công

m
Cống
Cọc
Cọc

50.73
0
2
4

0.2
0
0.2
0.1

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A


Trang23


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
Đoạ
n5

4
5
6
7
8
1
2
3

Đoạ
n6


4
5
6
7
8

Định phạm vi thi
công
Cưa-Chặt cây
Cưa ngắn cây dồn
đống
Đánh gốc
Dãy cỏ kết hợp bóc
hữu cơ
Lên khuôn đường
Định vị tim cống
Khôi
Cọc to
phục cọc Cọc nhỏ
Định phạm vi thi
công
Cưa-Chặt cây
Cưa ngắn cây dồn
đống
Đánh gốc
Dãy cỏ kết hợp bóc
hữu cơ
Lên khuôn đường
Định vị tim cống
Khôi

Cọc to
phục cọc Cọc nhỏ
Định phạm vi thi
công
Cưa-Chặt cây
Cưa ngắn cây dồn
đống
Đánh gốc
Dãy cỏ kết hợp bóc
hữu cơ
Lên khuôn đường
Định vị tim cống

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

350m/công

m

201.64

0.58

910 (cây/ca).

cây

138

0.15


16.26 cây/công

cây

138

8.49

868 (cây/ca)

cây

138

0.16

286.47(m3/ca)

ca

656.17

2.29

250 (m/công)
0.5 công/cống
10cọc to/công
40cọc nhỏ/công


m
Cống
Cọc
Cọc

210.64
2
0
3

0.84
4
0
0.08

350m/công

m

237.42

0.68

910 (cây/ca).

cây

169

0.19


16.26 cây/công

cây

169

10.39

868 (cây/ca)

cây

169

0.2

286.47 (m3/ca)

ca

830.86

2.9

250 (m/công)
0.5 công/cống
10cọc to/công
40cọc nhỏ/công


m
Cống
Cọc
Cọc

237.42
0
5
9

0.95
0
0.5
0.23

350m/công

m

585.05

1.67

910 (cây/ca).

cây

515

0.57


16.26 cây/công

cây

515

31.67

868 (cây/ca)

cây

515

0.6

286.47(m3/ca)

ca

2888.53

10.1

250 (m/công)
0.5 công/cống

m
Cống


585.05
2

2.3
4

2.8.PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
+ Ta chọn phương pháp tổ chức thi công công tác chuẩn bị: phương pháp hỗn hợp
tuần tự + song song.

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang24


Đồ án môn học: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

GVHD: PGS.TS. Châu Tr ường Linh

SVTH: Lê Thạc Cường & Từ Ngọc Hiếu – Lớp 14X3A

Trang25


×