Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

báo cáo TH hóa phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.15 KB, 11 trang )

Họ và tên:……………………………………….
Lớp:…………………………………..Nhóm: 02

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
BÀI 1: DỤNG CỤ VÀ CÁC THAO TÁC DỤNG CỤ
1. Buret:
- Là dụng cụ dùng để chứa dung dịch chuẩn độ (dung dịch biết trường nồng độ). Nó thường là
những ống thuỷ tinh hình trụ (ở dưới có khóa để điều chỉnh tốc độ chảy cho dung dịch) chia
vạch chính xác.
- Sai số tuyệt đối của các buret thường là ± 0,01 – 0,05ml.
- Khóa của buret phải kín và trơn, nếu hở phải bôi một lớp mỏng vaselin (tránh bôi vào lỗ
khóa).
- Khi dùng, buret phải sạch và khô, nếu còn ướt nên tráng buret 2 – 3 lần bằng dung dịch
chuẩn độ.
- Buret có nhiều kích cỡ như 50ml, 25ml, 10ml,…, nhưng loại dùng trong phòng thực hành là
25ml.
- Chuẩn bị trước khi chuẩn độ:
o Lắp giá nhựa giữ buret vào cây, kiểm tra độ chắc chắn trước khi treo buret lên.
o Lắp buret lên, sao cho đầu buret nằm dưới miệng bình nón. Đồng thời,quay hướng số
về phía mắt để dễ quan sát.
o Tráng buret bằng dung dịch chuân độ: cho khoảng 20ml vào tráng ống, xả bỏ và kiểm
tra khóa đã kín hay chưa.(khi cầm nhớ nắm giữa khóa tránh việc gãy khóa).
o Nạp dung dịch chuẩn độ vào buret, hiệu chỉnh về số 0.
- Cách sử dụng buret để chuẩn độ:
o Chuẩn bị bình nón có chứa dung dịch cần chuẩn độ + chỉ thị
o Để dưới một tờ giấy trắng cho dễ quan sát thay đổi màu của việc chuẩn độ.
o Đặt bình nón đã chuẩn bị phía dưới, mở vòi khóa cho dung dịch chảy xuống bình nón,
1 tay lắc bình nón, 1 tay điều chỉnh khóa buret (dùng 3 ngón: ngón cái – ngón trỏ ngón giữa điều chỉnh khóa, 2 ngón kia gập lại).
o Chuẩn độ tới khi có chuyển màu của chỉ thị (màu chỉ thị bền ít nhất 30s), ghi lại thể
tích. Lặp lại ít nhất 2 bình.
o Chuẩn độ lần đầu nên làm chậm để quan sát chuyển màu trong quá trình chuẩn độ.


o Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch nhỏ xuống dính thành bình thì tạm ngưng qua
trình chuẩn độ, dùng bình nước cất xịt cho rớt xuống bình nón.
o Khi chuẩn độ kết thúc nhưng trên buret còn dính 1 giọt thì trừ đi giọt đó (1giọt =
0,05ml).
2. Pipet:
- Là dụng cụ dùng để lấy chính xác một thể tích của dung dịch cần lấy.
- Sai số tuyệt đối của các pipet thường là ± 0,01 – 0,05ml.
- Khi dùng pipet hút lấy dung dịch, cần tráng bằng dung dịch đó trước khi lấy. Nếu dùng lại
pipet nên tráng nước cất 4 – 5 lần và tráng bằng dung dịch cần lấy 2 – 3 lần do pipet còn
nước.


- Có 2 loại pipet thường gặp:
+ Pipet bầu ( 1 vạch hoặc 2 vạch).
+ Pipet thẳng: là ống thủy tinh thẳng có chia vạch.
- Pipet có nhiều thể tích như: 5ml, 10ml, 20ml, 50ml,….nhưng loại dùng trong phòng thực
hành là 5ml và 10ml.
- Cách sử dụng
o Tráng pipet: Dùng ống bóp cao su, hút dung dịch cần lấy sao cho trên vạch (đối với
pipet bầu) hoặc quá mức thể tích cần lấy (đối với pipet thẳng), xả bỏ.
o Lấy thể tích dung dịch cần lấy: Dùng ống bóp cao su, hút dung dịch cần lấy trên vạch
đối với pipet bầu) hoặc quá mức thể tích cần lấy (đối với pipet thẳng), sau đó điều
chỉnh về vạch trên pipet cho đủ thể tích cần lấy rồi cho vào bình nón. - Cách nhìn:
+ Dung dịch trong suốt: lấy mặt lõm.
+ Dung dịch màu: lấy mặt ngang.
+ Dung dịch dầu: lấy mặt lồi.
3. Bình định mức:
- Là dụng cụ dùng để pha chế các dung dịch với một thể tích chính xác nào đó. Là bình cầu
đáy bằng, cổ dài hẹp, có vạch ngấn với các thể tích chính xác.
- Sai số tuyêt đôi của bình định mức: ± 0,01 – 1ml.

- Bình định mức phải được rửa nước sạch trước khi dùng. Dùng nước cất để rửa, không dùng
dung dịch để tráng như pipet và buret.
- Bình định mức có nhiều dung tích: 20ml, 25ml, 100ml, 200ml, 1lít,….nhưng loại dùng trong
phòng thực hành là bình 100ml.
- Cách sử dụng:
o Khi pha dung dịch từ chất rắn: tính toán – cân khối lượng chất rắn, hòa tan với dung
môi (thường gặp là nước cất) trong cốc có mỏ, hòa tan bằng đũa cho tan hoàn toàn,
chuyển qua bình định mức, tráng lại đũa và cốc 2 – 3 lần bằng một ít nước cất, chuyển
sang bình định mức, bổ sung thể tích cho tới vạch trên bình.
o Khi pha loãng dung dịch: tính toán và hút lấy dung dịch theo yêu cầu bằng pipet bầu
(đã tráng bằng dung dịch cần lấy), chuyển vào bình định mức, bổ sung thể tích cho tới
vạch trên bình.
o Sau đó dùng nắp, đậy kín và lắc đều khoảng 2 – 3 lần. Để yên 10phút cho dung dịch ổn
định.

Họ và tên:……………………………………….
Lớp:………………………………….. Nhóm: 02

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH


BÀI 2: CHUẨN ĐỘ ACID ACETIC (CHUẨN ĐỘ ACID – BAZO)
1. Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ:
Hóa chất:
Bình nón 100ml.
Acid oxalic (H2C2O4.2H2O).
Cốc có mỏ 100ml.
Natri hydroxyd ( NaOH) 1N.
Cốc có mỏ 250ml.

Acid acetic (CH3COOH).
Bình định mức 100ml.
Chỉ thị phenolphthalein.
Buret 25ml.
Ống đong 100ml.
Pipet 10ml.
Phễu thủy tinh.
Đũa thủy tinh.
Giá đỡ buret .
Cân phân tích.
2. Cách tiến hành :
 Pha 100ml dung dịch H2C2O4 0,1 N:
- Tính toán: .......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Cân chính xác ………. H2C2O4 . 2H2O trong cốc có mỏ 100ml, thêm khoảng 40ml nước
vào cốc rồi dùng đũa thủy tinh khuấy tan hoàn toàn → chuyển sang bình định mức.
- Tráng lại cốc có mỏ và đũa thủy tính với ít nước (≈ 10ml) x 3 lần → chuyển sang bình định
mức. Sau đó thêm nước cho tới vạch (mặt lõm), rồi đậy nắp và lắc đều rồi để yên 2 – 3 phút
cho ổn định.
- Tráng cốc có mỏ 100ml bằng dung dịch H2C2O4 vừa pha (≈ 10ml), sau đó lấy ra ≈ 40ml.
- Tráng pipet 10ml bằng dung dịch H2C2O4 vừa pha, xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy chính
xác10ml dung dịch H2C2O4 vào bình nón + 2 – 3 giọt phenolphtalein (lấy 2 bình).
 Chuẩn bị NaOH:

- Dùng ống đong lấy 10ml NaOH 1N, cho thêm nước cho tới vạch 100ml. Trộn đều dung dịch
(đổ ra cốc có mỏ 250ml để khuấy).
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH vừa pha trên (≈ 10ml), xả bỏ.

- Dùng phễu thủy tinh để nạp dung dịch NaOH vừa pha trên vào buret, điều chỉnh về mức 0.
- Chuẩn độ với ….. bình nón đã chuẩn bị ở trên, dung dịch từ trong suốt chuyển sang hồng
nhạt.
- Khi đó, ngừng chuẩn độ đọc thể tích thu được: .............................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


 Chuẩn độ Acid Acetic (CH3COOH):

- Tráng pipet 10ml bằng dung dịch CH3COOH, xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy 10ml dung
dịch CH3COOH vào bình nón (lấy 2 bình) + 2 – 3 giọt phenolphtalein (lấy 2 bình).
- Dùng phễu thủy tinh để nạp dung dịch NaOH vừa pha trên vào buret, điều chỉnh về mức 0.
- Chuẩn độ với ……. bình nón đã chuẩn bị ở trên, dung dịch từ trong suốt chuyển sang hồng
nhạt..
- Khi đó, ngừng chuẩn độ đọc thể tích thu được: ............................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Kết quả:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Họ và tên:……………………………………….
Lớp:…………………………………..Nhóm: 02

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
BÀI 3: CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH NACL BẰNG PHƯƠNG PHÁP MORH
(CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA)
1. Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ:
Cốc có mỏ 100ml.

Cốc có mỏ 250ml.
Bình định mức 100ml.


Buret 25ml.
Hóa chất:
Ống đong 100ml.
Bạc nitrat (AgNO3).
Phễu thủy tinh.
Natri clorid ( NaCl).
Đũa thủy tinh.
Chỉ thị: Kali Cromat 5% (K2CrO4).
Giá đỡ buret .
Cân phân tích.

2. Cách tiến hành :
Lưu ý: dùng nước cất để pha và tráng dụng cụ trước khi pha dung dịch (trừ buret)
 Chuẩn bị NaCL:
- Cân 0,100g NaCl + 50ml nước cất cho vào bình nón (lấy 2 bình), lắc đều. Rồi thêm 2 giọt
K2CrO4 vào mỗi bình.
 Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1 N (dung dịch chuẩn):

- Tính toán: ....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
- Cân chính xác …….. AgNO3 trong cốc có mỏ 100ml, thêm khoảng 40ml nước cất vào cốc
rồi dùng đũa thủy tinh khuấy tan hoàn toàn → chuyển sang bình định mức.
- Tráng lại cốc có mỏ và đũa thủy tính với ít nước (≈ 10ml) x 3 lần → chuyển sang bình định
mức.
- Sau đó thêm nước cất cho tới vạch (mặt lõm), rồi đậy nắp và lắc đều rồi để yên 2 – 3 phút
cho ổn định.
- Tráng buret bằng dung dịch AgNO3 vừa pha trên (≈ 10ml), xả bỏ.
- Dùng phễu thủy tinh để nạp dung dịch AgNO3 vừa pha trên vào buret, điều chỉnh về mức 0.
- Bắt đầu chuẩn độ với ……. bình nón, dung dịch từ vàng trong suốt chuyển sang màu cam
sữa hơi đục.
- Khi đó, ngừng chuẩn độ đọc thể tích thu được: .......................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Kết quả: ......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................

Họ và tên:……………………………………….
Lớp:………………………………….. Nhóm: 02

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
BÀI 4: PHA VÀ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH KMNO4
(CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ)
1. Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ:
Bình nón 100ml.
Cốc có mỏ 100ml.
Cốc có mỏ 250ml..
Bình định mức 100ml.
Ống đong 100ml
Pipet 10ml.
Buret 25ml.

Phễu thủy tinh.
Đũa thủy tinh.

Giá đỡ buret .
Cân phân tích .


Hóa chất:
Acid sulfuric 50% (H2SO4).
Acid oxalic (H2C2O4. 2H2O).
Kali permanganate 1 N (KMnO4).
2. Cách tiến hành :
 Pha 100ml dung dịch H2C2O4 0,1 N:
- Tính toán: .......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Cân chính xác ……… H2C2O4 . 2H2O trong cốc có mỏ 100ml, thêm khoảng 40ml nước vào
cốc rồi dùng đũa thủy tinh khuấy tan hoàn toàn → chuyển sang bình định mức.
- Tráng lại cốc có mỏ và đũa thủy tính với ít nước (≈ 10ml) x 3 lần → chuyển sang bình định
mức. Sau đó thêm nước cho tới vạch (mặt lõm), rồi đậy nắp và lắc đều rồi để yên 2 – 3 phút
cho ổn định.
- Tráng cốc có mỏ 100ml bằng dung dịch H2C2O4 vừa pha (≈ 10ml), sau đó lấy ra ≈ 40ml.
- Tráng pipet 10ml bằng dung dịch H2C2O4 vừa pha, xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy chính
xác 10ml dung dịch H2C2O4 vào bình nón + 5ml H2SO4 50% + 50ml nước (lấy 3 bình).
- Trước khi chuẩn độ, đem từng bình đi đun nóng (70 – 80 oC).
 Pha 100ml dung dịch KMnO4 0,1 N từ KMnO4 1N :

- Dùng ống đong lấy 10ml KMnO4 1N, cho thêm nước cho tới vạch 100ml. Trộn đều dung
dịch (đổ ra cốc có mỏ 250ml để khuấy).
- Tráng buret bằng dung dịch vừa pha trên (≈ 10ml), xả bỏ.
- Dùng phễu thủy tinh để nạp dung dịch KMnO4 vừa pha trên vào buret, điều chỉnh về mức 0.

Chuẩn độ với …. bình nón đã chuẩn bị ở trên, dung dịch từ tím đậm chuyển sang hồng nhạt. - Khi đó, ngừng chuẩn độ đọc thể tích thu được: .............................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Kết quả:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Họ và tên:……………………………………….
Lớp:………………………………….. Nhóm: 02

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
BÀI 5: ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE 5%
( CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ , PHƯƠNG PHÁP THỪA TRỪ)
1. Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ:
Hóa chất:

Bình nón 100ml.
Iod (I2).
Cốc có mỏ 100ml.
Natri hydroxyd (NaOH) .
Cốc có mỏ 250ml.
Acid sulfuric (H2SO4) 4N.
Bình định mức 100ml.
Natri thiosulfat (Na2S2O3) 0,1N.
Buret 25ml.
Hồ tinh bột.
Ống đong 100ml..
Pipet 10ml.
Phễu thủy tinh.
Đũa thủy tinh.
Giá đỡ buret .
2. Cách tiến hành :
 Pha dung dịch Glucose:
- Tráng pipet 10ml bằng dung dịch Glucose, xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy chính xác
10ml dung dịch Glucose → chuyển sang bình định mức. Sau đó thêm nước cho tới vạch (mặt
lõm), rồi đậy nắp và lắc đều rồi để yên 2 – 3 phút cho ổn định.


- Tráng cốc có mỏ 100ml bằng dung dịch Glucose vừa pha (≈ 10ml), sau đó lấy ra ≈ 40ml.
- Tráng pipet 10ml bằng dung dịch Glucose vừa pha, xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy chính
xác 10ml dung dịch Glucose vào bình nón + 10ml I2 + khoảng 4ml NaOH 2N, đập nắp lắc đều
và để yên 10 phút. Sau đó thêm khoảng 5ml H2SO4 4N (lấy 3 bình).
 Nạp dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1N:

- Dung dịch Na2S2O3 0,1N được chuẩn bị sẵn
- Tráng buret bằng dung dịch Na2S2O3 0,1N (≈ 10ml), xả bỏ.

- Dùng phễu thủy tinh để nạp dung dịch Na2S2O3 0,1N vào buret, điều chỉnh về mức 0.
- Chuẩn độ với …..bình nón đã chuẩn bị ở trên.
+Vài giọt đầu tiên của Na2S2O3 0,1N làm dung dịch từ nâu đỏ sang vàng, ngưng chuẩn
độ và cho thêm 5 giọt hồ tinh bột vào lắc đều, tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dung dịch từ mà
xanh chuyển sang không màu.
- Khi đó, ngừng chuẩn độ đọc thể tích thu được: .............................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Kết quả:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Họ và tên:……………………………………….
Lớp:………………………………….. Nhóm: 02

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
BÀI 6: XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ EDTA (CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC)

1. Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ:
Bình nón 100ml.
Cốc có mỏ 100ml.
Cốc có mỏ 250ml.
Bình định mức 100ml.
Buret 25ml.
Ống đong 100ml.
Pipet 10ml.
Phễu thủy tinh.
Đũa thủy tinh.
Giá đỡ buret .

Hóa chất:
EDTA 0,05 M.
Kẽm sulfat (ZnSO4).
Đệm pH.
Chỉ thị đen Eriocrom T


2. Cách tiến hành :
 Chuẩn bị ZnSO4:
- Tráng pipet bằng dung dich ZnSO4 , xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy chính xác 10ml dung
dich ZnSO4 cho vào bình nón + 5ml đệm pH + 1 ít đen Eriocrom T (lấy 4 bình)
 Pha 100ml dung dịch EDTA:

- Tráng pipet 10ml bằng dung dịch EDTA 0,05M, xả bỏ. Dùng pipet đã tráng hút lấy chính
xác 10ml EDTA 0,05 M → chuyển sang bình định mức. Sau đó thêm nước cho tới vạch (mặt
lõm), rồi đậy nắp và lắc đều rồi để yên 2 – 3 phút cho ổn định.
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH vừa pha trên (≈ 10ml), xả bỏ.

- Dùng phễu thủy tinh để nạp dung dịch NaOH vừa pha trên vào buret, điều chỉnh về mức 0.
- Chuẩn độ với 4 bình nón đã chuẩn bị ở trên, dung dịch từ đen tím chuyển sang xanh dương.
- Khi đó, ngừng chuẩn độ đọc thể tích thu được: .............................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Kết quả:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×