Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CHUNG 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.73 KB, 25 trang )

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC (1)
BẢN ĐẦY ĐỦ LIÊN HỆ GMAIL:
1: Kết cấu của Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam bao gồm:
A.Hệ thống các cơ quan Nhà nước từ Trung ương đến địa phương.
B.Đảng cộng sản, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội và các tổ chức đoàn thể khác.
C.Đảng cộng sản, Quốc hội, Chính phủ và Chủ tịch nước Việt Nam.
D.Tất cả các phương án trên.
. 2. Trong Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam, Mật trận tổ quốc được xác định là:
A.Một tổ chức chính trị đặc biệt.
B.Một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị.
C.Một tổ chức chính trị – xã hội.
D.Một tổ chức xã hội tự quản.
. 3. Trong Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam, Đảng cộng sản có vị trí, vai trò gì?
A.Là hạt nhân của hệ thống.
B.Là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân và toàn thể dân tộc Việt Nam.
C.Lãnh đạo thống nhất và toàn diện Nhà nước và các thiết chế khác.
D.Tất cả các phương án trên.
. 4: Trong Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam, Nhà nước có vị trí, vai trò gì?
A.Là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị.
B.Là trung tâm của hệ thống, đại diện cao nhất cho toàn thể xã hội trong việc thực hiện
chức năng đối nội và đối ngoại.
C.Là chủ thể có chủ quyền quốc gia.
D.Tất cả các phương án trên.
. 5: Trong Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam, Mật trận tổ quốc được xác định là gì?
A.Một liên minh các tổ chức chính trị – xã hội.
B.Một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị.
C.Một tổ chức xã hội nghề nghiệp tập trung đông đảo thành viên nhất.
D.Tất cả các phương án trên.
. 6: Hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam là:
A.Cộng hòa Nghị viện nhân dân.
B.Cộng hòa hỗn hợp.


C.Cộng hòa dân chủ nhân dân.
D.Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
. 7: Hình thức cấu trúc bộ máy nhà nước của Việt Nam là:
A.Nhà nước Liên bang.
B.Nhà nước đơn nhất.
C.Nhà nước Liên minh.
D.Không có đáp án nào đúng.


. 8: Đối tượng thực hành nền dân chủ ở Việt Nam là:
A.Toàn bộ nhân dân lao động chân chính (dân chủ của đa số).
B.Liên minh giai cấp công – nông.
C.Liên minh giai cấp công – nông và đội ngũ tri thức. Đ
D. Của giai cấp cầm quyền.
. 9: Chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam hiện nay được xác định là:
A.Sở hữu tư nhân (tư hữu hóa về đất đai).
B.Sở hữu nhà nước (nhà nước là một chủ thể đặc biệt).
C.Sở hữu hỗn hợp.
D.Sở hữu toàn dân mà nhà nước là chủ thể thay mặt cho toàn dân để quản lý.
. 10. Nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay có bản chất:
A.Nền kinh tế thị trường có sự bảo hộ của nhà nước.
B.Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.. Đ
C.Nền kinh tế thị trường tự nhiên.
D.Tất cả các đáp án trên.
. 11:Nhiệm kì của Quốc hội là:
A.05 năm, kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa đó đến ngày khai mạc
kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá sau.
B.05 năm, kể từ ngày bế mạc kỳ họp cuối cùng của Quốc hội khóa trước đến ngày
bế mạc kỳ họp cuối của Quốc hội khoá sau.
C.Từ đủ 04 năm, kể từ ngày bế mạc kỳ họp cuối cùng của Quốc hội khóa trước đến ngày

bế mạc kỳ họp cuối của Quốc hội khoá sau.
D.Từ đủ 04 năm, kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa đó đến ngày
khai mạc kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá sau.
. 12: Nguyên tắc làm việc của Quốc hội là:
A.Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số. Đ
B.Làm việc theo chế độ hội nghị.
CLàm việc theo chế độ hữu nghị và quyết định theo đa số.
D. Làm việc bằng chế độ quyết định theo đa số.
. 13: Quyền đề nghị Quốc hội xem xét, quyết định việc làm Hiến pháp hoặc sửa đổi Hiến
pháp thuộc về:
A.Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ.
B.Ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội.
C.Chủ tịch nước, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội.
D.Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba
tổng số đại biểu Quốc hội.
. 14:. Quốc hội quyết định làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có số lượng đại biểu
Quốc hội biểu quyết tán thành là:
A.Ít nhất ba phần tư tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
B.Ít nhất ba phần tư tổng số đại biểu Quốc hội có mặt biểu quyết tán thành.
C.Ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Đ
D.Ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có mặt biểu quyết tán thành.
. 15: Quốc hội bầu:


A.Chánh án và phó chánh án Toà án nhân dân tối cao
B.Tổng thư ký Quốc hội
C.Viện trưởng và phó viện trường Viện kiểm sát nhân dân tối cao
D.Thủ tướng, phó thủ tướng Chính phủ
. 16: Quyết định tình trạng chiến tranh do:
A.Quốc hội quyết định

B.Ủy ban thường vụ Quốc hội
C.Thủ tướng chính phủ
D.Cả A và B ĐÚNG
. 17: Có thể bãi nhiệm đại biểu Quốc hội thông qua con đường:
A.Được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
B.Được ba phần tư tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
C.Được cử tri bãi nhiệm
D.Cả A, B và C
.18: Kiến nghị của đại biểu Quốc hội được gửi bằng văn bản đến:
A.Quốc hội thông qua con đường trực tiếp
B.Ủy ban thường vụ Quốc hội
C.Quốc hội thông qua con đường thông qua con đường gián tiếp
D.Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua con đường gián tiếp
. 19: Chính phủ là:
A.Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
B.Cơ quan nhà nước, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
C.Cơ quan nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện
quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D.Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền tư pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
. 20. Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do:
A.Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.
B.Chính phủ quyết định.
C.Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
D.Thủ tướng Chính phủ quyết định.
. 21: Nhiệm kỳ của Chính phủ:
A.Theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm
nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ
B.Theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ không còn tiếp

tục làm nhiệm vụ
C.Theo nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính
phủ không còn tiếp tục làm nhiệm vụ
D.Theo nhiệm kỳ của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính
phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ
. 22: Chính phủ:
Đề xuất, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các chương trình, dự


án khác trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định
Xây dựng các dự án luật, dự thảo nghị quyết trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo
nghị quyết trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các
vấn đề về chính sách đối ngoại của Nhà nước, về quan hệ với Quốc hội các nước, các tổ
chức liên nghị viện thế giới và khu vực, các tổ chức quốc tế khác
Cả A và B
. 23. Chính phủ báo cáo công tác của Chính phủ với:
A.Quốc hội một năm hai lần
B.Quốc hội, Chủ tịch nước một năm hai lần
C.Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước một năm hai lần
D.Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội một năm hai lần
. 24. Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do:
A.Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm
B.Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
C.Chủ tịch nước trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
D.Chủ tịch nước trình Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
. 25. Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động,
đình chỉ công tác, cách chức:
A.Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

B.Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân địa phương
C.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân địa phương
. 26. Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của:
A.Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
C.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
. 27. Hiện nay Chính phủ có bao nhiêu bộ và cơ quan ngang bộ:
A.18
B.20
C.22
D.24
. 28. Chọn đáp án đúng?
A.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Thủ tướng đề nghị và Quốc Hội phê
chuẩn, căn cứ nghị quyết của Quốc hội chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức
B.Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Chủ tịch nước bổ nhiệm
C.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách


chức
D. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, cách chức
. 29. Trước cách mạng tháng 8, năm 1945 nước ta không có Hiến pháp bởi vì?
A.Đất nước chưa độc lập
B.Trình độ lập pháp hạn chế
C.Đất nước còn nghèo

D.Hình thức nhà nước quân chủ chuyên chế với chế độ thuộc địa nửa phong kiến
. 30. Việc bãi nhiệm đại biểu Quốc hội phải được bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu
quyết ?
A.Ít nhất một nửa tổng số đại biểu Quốc hội tán thành.
B.Quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội tán thành
C.Hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội tán thành
D.Một trăm phần trăm tổng số đại biểu Quốc hội tán thành
. 31. Hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
A.Đảng lãnh đạo bằng cách đề ra các chủ trương, đường lối, chính sách
B.Đảng lãnh đạo bằng cách ban hành pháp luật
C.Đảng lãnh đạo bằng sự gương mẫu của các Đảng viên
D.Đảng lãnh đạo bằng phương pháp tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục không cưỡng
chế.
. 32. Hiến pháp do chủ thể nào công bố?
A.Quốc hội
B.Ủy ban thường vụ Quốc hội
C.Chủ tịch nước
D.Chính phủ
. 33. Cơ cấu của Chính phủ bao gồm:
A.Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
B.Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng.
C.Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ.
D.Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ.
. 34. Hiện nay nước ta có bao nhiêu cấp hành chính?
A.2 cấp
B.3 cấp
C.4 cấp
D.5 cấp

. 35. Trong bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì Quốc hội là:
A.Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
B.Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân
C.Cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp
D.Cả a, b, c đều đúng
. 36. Trong bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay, Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà
nước, thay mặt Nhà nước CHXHCN Việt Nam về:


A.Điều hành mọi hoạt động của đất nước
B.Quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước
C.Đối nội và đối ngoại
D.Cả a,b,c đều đúng

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC (1)
. 1. Trong hệ thống pháp luật của nước ta hiện nay, Hiến pháp
năm 2013 giữ vị trí, vai trò gì?
a. Luật cơ bản của Nhà nước .
b. Pháp luật cơ bản của Nhà nước
c. Cả hai phương án trên
. 2. Ở nước ta, Hiến pháp xuất hiện khi nào?
a. Có nhà nước, có pháp luật
b. Có Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .
c. Có Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
. 3. Trong hệ thống chính trị của nước ta hiện nay, Đảng cộng
sản Việt Nam giữ vị tri, vai trò là gì?
a. Trung tâm của hệ thống chính trị
b. Lãnh đạo hệ thống chính trị .
c. Cả hai phương án trên
. 4. Trong hệ thống chính trị của nước ta hiện nay, Mặt trận Tổ

quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên giữ vị trí, vai trò là gì?
a. Chỗ dựa vững chắc của Nhà nước
b. Cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân .
c. Trung tâm của hệ thống chính trị
. 5. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 ghi nhận và bảo vệ quyền và lợi ích của ai?
a. Người có quốc tịch Việt Nam
b. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
c. Cả hai phương án trên .
. 6. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 thừa nhận và bảo vệ quyền khiếu nại, tố cáo của ai?
a. Người có quốc tịch Việt Nam
b. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
c. Cả hai phương án trên .
. 7. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 bảo đảm cho công dân Việt Nam thuộc các dân tộc có
quyền gì?
a. Được sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình


b. Được lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp
c. Cả hai phương án trên .
. 8. Theo bạn, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 2013 có quy định?
a. Cá nhân có thể bị kết án hai lần vì một tội phạm do họ gây ra
b. Cá nhân sẽ bị kết án hai lần vì một tội phạm do họ gây ra
c. Cá nhân không thể bị kết án hai lần vì một tội phạm do họ
gây ra .
. 9. Ở nước ta hiện nay, Hiến pháp thừa nhận quyền tự do kinh
doanh của ai?

a. Của mọi người
b. Của công dân Việt Nam
c. Cả hai phương án trên .
. 10. Ở nước ta hiện nay, pháp luật bảo hộ cho mọi người
quyền?
a. Quyền sở hữu tư nhân
b. Quyền thừa kế
c. Cả hai phương án trên .
. 11. Theo Hiến pháp năm 2013, quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc
hội Hội đồng nhân dân là?
a. Quyền của mọi công dân.
b. Chỉ đối với công dân từ 18 tuổi trở lên và từ 21 tuổi trở lên.
c. Chỉ đối với công dân đủ 18 tuổi trở lên và đủ 21 tuổi trở lên .
. 12.Theo quy định của Hiến pháp năm 2013 thì?
a. Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, mọi người có quyền biểu
quyết.
b. Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, công dân có quyền biểu
quyết.
c. Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, công dân đủ 18 tuổi
trở lên có quyền biểu quyết .
. 13. Bảo vệ Hiến pháp là trách nhiệm của ai?
a. Các cơ quan nhà nước
b. Toàn thể Nhân dân
c. Cả hai phương án trên .
. 14. Dự thảo Hiến pháp trước khi được Quốc hội thông qua
phải?
a. Tổ chức lấy ý kiến Nhân dân
b. Có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
c. Cả hai phương án trên .
. 15. Quốc hội quyết định việc sửa đổi Hiến pháp khi nào?

a. Có yêu cầu của Chính phủ.
b. Có yêu cầu của Nhân dân.


c. Có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán
thành .
. 16. Ở nước ta, Chủ tịch nước do ai bầu ra ?
a. Quốc hội .
b. Nhân dân
c. Chính phủ
. 17. Trong hoạt động, Đảng cộng sản Việt Nam phải chịu trách
nhiệm và chịu sự giám sát về những quyết định của mình trước
ai?
a. Chịu sự giám sát của Nhân dân
b. Chịu trách nhiệm trước Nhân dân
c. Cả hai phương án trên .
. 18. Khi không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân
dân thì đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân có thể
bị?
a. Cử tri bãi nhiệm
b. Quốc hội, Hội đồng nhân dân bãi nhiệm
c. Cả hai phương án trên .
. 19. Ở nước ta, thẩm quyền làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến
pháp thuộc về các cơ quan nào?
a. Quốc hội .
b. Chủ tịch nước
c. Chính phủ
. 20. Ở nước ta, quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị
hạn chế bởi ?
a. Quy định của pháp luật

b. Quy định của Hiến pháp
c. Quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã
hội, sức khoẻ của cộng đồng .
. 21. Ở nước ta, Nhân dân trực tiếp bầu ra các cơ quan nào sau
đây ?
a. Quốc hội và Hội đồng nhân dân .
b. Quốc hội và Chính phủ
c. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
. 22. Ở nước ta, các cơ quan có chức năng xét xử là ?
a. Toà án nhân dân tối cao và các Toà án khác .
b. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
c. Bộ tư pháp và Toà án nhân dân
. 23. Khi nhận được đơn thư khiếu nại, tố cáo, đại biểu Hội
đồng nhân dân có nhiệm vụ gì ?
a. Xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo .


b. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và thông báo kết quả tới người khiếu nại,
tố cáo
c. Cả hai phương án trên
. 24. Tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp được ?
a. Mời tham dự, được tham gia phát biểu ý kiến và biểu quyết
b. Mời tham dự khi bàn các vấn đề có liên quan, được tham gia
phát biểu ý kiến .
c. Mời tham dự khi bàn các vấn đề có liên quan, được tham gia phát
biểu ý kiến và biểu quyết
. 25. Đất đai là tài sản công, do Nhà nước thống nhất quản lý.
Tuy nhiên, Nhà nước công nhận cho tổ chức, cá nhân có quyền

gì ?
a. Được công nhận quyền sử dụng đất
b. Được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
c. Cả hai phương án trên .
. 26. Hiến pháp bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của mọi người. Do vậy, việc bắt, giam, giữ người sẽ do ?
a. Pháp luật quy định
b. Cơ quan nhà nước quy định
c. Luật quy định .
. 27. Quyền con người, quyền công dân được Nhà nước bảo vệ.
Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được
xâm phạm đến cái gì ?
a. Lợi ích quốc gia, dân tộc
b. Quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
c. Cả hai phương án trên .
. 28. Bản Hiến pháp năm 2013 được Quốc hội khoá nào sâu đây
soạn thảo và thông qua?
a. Quốc hội khoá 13 .
b. Quốc hội khoá 12
c. Cả hai phương án trên
. 29. Thẩm quyền công bố Hiến pháp thuộc về ai?
a. Chủ tịch Quốc hội
b. Chủ tịch nước .
c. Thủ tướng Chính phủ
. 30. Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của cơ
quan nào sau đây?
a. Quốc hội .
b. Chính phủ
c. Chủ tịch nước
. 31. Đài truyền hình Việt Nam là một cơ quan ?



a. Của Chính phủ
b. Thuộc Chính phủ .
c. Thuộc Bộ Thông tin và truyền thông
. 32. Cơ quan thực hiện quyền tư pháp ở nước ta hiện nay là cơ
quan nào?
a. Toà án nhân dân .
b. Viện kiểm sát nhân dân
c. Bộ tư pháp
. 33. Cơ quan thực hiện quyền hành pháp ở nước ta hiện nay là
cơ quan nào?
a. Chính phủ .
b. Uỷ ban nhân dân
c. Cả hai phương án trên
. 34. Cơ quan thực hiện quyền lập pháp ở nước ta hiện nay là cơ
quan nào?
a. Quốc hội .
b. Chính phủ
c. Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
. 35. Theo Hiến pháp năm 2013, ai là người có quyền công bố
Hiến pháp, luật?
a. Chủ tịch Quốc hội
b. Thủ tướng Chính phủ
c. Chủ tịch nước .
. 36. Bản Hiến pháp năm 1946 là Hiến pháp thứ mấy của nước
ta?
a. Bản Hiến pháp đầu tiên .
b. Bản Hiến pháp thứ hai
c. Bản Hiến pháp thừ ba

. 37. Bản Hiến pháp năm 1959 được Quốc hội nào sau đây
thông qua?
a. Quốc hội khoá I .
b. Quốc hội khoá II
c. Quốc hội khoá III
. 38. Bác Hồ là Trưởng Ban soạn thảo Hiến pháp của các bản
hiến pháp nào sau đây?
a. Hiến pháp năm 1946
b. Hiến pháp năm 1959
c. Cả hai phương án trên .
. 39. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp
của ai?
a. Toàn thể nhân dân .
b. Lực lượng vũ trang nhân dân


c. Cả hai phương án trên
. 40. Hội đồng nhân dân có thể bị giải tán trong các trường hợp
nào sau đây?
a. Khi hết nhiệm kỳ
b. Khi làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân địa
phương .
c. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ.
. 41. Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân chấm dứt khi
nào?
a. Hết khoá Hội đồng nhân dân
b. Bị bãi nhiệm, miễn nhiệm
c. Cả hai phương án trên .
. 42. Quốc hội lập hiến là Quốc hội có quyền gì?
a. Làm Hiến pháp .

b. Làm luật
c. Cả hai phương án trên
. 43. Trong các khoá Quốc hội sau đây thì đâu là Quốc hội lập
hiến?
a. Quốc hội khoá I .
b. Quốc hội khoá II
c. Quốc hội khoá III
VĂN BẢN, SOẠN THẢO VĂN BẢN
. 1: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định khi viện dẫn lần
đầu văn bản có liên quan (trừ Luật và Pháp lệnh) thì:
a. Ghi đầy đủ tên loại, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành
vănn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung
văn bản.
b. Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản,
trích yếu nội dung văn bản.
c. Ghi đầy đủ tên loại, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản.


d. Ghi đầy đủ số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản,
tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản.
. 2: Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định bản sao y
bản chính là:
a. Bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được
trình bày theo thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải
được thực hiện từ bản chính.
b. Bản sao đầy đủ nội dung của văn bản và được trình bày theo thể
thức quy định, Bản sao y bản chính được thực hiện từ bản chính
c. Bản sao chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể

thức quy định. Bản sao y bản chính được thực hiện từ bản chính.
d. Bản sao nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy
định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính.
. 3: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định bản gốc văn
bản là:
a. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan
tổ chức ban hành và có chữ kỹ trực tiếp của người có thẩm
quyền.
b. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
c. Bản hoàn chỉnh về nội dung được cơ quan tổ chức ban hành và có
chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
d. Bản hoàn chỉnh về thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành
và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
. 4:


Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định Bản chính văn
bản là:
a. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức.
b. Bản hoàn chính về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ
chức ban hành.
c. Bản hoàn chỉnh về nội dung văn bản và được cơ quan, tổ chức ban
hành.
d. Bản hoàn chỉnh về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và được cơ
quan, tổ chức ban hành.
. 5: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định định lề trang văn
bản (đối với khổ giấy A4) là:
a. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 25
- 30mm; Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35mm; Lề phải: cách mép phải

từ 15 - 20mm.
b. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép
dưới từ 20 - 25mm; Lề trái: cách mép trái từ 25 - 30mm; Lề
phải: cách mép phải từ 15 - 20 mmm.
c. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 25mm; Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35mm; Lề phải: cách mép phải từ
20 - 25mm.
d. Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 25mm; Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35mm; Lề phải: cách mép phải từ
15 - 20mm.


. 6: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định Văn bản hành
chính thông thường bao gồm:
a. Hiến pháp, các Bộ Luật

b. Nghị định, Nghị

quyết, Quyết định
c. Nghị định, chỉ thị , thông tư, thông cáo, báo cáo, thông báo
d. Công văn, báo cáo, thông báo, biên bản
. 7: Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan ủy quyền cho
người khác bằng văn bản ký một số giấy tờ, tài liệu trong phạm vi ủy
quyền thì sử dụng chữ viết tắt thẩm quyền ký vào?
a. TM.
b. TUQ.

c. Q.
d. TL.

. 8: Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định như thế nào
về người được ký thừa ủy quyền?

a. Người được ký thừa ủy quyền được quyền ký tất cả các văn bản
trong thời gian dài.
b. Người được ký thừa ủy quyền có thể được ủy quyền lại cho người
khác ký.
c. Trong trường hợp đặc biệt, người được ký thừa ủy quyền được ủy
quyền lại cho người khác ký.
d. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho
người khác ký.


. 9: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ, việc ký văn bản
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức làm việc chế độ tập thể được quy
định như thế nào?
a. Ký trực tiếp tất cả các văn bản

c. Ký quyền (Q.)

b. Ký thay mặt (TM.)

d. Phương án

b và c
. 10: Trích yếu của văn bản được trình bày ở vị trí:
a. Ngay dưới tên loại văn bản hoặc dưới số và ký hiệu văn bản (tùy loại
văn bản)
b. Ngay dưới tên loại văn bản.
c. Ngay dưới địa danh, ngày tháng năm.
d. Ngay dưới số và ký hiệu của văn bản.
. 11: Thông tư 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định địa danh ghi
trên văn bản là:

a. Tên gọi chính thức của đơn vị hành chính

c. Theo tên

thành phố
b. Tên gọi chung thống nhất trong cả nước

d. Tất cả các

phương án trên
. 12. Văn bản cá biệt là gì
a. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm giải quyết
các vụ việc cụ thể.
b. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm giải quyết
về một vấn đề nào đó.
c. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trên cơ sở áp dụng
pháp luật nhằm giải quyết vụ việc cụ thể được áp dụng một lần
đối với một hoặc một nhóm đối tượng được chỉ định rõ.


d. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trên cơ sở
áp dụng pháp luật nhằm giải quyết vụ việc cụ thể được áp
dụng nhiều lần đối với một hoặc một nhóm đối tượng bất
kỳ.
. 13. Thể thức văn bản là gì
a. Thể thức của văn bản là những yếu tố hình thức của văn bản.
b. Thể thức của văn bản là những yếu tố hình thức và nội dung của
văn bản.
c. Thể thức của văn bản là những yếu tố hình thức đã được thể chế
hóa của văn bản.

d. Thể thức của văn bản là những yếu tố hình thức và nội
dung mang tính bố cục đã được thể chế hóa của văn bản.
. 14. Bên dưới quốc hiệu được trình bày như thế nào
a. Một gạch liền dài.
b. Trình bày tùy ý, có thể vẽ hình trang trí.
c. Một gạch liền dài vừa đúng bằng dòng tiêu ngữ.
d. Một gạch liền có độ dài bằng dòng trên.
. 15. Bên dưới tên cơ quan được trình bày như thế nào
a. Một gạch liền dài bằng khoảng một nửa dòng tên cơ quan.
b. Một gạch đứt quãng.
c. Một đường kẻ ngang, nét liền, từ 1/3 đến 1/3 độ dài của dòng
chữ.
d. Một gạch liền dài vừa đúng bằng tên cơ quan.
. 16. Ngày tháng của văn bản hành chính cần được ghi thời điểm nào
a. Thời điểm ký ban hành văn bản.
b. Thời điểm vào sổ đăng ký văn bản.
c. Thời điểm thông qua.
d. Thời điểm chuyển văn bản đến bộ phận văn thư.
. 17. Ngày tháng ban hành văn bản cần được ghi đảm bảo những yêu
cầu gì
a. Rõ ràng, đúng chính tả
b. Những số và tháng dưới mười phải thêm số không vào phía trước
và cuối cùng không đặt dấu chấm hoặc bất kỳ dấu . nào.
c. Những số dưới mười và những tháng dưới ba phải thêm số không
vào đằng trước và cuối cùng đặt dấu chấm.
d. Những số dưới mười và tháng dưới ba phải thêm số không
vào phía trước và cuối cùng không đặt dấu chấm hoặc bất
kỳ dấu . nào và in nghiêng nếu có thể.
. 18. Nếu trình bày bằng văn bản điều, khoản thì hết một căn cứ phải
đặt dấu chấm . nào

a. Dấu chấm.
b. Dấu chấm phẩy.


c. Dấu chấm phẩy, cuối căn cứ cuối cùng đặt dấu phẩy.
d. Dấu chấm phẩy; cuối căn cứ cuối cùng đặt dấu phẩy, trừ
luật và pháp lệnh.
. 19. Hình thức để ký thay mặt được viết tắt như thế nào
a. Không quy định.
b. T.M.
c. TM.
d. T/M.
19. Thông tư 01/2011/TT- BNV hướng dẫn về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản hành chính nhà nước quy định trích
yếu nội dung công văn được trình bày bằng chữ:
a.In thường, kiểu chữ đứng.
b.In thường, kiểu chữ nghiêng.
c.In hoa, kiểu chữ nghiêng.
d.In hoa, kiểu chữ đứng.
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC; CÔNG VỤ VÀ KỶ LUẬT; KỶ CƯƠNG CÔNG
VỤ
. 1. Nhiệm vụ của cán bộ Công Chức đối với Đảng, Nhà nước và Nhân
dân
1. Trung thành với Đảng
2. Chấp hành pháp luật của Nhà nước
3. Trung thành với Nhà nước
4. Trung thành với Đảng, Nhà nước; bảo vệ danh dự Tổ quốc
và lợi ích quốc gia
. 2. Luật cán bộ công chức năm 2008 quy định một trong các quyền
của cán bộ Công Chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền

lương là
1. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, không được hưởng
công tác phí.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí
và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
3. Được hưởng tiền làm thêm giờ và công tác phí, không được hưởng
tiền làm đêm.
4. Chỉ được hưởng tiền làm thêm giờ
. 3. Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của cán bộ công chức
trong thi hành công vụ
1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện
nhiệm vụ.


2. Có ý thức tổ chức kỷ luật.
3. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản
doanh nghiệp giao cho.
4. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ.
. 4. Luật cán bộ công chức năm 2008 quy định một trong những việc
cán bộ công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
1. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định.
2. TIết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi
hình thức.
3. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước trong các cơ quan,
đơn vị công tác.
4. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước khi chưa được
phép của cơ quan, nhà nước có thẩm quyền.
. 5. Căn cứ vào kết quả đánh giá, Cán Bộ được phân loại như sau
1. Hoàn thành cơ bản nhiệm vụ.
2. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.

3. Hoàn thành tốt nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
4. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về chuyên môn.
. 6. Theo quy định, thời gian tập sự đối với công chức loại C như sau
1. 12 tháng
2. 6 tháng
3. 8 tháng
4. 4 tháng
. 7. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết cho Công Chức thôi
việc theo một trong các trường hợp sau đây
1. Công chức 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực.
2. Công chức 02 năm liên tiếp trong đó có 1 năm hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
3. Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.
4. Công chức 03 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.
. 8. Đâu là nguyên tắc quản lý cán bộ công chức quy định tại Luật cán
bộ công chức năm 2008
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự
quản lý của Nhà nước.
2. Bảo đảm sự kết hợp giữa con người và chức danh, vị trí làm việc.
3. Đảm bảo sự công bằng dân chủ.
4. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ
. 9. Theo Luật cán bộ công chức năm 2008 thì việc Tuyển Dụng công
chức phải căn cứ vào
1. Vị trí việc làm
2. Yêu cầu nhiệm vụ


3. Chỉ tiêu biên chế
4. Cả 03 phương án trên

. 10. Phương án nào sau đây thể hiện đầy đủ và đúng những quyền cơ
bản của cán bộ công chức theo quy định của Luật cán bộ công chức
năm 2008
1. Cán bộ công chức có quyền được bảo đảm các điều kiện thi
hành công vụ, quyền được bảo đảm tiền lương và các chế
độ liên quan đến tiền lương; quyền được nghỉ ngơi và
hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Cán Bộ được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ, được đảm
bảo tiền lương và hưởng các chế độ liên quan tiền lương; được
nghỉ ngơi và các quyền khác theo quy định.
3. Cán bộ công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ;
được đảm bảo tiền lương; được nghỉ ngơi và hưởng các quyền
khác theo quy định.
4. Cán bộ công chức được đảm bảo các điều kiện về tiền lương và
các chế độ liên quan đến tiền lương; được nghỉ ngơi và hưởng các
quyền khác theo quy định.
. 11. Cán bộ công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật
nhà nước thì không được làm công việc có liên quan đến ngành nghề
mà trước đây mình đảm nhận trong thời gian
1. 5 năm kể từ khi có quyết định nghỉ hưu
2. 3 năm kể từ khi có quyết định nghỉ hưu
3. Ít nhất 5 năm kể từ khi có quyết định nghỉ hưu
4. 3 năm kể từ khi có thông báo nghỉ hưu
. 12. Công Chức bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức thì thời hạn
nâng bậc lương bị kéo dài là bao nhiêu
1. 12 tháng
2. 9 tháng
3. 6 tháng
4. 3 tháng
. 13. Theo Luật Cán bộ công chức việc nâng ngạch công chức phải căn

cứ vào
1. Vị trí việc làm và thông qua thi tuyển.
2. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch.
3. Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch và phù hợp với
nhiệm vụ được giao.
4. Vị trí việc làm phù hợp với cơ cấu công chức của cơ quan,
tổ chức, đơn vị và thông qua thi tuyển.
. 14. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ
1. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám
sát.


2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách
nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
4. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
. 15. Công Chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây
1. Thôi việc theo nguyện vọng.
2. Thôi việc khi chưa có sự đồng ý của tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền.
3. Bị tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo.
4. Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
. 16. Phương án nào sau đây quy định về cơ quan sử dụng cán bộ công
chức là đúng theo Luật Cán bộ công chức năm 2008
1. Là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, bố trí,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công
chức.
2. Là cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố

trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công
chức.
3. Là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân
công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ công
chức.
4. Là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý,
phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cán bộ công chức.
. 17. Nội dung nào trong các nội dung sau là những việc Cán Bộ Công
Chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ theo quy định
Luật Cán bộ công chức năm 2008
1. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông
tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
2. Bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học.
3. Hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ
BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội.
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1
. 1. Các đặc điểm sau đây là đặc điểm cơ bản của quản lý Hành Chính
Nhà Nước


a) Tính quyền lực đặc biệt, tính tổ chức rất cao và tính mệnh lệnh
đơn phương của nhà nước.
b) Tính chủ động, sáng tạo và linh hoạt.
c) Tính mục tiêu chiến lược và chương trình kế hoạch.
d) Cả 3 . trên đều đúng.
. 2. Nguyên tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc
a) Được áp dụng trong chỉ đạo tổ chức và hoạt động của cả
hệ thống chính trị.

b) Chỉ được áp dụng trong quản lý hành chính nhà nước.
c) Chỉ được áp dụng trong tổ chức sinh hoạt Đảng.
d) Chỉ được áp dụng trong quản lý nhà nước.
. 3. Phương hướng và biện pháp chủ yếu dể nâng cao hiệu lực quản
lý Hành Chính Nhà Nước
a) Nâng cao dân trí.
b) Ban hành nghị quyết của Đảng.
c) Bồi dưỡng, đào tạo chính quy đội ngũ công chức nhà nước
có đủ phẩm chất, kiến thức và năng lực
d) Thủ tướng nước CHXHCNVN có những nhiệm vụ và quyền hạn nào
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng
và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các Thủ trưởng, các Phó
Thủ trưởng và các thành viên cơ quan ngang Bộ.
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
và các thành viên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cả 3 . trên đều đúng.
. 5. Bộ trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ
tương đương
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức Vụ trưởng, Phó Vụ
trưởng và các chức vụ tương đương
c) Bổ nhiệm các thành viên của lãnh đạo Bộ.
d) Cả 3 . trên đều đúng.
. 6. Chủ tịch UBND tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn
a) Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái
của cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp mình và của
Chủ tịch UBND cấp dưới.
b) Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
c) Đề nghị HĐND cùng cấp bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái.

d) Cả 3 . trên đều đúng.
. 7. Những nội dung của cải cách hành chính nhà nước
a) Cải cách thể chế.
b) Cải cách bộ máy hành chính.


c) Cải cách hành chính công.
d) Cả 3 . trên đều đúng.
.8 Đâu không phải là phương pháp quản lý hành chính nhà
nước
a.Phương pháp giáo dục
b.Phương pháp tổ chức
c.Phương pháp hành chính
d.Phương pháp pháp luật
9. Đâu không phải là chức năng cơ bản của hoạt động quản lý?
a.Chức năng định hướng;
b.Chức năng tổ chức;
c.Chức năng phân phối;
d.Chức năng kiểm tra.
10.Đâu không phải là công cụ trong quản lý hành chính nhà
nước?
a.Công cụ chính sách
b.Công cụ pháp luật
c.Công cụ kế hoạch
d.Công cụ là đội ngũ cán bộ, công chức hành chính.
11. Đâu không phải là nội dung của quản lý hành chính nhà
nước?
a.Hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật
b.Hoạt động ban hành văn bản pháp luật
c.Hoạt động lập quy

d.Hoạt động lập quy hành chính
12. Đâu là chủ thể của quản lý hành chính nhà nước?
a.Cơ quan nhà nước
b.Cơ quan trong hệ thống chính trị
c.Cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp
d.Cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở
13. Đâu không phải là đặc điểm của quản lý hành chính nhà
nước:
a.Quản lý hành chính nhà nước mang tính quyền lực nhà nước
b.Quản lý hành chính nhà nước có tính chủ động, sáng tạo và linh
hoạt
c.Quản lý hành chính nhà nước có tính liên tục, tương đối ổn định
và thích ứng


d.Quản lý hành chính nhà nước vì lợi ích của cơ quan hành
chính nhà nước
14. Quản lý hành chình nhà nước là hoạt động thực thi quyền
nào?
a.Quyền lập pháp
b.Quyền hành pháp
c.Quyền tư pháp
d,Cả a, b, c.
15. Theo quyết định 225/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ năm
2016, phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 –
2020, đâu là yêu cầu của cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2016- 2020.
a.Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính
nước tại cơ quan hành chính nhà nước.
b.Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan

hành chính nước tại các bộ, ngành và địa phương trong quá
trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
c.Xác định rõ trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
d.Xác định rõ trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức
tại các cơ quan hành chính trong việc triển khai các kế hoạch cải cách
hành chính.
16. Đâu là một trong 5 mục tiêu của chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 của Chính phủ?
a.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý,
có trình độ, năng lực cao.
b.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất,
năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát
triển của đất nước.
c.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có cơ cấu hợp lý, có
đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ
nhân dân và sự phát triển của đất nước.
d.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, có đủ phẩm chất đạo đức,
năng lực chuyên môn và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân
và sự phát triển của đất nước.
17.Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP, ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính, đâu không phải là
nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:


a. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và
hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền.
b. Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ

chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất.
c. Giảm thiểu phát sinh chi phí thực hiện thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.
d. Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện,
đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh
bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.
18. Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP, ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính, cơ chế một cửa
trong giải quyết thủ tục hành chính được hiểu là:
a. là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân, thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước, hướng dẫn,
tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại
một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành
chính nhà nước.
b. là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ
quan có thẩm quyền thông qua bộ phận một cửa
c. là các thủ tục hành chính được thực hiện tại một đầu mối là bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước.
d. cả a, b.
19. Theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP, ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính, đâu không phải là
quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính:


a. Được hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả;

b. Từ chối thực hiện những yêu cầu về sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không hợp lý;
c. Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không
cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;
d. Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên
chức khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy
định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;


×