THĂM DÒ CHỨC NĂNG
THẬN HỌC
Trần Thái Thanh Tâm
Bộ môn Sinh lý – Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
MỤC TIÊU
• Nắm vững sinh lý thận
• Ứng dụng lâm sàng thăm dò chức năng thận.
Nhiệm vụ của thận
Bác sỹ vừa thông báo tôi mắc
bệnh thận mạn giai đoạn 2!
Bác sỹ vừa thông báo tôi mắc
bệnh thận mạn giai đoạn 3!
4
Tình huống
Bn nam 60 tuổi, đến khám sức khỏe vì:
Bn có chị ruột bị đái tháo đường type 2 biến chứng suy thận mạn
GĐ cuối, đang chạy TNT.
TC: Tăng huyết áp 12 năm, đang sử dụng thuốc hạ áp,
HA 140/80mmHg, chế độ ăn lạt.
Khám: HA 145/90mmHg, Mạch 80 l/ph, Không phù
Câu hỏi của bn:
1- Bn có bị bệnh thận?
2- BN cần làm xét nghiệm gì để xác định BTM?
3- Bn đã suy thận chưa?
CẤU TRÚC NEPHRON
♦ Nephron
• Nephron là một đơn vị thận hoạt
động độc lập, có nhiệm vụ lọc
máu và tạo ra nước tiểu.
• Quá trình thành lập nephron
chấm dứt khi trẻ sinh ra đời.
• Số lượng nephron giảm dần theo
thời gian, không thêm nephron
mới.
SỐ LƯỢNG NEPHRON
Nyangaard and Bendtsen, 1992
CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỐ LƯỢNG NEPHRON
• Sinh nhẹ cân, thiếu tháng
• Mẹ tăng đường huyết, THA
• Phì đại cầu thận
Manalich et al (2000), Kidney International, Vol (58), pp. 770-773
Valerie A.Luyckx and Barry M. Brenner (2005), Kidney International, Vol (68), S.68-S77
“Nang Bowman và màng lọc cầu thận”
VAI TRÒ SPLIT DIAPHGRAM
Slit diaphragm: có vai trò quan trọng nhất ngăn chặn protein thoát
ra ngoài nước tiểu. Lớp màng ngăn mỏng 6nm giữa các chân giả của
tế bào, các nephrin cấu trúc dạng sợi bao gồm phần trong tế bào
gắn với các sợi actin thông qua podocin và CD2AP
• Nước tiểu bình thường chỉ có lượng protein rất nhỏ
là các α2 microglobulin, apoprotein, enzymes,
peptide hormone. Ống thận bài tiết một số protein
Tamm Horsfall, IgA tiết và urokinase.
• Lượng protein bài tiết qua nước tiểu mỗi ngày
khoảng 30-130 mg/24 giờ, và albumin <30 mg/24 giờ
Quy trình tạo nước tiểu của nephron
TỐC ĐỘ LỌC CẦU THẬN
(GFR=Glomerular Filtration Rate)
❖ Định nghĩa
❖ Trị số : 125 ml/ phút ≥ 500ml/ 24h
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG VÀ TIẾN TRIỂN BỆNH THẬN
ĐỘ THANH THẢI HUYẾT TƯƠNG
Là khả năng của thận bài xuất sạch những chất khác nhau
cho một thể tích huyết tương (mL/ phút).
C=U*V/P
Một chất được lọc hoàn toàn qua cầu thận, không THT
hay bài tiết bởi ống thận, thì C đúng bằng mức lọc cầu
thận
Thăm dò chức năng của nephron: TDCN lọc của cầu
thận, và chức năng bài tiết và tái hấp thu của ống thận.
TIÊU CHUẨN CỦA MỘT CHẤT ĐO GFR
Lọc hoàn toàn qua tiểu cầu thận
Không được tái hấp thu và bài tiết bởi ống thận
Không chuyển hóa trong cơ thể
Không dự trữ trong cơ thể, nên không bị hao hụt đi.
Không gắn với protein
Không độc đối với cơ thể.
Không có ảnh hưởng gì đến mức lọc tiểu cầu.
Dễ dàng định lượng trong huyết tương và nước tiểu.
Các dấu ấn đánh giá chức năng lọc cầu thận kinh điển
Chất ngoại sinh
Chất nội sinh
•Inulin (5,200 Da)
Chất chuyển hoá
•Iothalamate (125I) (640 Da)
• Urea (60 Da)
•Iohexol (821 Da)
• Creatinine (113 Da)
•51Cr-EDTA (372 Da)
•99mTc-DTPA (938 Da)
Protein huyết thanh có TLPT
thấp
• Cystatin C (13,300 Da)
• B2M (11,700 Da)
• BTP (23,000-29,000 Da)
Am J Kidney Dis. 2014
19
European Journal of Pharmacology 2016
CÁC KỸ THUẬT ĐO GFR
Inuline và ĐTL inuline
- Polymer của đường fructose chiết xuất từ
phần củ của cây Jerusalem artichoke, hoa
hướng dương và cây chickory.
Kỹ thuật đo ĐTL Inuline của Homer Smith
CÁC KỸ THUẬT ĐO GFR
Crea/HT
Cách đo ĐTL cre/24 giờ.
C = U x V/ P
Hiệu chỉnh theo dt da: C x 1,73/S da
S = [CC(cm) x CN (kg)/3600]1/2
Creatinin huyết thanh không nhạy trong phát hiện suy thận sớm
CÁC KỸ THUẬT ĐO GFR
Công thức ước đoán Cockcroft- Gault:
(140 – tuổi) x cân nặng (kg)/ (72 x creatinin ht)
Nếu là nữ : x 0,85
Công thức MDRD (Modification of Diet in Renal Disease Study)
GFR Ưđ (ml/ph/1,73m2)= 1,86 x (cre ht)-1,154 x (tuổi)-0,203
Nhân với 0,742 nếu là nữ.
Nhân 1,21 nếu là Mỹ gốc Phi.
CÁC KỸ THUẬT ĐO GFR
Công thức ước đoán CKD-EPI (Chronic Kidney Disease
Epidemiology Collaboration)
Đối với nữ:
• Nếu creatinine HT ≤ 0,7 thì ĐTL creatinine = (creatinine HT/
0,7) -0,329 x (0,993)tuổi (x166 nếu da đen; x144 nếu da trắng
hoặc khác).
• Nếu creatinine HT > 0,7 thì ĐTL creatinine = (creatinine HT/
0,7) -1,209 x (0,993)tuổi (x166 nếu da đen; x144 nếu da trắng
hoặc khác).
Đối với nam:
• Nếu creatinine HT ≤ 0,9 thì ĐTL creatinine = (creatinine HT/
0,9) -0,411 x (0,993)tuổi (x163 nếu da đen; x141 nếu da trắng
hoặc khác).
• Nếu creatinine HT > 0,9 thì ĐTL creatinine = (creatinine HT/
0,9) -1,209 x (0,993)tuổi (x163 nếu da đen; x141 nếu da trắng
hoặc khác).
Ví dụ
Người nữ 30 tuổi, cao 1, 62m, CN 61kg. Tính clearance
creatinin với:
- Creatinin/nước tiểu: 196mg/dL
- Creatinin/huyết tương: 1,4mg/dL
- Thể tích nước tiểu: 1500ml/24h
GFR bình thường: 100-130ml/phút/1,73m2