Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Chủ đề oxit hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.12 KB, 14 trang )

Tuần: 2 đến 3
Tiết: 3 đến 5
CHỦ ĐỀ: OXIT
3 Tiết
Tiết 2. Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được
những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất
hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập
định tính và định lượng.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO 2.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
* Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.
2- Oxit axit tác dụng với bazơ


+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút.
* Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
2. Học Sinh :
- SGK, Vở ghi
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia


- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loại oxit mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi,
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi,

nhóm
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi
trường tự nhiên
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học tính
I Tính chất hoá học của oxit
chất nào của oxit bzơ?
1.Oxit bazơ có những tính chất hoá
- Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta thu
học nào ?
được sản phẩm nào?
a. Tác dụng với nước
- Viết PTHH xảy ra ?
VD: BaO + H2O
Ba(OH)2
GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như : K2O ,
N/X : Một số oxít bazơ tác dụng với
Na2O , CaO...cũng có phản ứng tương tự
nước tạo thành dd bazơ (kiềm).
- Yêu cầu hs viết PTHH
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Cho CuO tác dụng với HCl
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
b. Tác dụng với a xit
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng với
+ Giải thích hiện tượng.
dd HCl
+ Viết PTHH minh họa.
- Hiện tượng:

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác - PTHH:
nhận xét, bổ sung
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng
N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit
minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO,
tạo thành muối và nước.
Na2O, BaO...tác dụng được với oxit axit .
c. Tác dụng với oxit axit
- Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì?
Viết PTPƯ?
VD: CaO + CO2
CaCO3
Hs lên bảng viết PTHH
N/X: Một số oxit bazơ tác dụng với
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt oxit axit tạo ra muối.
kết luận.
2. Oxit axit có những tính chất hoá
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời học nào ?
câu hỏi:
a. Tác dụng với nước
- Nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit đã học ở lớp 8 VD: P2O5 + 3H2O
2H3PO4
- Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản phẩm
thu được là gì? Viết pthh ?
N/X: Nhiều oxit axit tác dụng với


Hs lên bảng viết PTHH

- GV nhận xét và chốt kết luận.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN2: thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
- So sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit
axit?
Một số học sinh trình bày
GV: Nhận xét. bổ xung.

nước tạo thành dd axit.
b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
N/X: Oxit axit tác dụng với kiềm tạo
thành muối và nước
c/ Tác dụng với oxit bazơ
O xit axit tac dụng với 1 số o xit bazơ
tạo muối
VD: Na2O + SO2 → Na2SO3

Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn

trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục
II SGK thảo luận nhóm ( khăn trải bàn) trả
lời câu hỏi:
II. Khái quát về sự phân loại oxit
- Theo em dựa trên cơ sở nào để phân loại
1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, ...
oxit?
2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, ...
- Oxit được phân thành những loại nào? Cho
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, ...
vd mỗi loại?
4. Oxit không tạo muối: NO, CO, ...
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin

Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hs làm BT1 - SGK trang 6

+ Hs1: làm a,c; Hs2 làm


- Gv chốt Khái quát về sự phân loại oxit bằng sơ đồ tư duy

4. Hoạt động vận dụng.
- Liên hệ vai trò của các oxit trong đời sống ?
-Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK
- Tìm hiểu thêm về oxit và ứng dụng của oxit trên internet
- Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4)
mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ?
Hướng dẫn hs khá giỏi:
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O


Ngày soạn 16 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2018
Tiết 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH của mỗi tính
chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời
cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoả con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN, trong công nghiệp và những
PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng

- Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập thực
hành hoá học.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng
lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA, TN: CaO t/d với nước, CaO t/d với dd HCl
+Hoá chất : CaO, HCl
+Dụng cụ: ống nghiệm, có thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,tranh ảnh lò nung vôi
trong công nghiệp và thủ công.
2. Học sinh Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit , bazơ?Viết PTPU
HS2: Trình bày tính chất hoá hoc của axit?Viết PTPU
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn

Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.


Câu hỏi: Viết tên các loại oxit bazo mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hôm nay chúng ta nghiên cứu oxit quan trọng đại diện cho oxit bazơ đó là CaO.
Chúng có những ứng dụng và tính chất hoá học nào? và điều chế chúng ra sao? Bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của canxi oxit
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi:
CTHH: CaO
- Hãy cho biết CTHH, NTK và PTK của PTK : 40 đvC
canxi oxit ?
Tên thường gọi : Vôi sống

- Tên thường gọi của canxi oxit là vôi sống
- Gv cho hs quan sát mẫu CaO
I. Canxi ôxit có những tính chất nào ?
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả 1. Tính chất vật lý :
lời câu hỏi:
+ Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc ?
- CaO là chất rắn, màu trắng
- Gv thông báo: CaO có nhiệt độ nóng chảy tnc= 25850C
rất cao khoảng 25850C
- Tính chất lí học của CaO ?
- Em hãy cho biết CaO thuộc loại oxit gì ?
KT trình bày 1 phút
- Em hãy dự đoán về tính chất hoá học của
CaO ?
Yêu cầu hs quan sát và giải thích thí nghiệm: 2. Tính chất hoá học :
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,
sau đó nhỏ từ từ nước và nhỏ vài giọt dd
phenolphtalein vào dd tạo thành .
a. Tác dụng với nước :
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng
dẫn
- CaO tác dụng với nước 
→ dd bazơ
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
CaO(r) + H2O (l) 
→ Ca(OH)2 (r)
Canxi hiđrôxit

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo
KT trình bày 1 phút
thành dd bazơ.


Giải thích việc dùng túi bột vôi sống trong
các túi đồ khô?
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
- TN2: Cho 1 mẫu CaO vào trong ống
nghiệm , nhỏ từ từ dung dịch HCl vào .
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng
dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv liên hệ đến việc khử chua đất trồng , sử
lí nước thải….
+ Gv : Ngoài 2 tính chất trên , canxi oxit còn
thể hiện tính chất nào nữa của một oxit
bazơ ?
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi:
+ Viết PTHH minh hoạ?
- Gv: nếu để CaO trong không khí lâu sẽ làm
giảm chất lượng của nó vì xảy ra phản ứng
với CO2 trong không khí tạo ra đá vôi

KT trình bày 1 phút
- Vậy cần phải làm gì để giữ chất lượng của
CaO ?
- Qua các thí nghiệm trên, em hãy nêu kết
luận về CaO ?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.

b.Tác dụng với axit :
→ CaCl2 + H2O
CaO+ 2HCl 
Canxi clorua

c. Tác dụng với oxit axit :
CaO(r ) + CO2(k)

CaCO3(r)
Canxi cacbonat

- Kết luận: CaO là oxit bazơ

Hoạt động 2: Ứng dụng và sản xuất CaO
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ

- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
môi trường tự nhiên.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn II . Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Dùng trong công nghiệp luyện kim, và
- ở địa phương em CaO được dùng cho những làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
mục đích gì?
- Khử chua cho đất


- Trình bày các ứng dụng của CaO ?
- Khử trùng diệt nấm
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Xử lí các nước thải công nghiệp
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác - Làm vật liệu trong xây dựng
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong quá trình
sử dụng vôi sống
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả III. Sản xuất CaO như thế nào ?
1. Nguyên liệu
lời câu hỏi:
- Em hãy cho biết nguyên liệu, nhiên liệu sản - Nguyên liậu : đá vôi CaCO3
- Nhiên liệu : than đá, củi, dầu, khí thiên
xuất vôi sống ?
nhiên…
- Viết các PTPƯ xảy ra trong lò nung vôi ?
2. Các phản ứng xảy ra
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác C + O2 →

t
CO2
nhận xét, bổ sung
t
CaCO3 →
CaO + CO2
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong các công
đoạn sản xuất vôi sống có thể gây ra ô nhiễm
môi trường
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
o

o

Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học:

Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Bài tập 1: Viết PTPU thực hiện dãy biến
đổi sau:
Ca(OH)
2

Bài tập 1: Các PTHH
to
1/ CaCO3 →

CaO + CO2
2/ CaO + H2O 
→ Ca(OH)2


CaCO3 CaO

CaCl2
Ca(NO3)2

3/ CaO + 2HCl 
→ CaCl2 + H2O
4/CaO + 2HNO3 
→ Ca(NO3)2 +H2O
5/ CaO + CO2

→ CaCO3

CaCO3
2.4. Hoạt động vận dụng.
Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO,
P2O5, SiO2. Viết các PTPƯ xảy ra
Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20(g) hỗn hợp 2 oxit CaO và CuO vào 500 ml nước.
Sau phản ứng còn lại 8,8(g) một chất rắn không tan
a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
Bài tập 2:
- Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần
- Hòa tan 3 mẫu thử vào nước vào nước
+ TH mẫu thử không tan -> mẫu thử đó là SiO2

+ TH mẫu thử tan -> mẫu thử đó là CaO và P2O5
- Nhúng quỳ tím vào 2 dung dịch thu được
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch là Ca(OH)2 -> chất rắn
ban đầu là CaO
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển đỏ -> dung dịch là H3PO4 -> chất rắn ban
đầu là P2O5
* Hoặc nhỏ dd phenolphtalein vào 2 dd thu được, dd nào làm dd phenolphtalein
chuyển màu hồng -> dd là Ca(OH)2 ->chất rắn ban đầu là CaO
Bài tập 3
a) Ta có PTPƯ: CaO + H2O 
→ Ca(OH)2 (*)
mCaO = 20 − 8,8 = 11,2 (g)
11,2
= 0,2 (mol)
56
Theo (*) ta có nCa (OH ) 2 = nCaO = 0,2 (mol)
⇒ nCaO =

Vậy CM Ca (OH )

2

0,2
= 0,4 (M)
0,5

11,2
.100% = 56%
20
= 100% = 56% = 44%


b) %mCaO =
%mCuO

2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Nghiên cứu trước nội dung bài tiêp: Một số oxit quan trọng – Lưu huỳnh đioxit
- Tìm hiểu qui trình sản xuất vôi qua internet
/>

Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy 28 tháng 8 năm 2018
Tiết 4: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính
chất
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng
biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH làm cơ
sở cho PP điều chế
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực hành
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng
lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng
kiến thức hoá học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SGK,SGV, GA,Thí nghiệm điều chế SO2 trong PTN
+ Hóa chất: Na2SO3, dd: H2SO4, Ca(OH)2, nước cất, quì tím.
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, bộ dụng cụ điều chế khí SO2, ống dẫn khí.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
2. Học sinh Ôn tập về các tính chất của oxit
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nêu t/c hoá học của CaO. Viết PTPU
HS2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTPU
GV: Y/c các hs khác nhận xét
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.


Câu hỏi: Viết tên các loại oxit axit mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
môi trường tự nhiên
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
lời câu hỏi:
I – Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất
- CTHH và PTK của lưu huỳnh đioxit ?
gì ?
- Tính chất vật lí ?
CTHH: SO2
Gv chốt kiến thức
PTK : 64
Gv: Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit nào ?
1. Tính chất vật lí
=> Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hóa
Lưu huỳnh là chất khí không màu, mùi
học nào?
hắc, rất độc, nặng hơn không khí.
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: SO2 tác dụng với nước
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng
dẫn

+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Gv: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là
một trong những nguyên nhân gây ra mưa
axit.
GV: Tích hợp ứng phó BĐKH để HS biết
được tác hại của mưa axit
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: sục khí SO2 vào dd Ca(OH)2
- Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng
dẫn
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.

( d SO

2

=
KK

64
)
29

2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với nước

* Thí nghiệm: (SGK)
* Hiện tượng: Dung dịch thu được làm
quỳ tím chuyển màu đỏ.
* PTPƯ
SO2 + H2O 
→ H2SO3

b) Tác dụng với bazơ
* Thí nghiệm: (SGK)
* Hiện tượng : Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn
đục


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Gv dựa vào kiến thức bài trước :
+ Lưu huỳnh đi oxit còn có tính chất gì?
SO2 tác dụng với một số oxit bazơ: Na2O,
CaO.... tạo ra muối sunfit
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân viết PTPƯ
vào vở.
Gọi 1 hs lên bảng viết PTHH
KT trình bày 1 phút
- Rút ra kết luận về tính chất hóa học của
SO2?
GV nhận xét, chốt kiến thức

* PTPƯ
SO2 + Ca(OH)2 
→ CaSO3 + H2O


c) Tác dụng với oxit bazơ
* PTPƯ
SO2 + CaO 
→ CaSO3
SO2 + Na2O 
→ Na2SO3
Kết luận:Lưu huỳnh đioxit là oxit axit

HOẠT ĐỘNG 2: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
môi trường tự nhiên
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn II . Lưu huỳnh dioxxit có những ứng
trải bàn) trả lời câu hỏi:
dụng gì ?
- Nêu các ứng dụng của SO2 ?
- Sản xuất axitsunfuric
- Ở địa phương em Lưu huỳnh dioxit có ứng
- Diệt nấm mốc
dụng gì?
- Làm chất tẩy trắng gỗ trong công nghiệp
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi

sản xuất giấy
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả
lời câu hỏi:
- Khí SO2 được thu bằng cách nào? Vì sao?
a) Đẩy nước
b) Đẩy khí – Ngửa bình
c) Đẩy khí – Úp bình
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung (Vì khí SO2 tan

III. Điều chế lưu huỳnh dioxxit?
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit
(HCl, H2SO4)
Na2SO3 + H2SO4 
→ Na2SO4 + H2O
+ SO2


trong nước, nặng hơn kk nên ta thu khí bằng
pp đẩy khí và để miệng bình hướng lên trên.)
- Trình bày cách điều chế SO2 trong công
nghiệp ? Viết PTHH?
Hs lên bảng viết pt

2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
t

S + O2 
→ SO2
- Đốt quặng Pirit (FeS2)
t
4FeS2 + 11O2 
→ 2FeO3 + 8SO2
o

GV: Giới thiệu pp điều chế SO2 trong PTN từ
Cu và dd H2SO4 (sẽ học trong bài axit
sunfuric)
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học:
o

- Gọi hs chữa bài tập 1,2 SGK
2.4. Hoạt động vận dụng.
BT1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau :
CaSO3
 (3)
(1)
(2)
(4)
(5)
S 
→ SO2 

→ H 2 SO3 
→ Na2 SO3 
→ SO2

(6)
Na2SO3
Các PTHH
t
1. S + O2 
→ SO2
2. SO2 + H2O  H2SO3
3. SO2 + CaO
 CaSO3
4. H2SO3 + Na2O  Na2SO3 + H2O
5. Na2SO3 + H2SO4  SO2 + H2O + Na2SO4
6. SO2 + Na2O  Na2SO3
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu thếm về các ứng dụng của SO2, CO2 .. qua internet
- Tìm hiểu về axit, các tính chất của axit
0


- Làm các bài tập 1-6 SGK
Hướng dẫn gợi ý BT6
+ Tính số mol của SO2 và Ca(OH)2
0,112
= 0, 005(mol )
22, 4
nCa ( OH )2 = CM .Vdd = 0, 7.0, 01 = 0, 007( mol )
nSO2 =


+ PTHH:
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
Theo pt :
1mol
1mol
1mol
Theo đề : 0,005mol 0,007mol
0,005
+ Dựa vào số mol chất thiếu để đặt vào PTHH → Tính mol các chất sau phản ứng
+ Tính khối lượng các chất sau phản ứng
- Số n CaSO3 = n SO2 = 0,005 (mol)
 m CaSO3 = 120 . 0,005 = 0,6(g)
- Theo PT trên thì số mol của Ca(OH)2 còn dư : n Ca(OH)2 = 0,007 – 0,005
= 0,002(mol)
 m Ca(OH)2 dư = 74 . 0,002 = 0,148(g)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×