Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu và ứng dụng bộ SVC cải tiến để giảm ảnh hưởng của lò hồ quang đến lưới điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

MAI VĂN DƯƠNG

NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG BỘ SVC
CẢI TIẾN ĐỂ GIẢM ẢNH HƯỞNG
CỦA LÒ HỒ QUANG ĐẾN LƯỚI ĐIỆN

Chuyên ngành : Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Mã số

: 8520216

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng – Năm 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Kim Ánh

Phản biện 1: TS. Phan Văn Hiền

Phản biện 2: TS. Nguyễn Bê

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
họp tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng vào ngày 29 tháng 12 năm


2108.

*
- Trung tâm Học liệu và Truyền thông Trường Đại học Bách khoa
Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Khoa Điện, Trường Đại học Bách khoa,
Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đà phát triển mạnh gắn liền với quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu về điện năng ngày càng tăng
cao cả về lượng và chất. So với các hộ sinh hoạt các Nhà máy Xí
nghiệp Công nghiệp là những hộ tiêu thụ điện với sản lượng lớn gấp
nhiều lần và phát thải nhiều sóng điều hòa bậc cao, ảnh hưởng xấu
đến chất lượng điện năng của lưới điện. Nên cải thiện chất lượng điện
năng cho lưới điều quan trọng.
Tải lò nấu thép cảm ứng, tải lò EAF là những đối tượng phi
tuyến mạnh, có công suất rất lớn (công suất từ 1MW đến 140 MW,
dòng điện từ 5 kA đến 150 kA [3], [5, có nhu cầu CSPK biến động
rất nhanh theo thời gianvà là đối tượng phức tạp, gây ra nhiều vấn đề
đối với chất lượng điện năng hơn đến hệ thống điện.
Đây chính là bối cảnh và động lực để đề tài này đề xuất nghiên
EAF xoay chiều.
2. Nội dung nghiên cứu
Luận văn này tập trung nghiên cứu nguyên lý làm việc và mô
hình toán học của lò hồ quang điện xoay chiều ba pha - ba điện cực;
kế tiếp là phân tích ảnh hưởng lò đến lưới điện và cuối cùng là tìm ra

giải pháp phù hợp để giảm thiểu ảnh hưởng này.
.

nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Mục đích của đề tài “Nghiên cứu và ứng dụng bộ SVC cải

tiến để giảm ảnh hưởng của lò hồ quang điện xoay chiều đến
lưới điện” nhằm giải quyết các vấn đề sau: cải thiện chất lượng điện
năng cho hệ thống điện lò và hệ thống điện phân phối; tăng hiệu suất


2
cho lò, giảm ảnh hưởng xấu lên các thiết bị tiêu thụ điện lân cận.
. Tóm t t nội dung ch nh của luận văn
Chương 1 – Tổng quan về chất lượng điện năng: Nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến: CSPK, sóng điều hòa bậc cao, dao động
điện áp và những ảnh hưởng của nó đến chất lượng điện năng.
Chương 2 – Các phương pháp về lọc sóng hài và bù công
suất phản kháng: Tổng quan về các thiết bị lọc sóng điều hòa bậc
cao và bù CSPK.
Chương 3 – Tổng quan về lò hồ quang điện: Nghiên cứu
chung về các loại lò nấu thép s dụng hồ quang điện, lò hồ quang
điện xoay chiều 3 pha - 3 điện cực.
Chương 4 – Mô h nh hóa và phân t ch ảnh hưởng của lò
quang điện xoay chiều

pha đến chất lượng điện năng: Chương

này phân tích đ c tính tải lò, mô hình hóa và mô ph ng EAF bằng
phần mềm Matlab Simulink. Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của nó

đến nguồn điện cung cấp dựa vào tiêu chuẩn IEEE std 519-2014.
Chương 5 – Xây dựng bộ SVC cải tiến để giảm ảnh hưởng
của lò hồ quang điện xoay chiều

pha đến lưới điện: Đây là

chương trọng tâm của Luận văn, từ những cơ sở lý thuyết và kết quả
mô ph ng nghiên cứu được ở các chương trước, ta tiến hành lựa chọn
cấu tr c, tính toán các tham số cho phần lực, xây dựng cấu tr c và
thuật toán điều khiển để đảm bảo cho bộ SVC cải tiến thực hiện được
hai chức năng lọc sóng điều hòa bậc cao và bù CSPK. Hệ thống được
kiểm chứng trên phần mềm matlab simulink.

ựa trên kết quả mô

ph ng này ta s đánh giá được những lợi ích mà bộ lọc này mang lại
cho nguồn cung cấp cho tải lò nấu thép cũng như kiểm chứng lại cấu
tr c và phương pháp điều khiển đã lựa chọn.


3
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ CH T LƯ NG ĐIỆN NĂNG
Chương này s trình bày các lý thuyết cơ bản về chất lượng
điện năng như: sóng hài, CSPK, dao động điện áp (flicker).
1.1. Sóng hài
1.1.1. Giới thiệu về sóng hài
1.1.2. Mô tả sóng hài
1.1.3. Các tính chất của sóng hài
- Tí


đố xứ g

- Tí

độc

p

1.1.4. Các thông số cơ bản của sóng hài
- Dò g đ ệ

à đ ệ áp

- Hệ số éo dò g đ ệ

ệ dụ g
à đ ệ áp

- ô g s ấ ác dụ g à cô g s ấ p ả k á g
1.1.5. Các quy định vè giới hạn của sóng hài
1.1.6. M t số ngu n hát sinh sóng hài
- Ng ồ

à do các p ụ ả

- ác g ồ

ươ g

s


à do các p ụ ả cô g g ệp

1.1.7. Ảnh hưởng của sóng hài
- ác

c

- ác

c ba p a

-P á

ộ p a

g cáp, dây dẫ – g ả

- ác độ g cơ à các áy p á
- ác bộ ụ đ ệ





o


4
- Re ay bảo ệ

- ác ả

ưở g k ác của s

g à

1.2. Công suất phản kháng
1.2.1. Giới thiệu chung
1.2.2. Khái niệm công suất hản kháng
1.2.3. Ảnh hưởng của bù công suất hản kháng lên lưới điện
- Bù cô g s ấ p ả k á g ro g ướ đ ệ
-Đề c ỉ
-K ả
1.2.4.

đ ệ áp bằ g bù ga g cô g s ấ p ả k á g
g r yề

ả của đườ g dây à MBA

uy định về m c tiêu th công suất hản kháng

1.3. Dao động điện áp-flicker
1.3.1. Tổng quan
1.3.2. Nguyên nhân dao đ ng điện á
1.4. Kết luận
Trong chương này, luận văn đã tập trung nghiên cứu ba vấn đề
sau:
- Thứ nhất là nghiên cứu về đ c tính, nguồn phát thải và những
ảnh hưởng xấu của sóng hài đến hệ thống điện. Tìm hiểu các tiêu

chuẩn và quy định về sóng hài.
- Thứ hai là tổng quan về CSPK, ảnh hưởng và việc bù CSPK.
Cuối cùng là tìm hiểu nguyên nhân và những ảnh hưởng của
hiện tượng flicker.


5
Chương 2 - CÁC HƯƠNG HÁ CẢI THIỆN CH T
LƯ NG ĐIỆN NĂNG
2.1. Các phương pháp lọc sóng điều hòa
Sóng điều hòa bậc cao được lọc bằng cách s dụng các bộ lọc
cho một số tần số đi qua đồng thời loại b những tần số khác.
Bộ lọc sóng điều hòa có thể là:
- Bộ lọc tích cực (Active Filter).
- Bộ lọc thụ động (Passive Filter).
- Bộ lọc hỗn hợp cả tích cực và thụ động.
2.1.1. B lọc th đ ng

- Bộ ọc R
- Bộ lọc LC
2.1.2. B lọc tích cực
-P â

o

bộ ọc íc cực

- Ng yê

ý bộ ọc íc cực so g so g AF


- Ng yê

ý bộ ọc íc cực ố

ếp AFs

2.2. Các phương pháp bù công suất phản kháng
2.2.1. Các thiết bị bù công suất hản kháng
- Tụ đ ệ

ĩ

- Máy bù đồng bộ
2.2.2. M t số thiết bị bù trong FACTS
Bộ bù đồng bộ tĩnh mắc nối tiếp (SSSC)
Bộ bù tĩnh SVC
Bộ bù đồng bộ tĩnh Statcom


6
2.2.3. Nguyên lý làm việc của thiết bị bù tích cực
2.3. Một số phương án giảm ficker
2.4. Kết luận
Trong chương này đi tìm hiểu ba vấn đề chính là:
Thứ nhất là tìm hiểu về các phương pháp lọc sóng điều hòa
bằng các bộ lọc tĩnh và lọc tích cực, phân tích ưu nhược điểm của hai
loại trên.
Thứ hai là tìm hiểu về các phương pháp bù CSPK, phân tích
ưu nhược điểm của các phương pháp trong hệ thống truyền tải điện

xoay chiều linh hoạt (FACTS).
Thứ ba là tìm hiểu một số phương án giảm flicker.
Như vậy trong phần trên ta đã tìm hiểu chung về các thiết bị
lọc sóng điều hòa và bù CSPK. Theo đó thì có nhiều phương pháp
lọc sóng điều hòa bậc cao và bù CSPK, với sự phát triển của điện t
công suất thì ngày nay người ta đã chế tạo được các van bán dẫn chịu
được dòng và áp cao do đó những hạn chế ở dải công suất của các bộ
lọc và bù s dụng các thiết bị điện t công suất được cải thiện đáng
kể và ch ng ngày càng được s dụng rộng rãi để cải thiện chất lượng
điện năng.


7
Chương - TỔNG QUAN VỀ LÒ HỒ QUANG ĐIỆN
3.1. Giới thiệu chung
Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy thép với công nghệ lò EAF
xoay chiều thấp hơn nhiều so với các kiểu lò khác nhưng chi phí cho
việc vận hành lại khá lớn. Vì thế, cải thiện các tiêu chí về chất lượng
điện năng và nâng cao hiệu suất lò là phương án mang tính cấp thiết
trong giai đoạn hiện nay [14].
3.2. Lò hồ quang điện một chiều
3.3. Lò hồ quang điện xoay chiều
EAF AC là loại tải có tính phi tuyến rất mạnh, nhất là trong giai
đoạn nấu chảy kim loại tạo nên sự hỗn loạn đối với dòng điện và điện
áp hồ quang. Điện kháng của hồ quang biến động làm cho đ c tính
động của EAF thay đổi nhanh, liên tục.
3.3.1. Phân loại EAF
Lò ồ q a g đ ệ xoay c ề 3 p a 3 đ ệ cực
Sơ đồ lò thể hiện ở Hình 3.2.


Hình 3.2 Sơ đồ EAF xoay c ề 3 p a 3 đ ệ cực


8
Lò ồ q a g đ ệ xoay c ề 3 p a 6 đ ệ cực
3.3.2. Sơ đ kết nối EAF xoay chiều 3 ha 3 điện cực
Sơ đồ c g cấp đ ệ
Sơ đồ

c đệ

ay

ế

3.3.3. Cấu tạo của l h quang điện EAF ba ha ba điện cực
B ồ g ò
Đ ệ cực
áp ề
Máy b ế áp ò
3.3.4.

uy trình nấu chảy thé
Quá trình nấu chảy được mô tả như Hình 3.8.

Hình 3.8

r




ép

3.4. Kết luận
Trong chương này, tóm lược về quá trình phát triển và phân loại
một số dạng lò EAF phổ biến. Đồng thời tìm hiểu được quy trình nấu
thép, tìm hiểu về sơ đồ cung cấp điện và các thành phần chính của lò.
Đó là cơ sở để xây dựng mô hình lò hồ quang điện theo đ ng như
thực tế. Trong chương tiếp theo, thực hiện mô hình hóa lò hồ quang,
nghiên cứu những ảnh hưởng của lò hồ quang tới lưới điện.


9
Chương - M

H NH HÓA VÀ H N T CH ẢNH HƯỞNG

LÒ HỒ QUANG ĐIỆN XOA CHIỀU
Trong chương này, luận văn tập trung nghiên cứu về đ c tính làm
việc, mô tả toán học, mô hình hóa và mô ph ng hệ thống điện - lò, và
cuối cùng là phân tích ảnh hưởng của lò hồ quang điện xoay chiều 3
pha - 3 điện cực đến lưới điện.
4.1.

hân t ch đặc t nh Volt – Ampe (VAC) của EAF xoay chiều

4.1.1. Các hương há nghiên c u đặc tính làm việc của EAF
xoay chiều
4.1.2. Phân tích mô hình đặc tính của EAF trong miền tần số
4.1.3. Phân tích mô hình đặc tính của EAF trong miền thời gian

4.1.4. Mô hình hóa đặc tính h quang trong miền thời gian
Theo phân tích Mục 4.1.3., đ c tính Volt - Ampe của lò hồ
quang như sau [26].

Hình 4.6 Đặc í

VA

Mô hình 1
Quan hệ giữa dòng điện và điện áp hồ quang trong một chu kỳ


10
được xác định bởi phương trình sau:

Đ c tính VAC tiệm cận của hồ quang được thể hiện như sau:

Hình 4.7 Đặc í

VA

ệ c

của EAF

4.2. Mô phỏng lò hồ quang trên Matlab/Simulink
4.2.1. Sơ đ mô hỏng
4.2.2. Thông số của mạch điện mô hỏng
Điện áp pha hiệu dụng: U= 566
Tổng trở mạch sơ cấp : ZS=RS+jXS=(0,0568+ j0.468) m .

Tổng trở mạch thứ cấp tương đương: Rt+Xt=(0,3366+j3,22) mΩ


11
4.2.3. Sơ đ mô hỏng l h quang trên Matlab simulink

b

hân t ch ảnh hưởng của lò hồ quang đến lưới điện

4.3.

4.3.1. Sóng hài điện á và sóng hài d ng điện

H

4.13 D g s g đ ệ áp, dò g đ ệ

òng điện và điện áp hài khá lớn TH

I

P

= 5,94 % > 5%, THDU =

vượt quá giá quy định của tiêu chuẩn IEEE std 519-

8,03%.>


2014 và Thông tư 39-2015 Bộ công Thương.

òng, áp hài chủ yếu

gây ra là do các sóng hài bậc l : bậc 5, bậc .
Kết quả phân tích sóng hài được liệt kê theo Bảng 4.2.
Bảng 4.2 P â
Tham số

THD

Bậc 1
((Đ NH)

íc s

g à ả ò ồq a g

Bậc

Bậc

Bậc

ậc

Bậc

Bậc


3

5

7

9

11

13

(

(

(

(

%)

%)

%)

%)

%)


%)

%)

(

(

Upcc

,03

490,8(V)

,18

,06

,18

,23

,15

,73

Ipcc(kA)

,94


69,35(kA)

,86

,99

,19

,15

,94

,69


12
4.3.2. Công suất tiêu th trên l

Hình 4.16

ô g s ấ ba p a đo đư c rê P

Hình 4.17 Hệ số cô g s ấ cosφ
Hình 4.16 và 4.1 cho thấy tải lò hồ quang có công suất lớn và
đòi h i đáp ứng nhanh. Hệ số công suất rất thấp, dao động liên tục từ
0, 4 đến 0.

ảnh hưởng đến công suất truyền tải của hệ thống điện.

4.3.3. Hiện tượng Flicker



13
ạng sóng được mô ph ng ở khoảng thời gian 1000 (ms) cho
thấy hiện tượng flicker rất lớn. Chu kỳ fliker là 10 H gây cảm giác
khó chịu cho con người khi s dụng các thiết bị chiếu sáng lân cận.
Ta có hệ số nhấp nháy điện áp:

vượt quá mức cho

phép theo tiêu chuẩn của Bộ công thương.

Hình 4.18 H ệ

ư

g f cker

4.3.4. Mô hỏng hiện tượng licker cho h quang điện
R2 được điều chế thay đổi với biên độ dao động m tần số dao
động chọn trong phạm vi 5H -12H

R2 t

R2 (1

m.sin( f .t ))

có dạng sau [19], [27]:
(4.6)


4.4. Kết luận
Qua kết quả khảo sát công suất tải lò hồ quang trong Hình 4.5
hay kết quả mô ph ng ở Hình 4.16 cho thấy, quanh điểm làm việc
của EAF, sự thay đổi của trở kháng của hồ quang gây nên sự thay đổi
của công suất hồ quang. Sự thay đổi đột biến của công suất phản
kháng đã tác động trực tiếp đến biên độ dao động của điện áp trên hệ
thống truyền tải, gây ra hiện tượng chập chờn điệp áp. Hiện tượng
“flicker” khi sóng dao động với tần số ở 10 H , gây nhấp nháy ở các
thiết bị chiếu sáng gây cảm giác khó chịu và có hại đến thị giác. Vì
vậy việc cải thiện chất lượng nguồn điện cung cấp cho lò hồ quang
điện xoay chiều ba pha là rất cần thiết.


14
Chương 5 - X

D NG BỘ SVC CẢI TIẾN ĐỂ GIẢM ẢNH

HƯỞNG CỦA LÒ HỒ QUANG ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA
ĐẾN LƯỚI ĐIỆN
Trong chương này ta s đề xuất phương án, tính toán bộ lọc
sóng hài và bù công suất phản kháng cho lưới điện. Đánh giá hiện
tượng flicker sau khi thực hiện bù.
5.1. Lựa chọn phương án
S dụng bộ bù SVC cải tiến( gồm bộ bù tĩnh PF kết hợp với bộ
bù tích cực VSC) là phương án hợp lý về m t kỹ thuật và kinh tế.

Hình 5.1 Hệ
5.2.


ố g EAF c bù bằ g SV cả

ế

Bộ lọc t ch cực và bù động công suất phản kháng VSC.

5.2.1. Nguyên lý làm việc
5.2.2. Cấu trúc điều khiển
P ươ g p áp ò g ở
P ươ g p áp ò g kí
5.2.3. Ứng d ng chỉnh lưu PWM để làm b lọc tích cực
ơ sở của p ươ g p áp đ ều khi n


15
P ươ g p áp dựa trên miền tần số
P ươ g p áp dựa trên miền thời gian
Phương pháp này có ưu điểm là khối lượng tính toán ít hơn so
với trên miền tần số. Theo lớp phương pháp này có một số phương
pháp như phương pháp trên khung tọa độ quay dq , phương pháp dựa
trên thuyết p

q.

5.2.4. Ứng d ng thuyết -q trong điều khiển chỉnh lưu PWM thực
hiện ch c năng lọc sóng điều h a và bù CSPK
Sự ra đời của thuyết công suất tức thời p-q
ác bước đ xác định dòng bù cần thiế
ày đư c tiế


à

eo p ươ g p áp

ư sa

H

5.11 Sơ đồ í

oá dò g bù

5.2.5. Sơ đ điều khiển chỉnh lưu PWM làm ch c năng b lọc sóng
điều h a và bù CSPK


16

Ng yê

ýđề k

H

5.12 Ng yê

Ng yê

ýđề k


H

ýđề k

dò g

5.13 g yê

bộ ọc íc cực

eo p ươ g p áp ba g-bang

ýđề k

Ba g-bang


17
5.3. T nh toán các tham số của bộ lọc và bù tĩnh FC

H

5.16 Sơ đồ g yê

ý o

độ g của bộ SV F -VSC

cho EAF

5.3.1. Xác định công suất hản kháng cần bù
5.3.2. Xác định bậc hài cần lọc
5.3.3. Tính chọn thông số b lọc FC
Bộ ọc à b c 5
Bộ ọc à b c 7
5.4. T nh chọn bộ lọc chủ động AF( VSC )
5.4.1. Sơ đ nguyên lý của hệ thống cung cấ điện cho l EAF có
sử d ng b lọc tích cực song song
5.4.2. Tính toán các tham số của b lọc chủ đ ng AF
Xác định giá trị đ ện áp một chiều cấp cho nghịc
Xác định giá trị tụ đ ện Cdc
Xác định giá trị đ ện cảm Lf

ư VS


18
5.4.3. Xác định và lựa chọn thông số van điều khiển
5.5. Mô phỏng bộ lọc SVC cải tiến trên ph n mềm
matlab/simulink
5.5.1. Cấu trúc chung của hệ thống
5.5.2. Khối mô hỏng EAF
5.5.3. Khối b lọc th đ ng
5.5.4. Khối b lọc chủ đ ng
5.6.

hân t ch kết quả

5.6.1.


iện á và d ng điện tại điểm kết nối chung

Hình 5.3

Đ ệ áp ồ q a g, đ ệ áp à dò g đ ệ
k

P

c ưa c SV

Hình 5.31 Điện áp tại hồ quang, điện áp và dòng điện tại PCC


19
sau khi có SVC
òng điện hài
TH =0,

khá lớn TH

= 5,94

giảm xuống còn

khi có SVC theo như Hình 5.32

Hình 5.32 P ổ dò g đ ệ

à


P

sa k

c SV

ác độ g

Điện áp hài gây ra trên lưới là khá lớn TH = ,03

cải thiện

r rệt theo Hình 5.33 ch còn TH =2,19 . Sóng hài dòng điện và
điện áp đã giảm dưới tiêu chuẩn sóng hài IEEE 519-2014. Như vậy
bộ SCV rất hiệu quả cho mục đích lọc sóng hài.

Hình 5.33 P ổ đ ệ áp à

P

sa k

c SV

ác độ g


20
5.6.2. Công suất đo được tại PCC


Hình 5.34 ô g s ấ ba p a

P

rước à sa k

Hình 5.35 Hệ số cô g s ấ rước à sa k





Kết quả thu được ở Hình 5.34 cho thấy hệ thống SVC đã thực
hiện được chức năng bù CSPK nhanh theo thời gian.
Theo Hình 5.35, sau khi SVC cải tiến tác động thì hệ số công
suất rất ổn định , ch dao động từ 0,952 đến 0.955 (trước khi chưa có
SVC hệ số công suất là 0, 4 đến 0.

). Giá trị này th a mãn với Quy

định 39-2015/TT-BCT của Bộ Công Thương.
5.6.3. Hiện tượng Flicker
ạng sóng được quan sát trong khoảng thời gian 1000 ms (50
chu kỳ điện áp lưới) khi có SVC tác động như trên Hình 5.3


21
Hình dao động điện áp ba pha tại điểm nối chung PCC sau khi có
SVC


Sau khi SVC cải tiến tác động thì dạng sóng điện áp đã có sự ổn
định r rệt. Tuy hiện tượng dao động điện áp có tính chu kỳ (flicker)
vẫn còn nhưng hệ số nhấp nháy điện áp
<1

đã đạt so với tiêu chuẩn IEEE std 519-2014 cũng như

Thông tư 39. Đây là ưu điểm của việc s dụng SVC cải tiến để cải
thiện chất lượng điện năng cho EAF xoay chiều so với việc s dụng
SVC cổ điển.
5.6.4. So sánh hiệu quả lọc licker của S C cổ điển

và S C

cải tiến
Bả g 5.1 Bả g So sá
Thành ph n
THD dòng
THD áp
Cosφ
Flicker

bộ SV cổ đ
SVC cổ điển
1,31%
1,16%
0,9=> 0,95
2,8%


à SV cả

ế

SVC cải tiến
0,87%
2,19%
0,952=>0,9
55
0,96%

5.7. Kết luận
Trong chương này, luận văn đã tiến hành nghiên cứu tổng quan
các giải pháp thường được s dụng để cải thiện chất lượng điện năng


22
và lựa chọn giải pháp s dụng SVC cải tiến để ứng dụng cho trường
hợp của tải EAF xoay chiều. Sau khi s dụng SVC, tất cả các ch số
về sóng hài điện áp, sóng hài dòng điện, hệ số công suất đều được cải
thiện r rệt và đáp ứng tốt các tiêu chuẩn của IEEE và Bộ công
thương. Đ c biệt hệ số dao động điện áp Pvm cải thiện rất nhiều(
0,96% < 1%) đạt tiêu chuẩn của IEEE và Quy định của Thông tư 39.
Trong khi bộ SVC cổ điển không làm được điều này( 2,

). Bên

cạnh đó hệ số công suất cao ổn định hơn SVC cổ điển( ch dao động
0,952 đến 0,955 so với 0,9 đến 0,95).



23
KẾT LUẬN
Trong luận văn này kết quả nghiên cứu dựa trên cấu tr c và
nguyên lý vận hành của lò hồ quang điện xoay chiều loại ba pha - ba
điện cực công suất lớn (hiện nay được s dụng rất phổ biến trên thế
giới) để mô hình hóa hệ thống điện - lò và phân tích các ảnh hưởng
của nó đến hệ thống điện. Kết quả được so sánh với các tiêu chuẩn
hiện hành của Việt Nam và Quốc tế. Từ đó, tiến hành nghiên cứu để
tìm ra giải pháp phù hợp (về ch tiêu kỹ thuật và kinh tế) nhằm cải
thiện chất lượng điện năng và tăng năng suất vận hành cho hệ thống
điện - lò. Để giải quyết vấn đề này, luận văn được chia thành 5
chương với các nội dung chính như sau:
Chương 1 là các vấn đề cơ bản của chất lượng điện năng như:
nguồn gốc, bản chất của sóng hài, công suất phản kháng và dao động
điện áp; ảnh hưởng của những thông số này đến các thiết bị truyền
dẫn cũng như các thiết bị tiêu thụ điện; các tiêu chuẩn của Quốc tế và
Việt Nam về chất lượng điện năng. Đây là chương cơ sở để nghiên
cứu cho các chương tiếp theo.
Chương 2 trình bày tổng quan về công nghệ nấu thép s dụng lò
hồ quang điện. Tiếp theo, luận văn tập trung nghiên cứu về sơ đồ
cung cấp điện, các thành phần cấu tạo của lò và quy trình vận hành,...
của lò hồ quang điện xoay chiều 3 pha - 3 điện cực.
Chương 3 trình bày tổng quan về các loại hồ quang điện gồm sơ
đồ, thành phần và quy trình vận hành lò hồ quang. Đây là cơ sở để
thực hiện mô hình hóa và phân tích ảnh hưởng của lò hồ quang ở
chương sau.
Chương 4 phân tích đ c tính tải lò, mô hình hóa và mô ph ng lò
hồ quang bằng phần mềm Matlab Simulink. Kết quả cho thấy cả bốn



×