Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

giao trinh tk jacket, veston nu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 55 trang )

Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT KẾ ÁO JACKET

Trang 2

Bài 1: Thiết kế áo Jacket một lớp

2

Bài 2: Thiết kế áo Jacket nam hai lớp căn bản

9

Bài 3: Thiết kế áo Jacket nam hai lớp bo lai

17

Bài 4: Thiết kế áo Jacket nữ căn bản

25

Bài 5: Thiết kế áo jacket nữ 2 lớp tay raplan

30

PHẦN 2: THIẾT KẾ ÁO VESTON NỮ 1 LỚP


36

Bài 1: Thiết kế áo Veston nữ bâu danton căn bản

36

Bài 2: Thiết kế áo Veston nữ decoup nách, bâu dan ton ve góc

42

Bài 3: Thiết kế áo Veston nữ decoup vai, bâu sam

48

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 1


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

PHẦN 1: THIẾT KẾ ÁO JACKET
Bài 1: THIẾT KẾ ÁO JACKET 1 LỚP
1.1.Hình dáng:

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 2



Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

1.2. Cấu trúc:
Chi tiết vải chính
- 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay
- 2 lá cổ
- 2 miếng cơi túi, 2 đáp túi, 2 lót túi lớn, 2 lót túi nhỏ
Chi tiết keo
- 1 lá cổ, 2 miếng keo cơi túi
* CÁCH TÍNH VẢI
- Khổ vải 0.9m = 2 dài áo + 2 dài tay + lai + đường may + 20cm
- Khổ 1.2 m = 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may + 20 cm
- Khổ 1.4 -> 1.6m = 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may
1.3. Ni mẫu
- Dài áo (DA)

: 78cm

- Ngang vai (NgV)

: 50 cm

- Dài tay (DT)

: 57 cm


- Vòng cổ (VC)

: 39 cm

- Vòng ngực (VNg)

: 88 cm

- Vòng mông (VM)

: 90 cm

1.4 Phương pháp thiết kế:
1.4.1.Thân trước:
- AB: Dài áo = số đo – 2cm chồm vai
- BB1: sa vạt= 0.5 ->1cm

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 3


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

- AE: Ngang vai=1/2 vai
- EF: Hạ vai = 1/10 vai + 0.5 (EF//AB) =
5cm
* Vẽ vòng cổ:

- AC: Vào cổ = 1/6 vòng cổ +1.5cm
- CD: Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1.5 cm
- C1 là điểm giữa của CD
- DD1 vuông góc với AB. Chia C1D1 làm
3 phần bằng nhau. Vẽ vòng cổ qua C,
điểm 1/3 của C1D1 (gần C1, D1)
*

Vẽ vòng nách:

- FH: Hạ nách trước = ¼ vòng ngực (từ
xuôi vai)
- IJ: Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 8>12cm (IJ┴ AB)
- HH1: Vào nách tay = 2cm
- H2 là điểm giữa của JH2
- O là điểm giữa của JH2
Đánh cong vòng nach qua J, điểm giữa
của OH1, F
* Vẽ sườn thân + lai áo:
- BK: Ngang mông = ngang ngực
- Nối JK ta có đường sườn áo

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 4


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề


1.4.2. Thân sau
- AB: Dài áo sau= Dài áo TT + 2 lần chồm
vai= Sđ + 2 cm chồm vai
- AE: Ngang vai sau +1/2 vai + 1cm
- EF: Hạ vai = 1/10 vai + 0.5 cm (EF┴AB)
= hạ vai thân trước
* Vẽ vòng cổ:
- AC: Vào cổ sau= 1/6 vòng cổ +2.5 cm
- CD: Hạ cổ sau = 4cm
- DD1┴AB, D2 là điểm giữa của DD1
- C1 là điểm giữa của CD2, chia C1D làm 3
phần bằng nhau.
- Đánh cong vòng cổ sau qua điểm C, điểm
1/3 thứ 2 tính từ D, D2, D1
* Vẽ vòng nách:
- FH: Hạ nách sau = Hạ nách trước + 2 lần
chồm vai
- IJ: Ngang ngực = Ngang ngực trước
- HH1: Vào nách tay= 1.5cm
- H2 là điểm giữa của FH1
- O là điểm giữa của JH2
Đánh cong vòng nách qua J, điểm giữa của
OH2, F
* Vẽ sườn thân + lai áo:
- BK: Ngang mông sau = Ngang mông thân trước
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 5



Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

- Vẽ đường sườn thân sau như sườn thân trước.
1.4.3. Tay áo:
- AB: Dài tay = Sđ dài tay
- BD: Hạ nách tay = 1/10
ngực +3->4 cm
- CD: Ngang tay= ¼ vòng
ngực + 4cm
- AA1: Cửa tay = ½ rộng
cửa tay + 4->6cm
* Vẽ nách tay sau:
- BB1= 2cm
- Chia BC của tay sau làm 3
phần bằng nhau:
BG= GH=HC
- GG1= 1.5 cm
- HH1= 0.3cm
- Đánh cong vòng nách sau qua B, B1, G1, H1, D
* Vẽ nách trước:
- BB1= 2cm
- Chia BC của tay sau làm 3 phần bằng nhau:
BK=KI=IJ=JC
- KK1 = 1cm
- JJ1= 5.5cm
- Đánh cong vòng nách trước qua B, K1, I, J1, D.
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh


Trang 6


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

1.4.4. Bâu áo
- AB: Dài cổ= ½ dài cổ đo trên thân
- BC: To bản cổ = 7 -> 10cm
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- BB’ = 1.5cm
- CC’ =1cm
Vẽ cổ áo qua A, điểm giữa của AB, B’, C’, điểm giữa của CD, D

1.4.5. Ve áo + vị trí túi
* Ve áo: Sang dấu lại đường vai con, vòng cổ, đinh áo xuống đến đường ngang lai.
Thiết kế theo hình vẽ
* Túi áo:
- Vị trí túi: Thiết kế theo hình vẽ
- Cơi túi: Dài x rộng = (Dài miệng túi + 4->5cm)x(6->7cm)
- Lót túi lớn và lót túi nhỏ vẽ theo miệng túi trên thân (tham khảo hình vẽ)

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 7


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp


Hệ Trung cấp nghề

1..5. Cách chừa đường may và cắt
- Tất cả các đường may chừa 1cm
- Vòng cổ chừa 0.7 cm
- Lai áo, lai tay chừa 3 cm

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 8


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

Bài 2: THIẾT KẾ ÁO JACKET NAM HAI LỚP CĂN
BẢN
2.1.Hình dáng:

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 9


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề


2.2. Cấu trúc:
Lớp chính:
- 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay
- 2 má nón, 2 nẹp ve
- 2 miếng cơi túi, 2 đáp túi
Lớp lót:
- 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay
- 2 má nón, 2 lót túi lớn, 2 lót túi nhỏ
Chi tiết keo
- 2 miếng keo cơi túi, 2 nẹp ve
* CÁCH TÍNH VẢI
- Khổ vải 0.9m = 2 dài áo + 2 dài tay + 1 chiều cao nón + lai + đường may
- Khổ 1.2 m = 2 dài áo + 1 dài tay + 1 chiều cao nón + lai + đường may
- Khổ 1.4 -> 1.6m = 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may
2.3. Ni mẫu
- Dài áo (DA)

: 78cm

- Ngang vai (NgV)

: 50 cm

- Dài tay (DT)

: 57 cm

- Cửa tay

: 24 cm


- Vòng cổ (VC)

: 39 cm

- Vòng ngực (VNg)

: 88 cm

- Cao đầu trước

: 32 cm

- Vòng đầu

: 58 cm

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 10


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

2.4 Phương pháp thiết kế:
2.4.1. Lớp chính
2.4.1.1. Thân trước:
- AB: Dài áo = số đo – 2cm chồm vai

- BB1: sa vạt= 0.5 ->1cm
- AE: Ngang vai=1/2 vai
- EF: Hạ vai = 1/10 vai + 0.5 (EF//AB) = 5cm
* Vẽ vòng cổ:
- AC: Vào cổ = 1/6 vòng cổ +1.5cm
- CD: Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1.5 cm
- C1 là điểm giữa của CD
- DD1 vuông góc với AB. Chia C1D1 làm 3
phần bằng nhau. Vẽ vòng cổ qua C, điểm 1/3
của C1D1 (gần C1, D1)
*

Vẽ vòng nách:

- FH: Hạ nách trước = ¼ vòng ngực (từ xuôi
vai)
- IJ: Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 8->12cm
(IJ┴ AB)
- HH1: Vào nách tay = 2cm
- H2 là điểm giữa của JH2
- O là điểm giữa của JH2
Đánh cong vòng nach qua J, điểm giữa của OH1, F
* Vẽ sườn thân + lai áo:
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 11


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp


Hệ Trung cấp nghề

- BK: Ngang mông = ngang ngực
- Nối JK ta có đường sườn áo
2.4.1.2. Thân sau
- AB: Dài áo sau= Dài áo TT + 2 lần chồm
vai= Sđ + 2 cm chồm vai
- AE: Ngang vai sau +1/2 vai + 1cm
- EF: Hạ vai = 1/10 vai + 0.5 cm (EF┴AB) =
hạ vai thân trước
* Vẽ vòng cổ:
- AC: Vào cổ sau= 1/6 vòng cổ +2.5 cm
- CD: Hạ cổ sau = 4cm
- DD1┴AB, D2 là điểm giữa của DD1
- C1 là điểm giữa của CD2, chia C1D làm 3
phần bằng nhau.
- Đánh cong vòng cổ sau qua điểm C, điểm
1/3 thứ 2 tính từ D, D2, D1
* Vẽ vòng nách:
- FH: Hạ nách sau = Hạ nách trước + 2 lần
chồm vai
- IJ: Ngang ngực = Ngang ngực trước
- HH1: Vào nách tay= 1.5cm
- H2 là điểm giữa của FH1
- O là điểm giữa của JH2
Đánh cong vòng nách qua J, điểm giữa của OH2, F
* Vẽ sườn thân + lai áo:
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 12



Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

- BK: Ngang mông sau = Ngang mông thân trước
- Vẽ đường sườn thân sau như sườn thân trước.
2.4.1.3. Tay áo:
- AB: Dài tay = Sđ dài tay
- BD: Hạ nách tay = 1/10
ngực +3->4 cm
- CD: Ngang tay= ¼ vòng
ngực + 4cm
- AA1: Cửa tay = ½ rộng cửa
tay + 4->6cm
* Vẽ nách tay sau:
- BB1= 2cm
- Chia BC của tay sau làm 3
phần bằng nhau: BG=
GH=HC
- GG1= 1.5 cm
- HH1= 0.3cm
- Đánh cong vòng nách sau qua B, B1, G1, H1, D
* Vẽ nách trước:
- BB1= 2cm
- Chia BC của tay sau làm 3 phần bằng nhau:
BK=KI=IJ=JC
- KK1 = 1cm
- JJ1= 5.5cm

- Đánh cong vòng nách trước qua B, K1, I, J1, D.
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 13


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

2.4.1.4. Nón 2 mảnh:
- AB: Cao nón = Cao đầu trước + 4->6 cm
- BC= AD = ½ vòng đầu
- AA1 = BB1 = 2->3 cm luồn dây
- BI = CI = CG = BC/2
- H là điểm giữa IG
- DD1 = 3cm
- AD = ½
2.4.1.5. Ve áo + vị trí túi
* Ve áo: Sang dấu lại đường vai con, vòng cổ, đinh áo xuống đến đường ngang lai.
Thiết kế theo hình vẽ
* Túi áo:
- Vị trí túi: Thiết kế theo hình
vẽ
- Cơi túi: Dài x rộng = (Dài
miệng túi + 4->5cm)x(6>7cm)
- Lót túi lớn và lót túi nhỏ vẽ
theo miệng túi trên thân (tham
khảo hình vẽ)


Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 14


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

2.4.2 Lớp lót
- Độ chùn lót: Là độ dư của thân lót so với thân chính để thân chính bên ngoài
không bị căng dựt lên.
- Độ chùn lót là 0,5 -> 1cm hoặc có thể nhiều hơn
2.4.2.1. Thân trước
Dựa vào chi tiết thân trước chính đã thiết kế ở trên để thiết kế thân trước lót
- Chiều dài thành phẩm thân lót = Chiều dài thành phẩm thân chính + 0 ->2cm
- Bề ngang thành phẩm thân lót = Bề ngang thành phẩm thân chính + 0->0,5cm
2.4.2.2 Thân sau:
Dựa vào chi tiết thân sau chính đã thiết kế ở trên để thiết kế thân sau lót
+ Chiều dài thành phẩm thân lót = Chiều dài thành phẩm thân chính + 0->2cm
- Bề ngang thành phẩm thân lót = Bề ngang thành phẩm thân chính + 0->0,5cm

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 15


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề


2.4.2.3. Tay áo:
Dựa vào chi tiết tay áo chính đã thiết kế ở trên để thiết kế tay áo lót.
+ Chiều dài thành phẩm tay lót = chiều dài thành phẩm tay chính + 0 ->1,5cm
+ Bề ngang thành phẩm tay lót không tăng

2.4.2.4. Nón: Lớp nón lót bằng nguyên lớp nón chính
2.5. Cách chừa đường may và cắt
Lớp chính:
- Tất cả các đường may chừa 1 cm
- Vòng cổ chừa 0,7cm
- Lai áo, lai tay chừa 1cm hay 3cm đường may tùy cách đúp lót.
Lớp lót:
- Tất cả các đường may chừa 1cm
- Vòng cổ chừa 0,7 cm
- Lai áo, lai tay, vành nón, không chừa đường may hay chừa 1cm tùy cách đúp lót.
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 16


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

Bài 3: THIẾT KẾ ÁO JACKET NAM 2 LỚP BO LAI
3.1. Hình dáng:

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh


Trang 17


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

3.2. Cấu trúc:
3.2.1. Thân chính:
- 2 thân trước chính, 2 decup TT, 1 thân sau, 1 đô, 2 tay lớn, 2 tay nhỏ.
- 2 nẹp ve, 2 lá cổ, 2 đáp túi, 2 cơi túi, 4MS, 1 bo lai, 2 đầu bo
3.2.2. Thân lót:
- 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay lớn, 2 tay nhỏ
- 2 lót túi lớn, 2 lót túi nhỏ
3.3. Ni mẫu:
- Dài áo (DA)

: 60cm

- Ngang vai (NgV)

: 50cm

- Dài tay (DT)

: 57cm

- Vòng cổ (VC)

: 39 cm


- Vòng ngực (VNg)

: 88 cm

- Vòng mông (VM)

: 90cm

3.4. Phương pháp thiết kế:
3.4.1. Thân chính:
3.4.1.1. Thân trước:
- - AB: Dài áo = số đo – 2cm chồm vai – 5cm bo
- AE: Ngang vai=1/2 vai
- EF: Hạ vai = 1/10 vai + 0.5 (EF//AB) = 5cm
* Vẽ vòng cổ:
- AC: Vào cổ = 1/6 vòng cổ +1.5cm
- CD: Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1.5 cm
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 18


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

- C1 là điểm giữa của CD
- DD1 vuông góc với AB. Chia C1D1 làm
3 phần bằng nhau. Vẽ vòng cổ qua C,

điểm 1/3 của C1D1 (gần C1, D1)
*

Vẽ vòng nách:

- FH: Hạ nách trước = ¼ vòng ngực (từ
xuôi vai)
- IJ: Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 8>12cm (IJ┴ AB)
- HH1: Vào nách tay = 1.5cm
- H2 là điểm giữa của JH2
- O là điểm giữa của JH2
Đánh cong vòng nach qua J, điểm giữa của
OH1, F
* Vẽ sườn thân + lai áo:
- BK: Ngang mông = ngang ngực
- Nối JK ta có đường sườn áo
3.4.1.2. Thân sau:
- AB: Dài áo sau= Dài áo TT + 2 lần chồm
vai= Sđ + 2 cm chồm vai – 5cm bo lai
- AE: Ngang vai sau +1/2 vai + 1cm
- EF: Hạ vai = 1/10 vai + 0.5 cm (EF┴AB) = hạ vai thân trước
* Vẽ vòng cổ:
- AC: Vào cổ sau= 1/6 vòng cổ +2.5 cm
- CD: Hạ cổ sau = 4cm
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 19


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp


Hệ Trung cấp nghề

- DD1┴AB, D2 là điểm giữa của DD1
- C1 là điểm giữa của CD2, chia C1D làm 3
phần bằng nhau.
- Đánh cong vòng cổ sau qua điểm C, điểm
1/3 thứ 2 tính từ D, D2, D1
* Vẽ vòng nách:
- FH: Hạ nách sau = Hạ nách trước + 2 lần
chồm vai
- IJ: Ngang ngực = Ngang ngực trước
- HH1: Vào nách tay= 1cm
- H2 là điểm giữa của FH1
- O là điểm giữa của JH2
Đánh cong vòng nách qua J, điểm giữa của
OH2, F
* Vẽ sườn thân + lai áo:
- BK: Ngang mông sau = Ngang mông thân
trước
- Vẽ đường sườn thân sau như sườn thân
trước.
3.4.1.3. Tay áo:
- AB: Dài tay = Sđ dài tay – 5cm bo tay
- BD: Hạ nách tay = 1/10 ngực +3->4 cm
- CD: Ngang tay= ¼ vòng ngực + 4cm
- AA1: Cửa tay = ½ rộng cửa tay + 4->6cm
* Vẽ nách tay sau:
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh


Trang 20


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

- BB1= 2cm
- Chia BC của tay sau
làm 3 phần bằng
nhau: BG= GH=HC
- GG1= 1.5 cm
- HH1= 0.3cm
- Đánh cong vòng
nách sau qua B, B1,
G1, H1, D
* Vẽ nách trước:
- BB1= 2cm
- Chia BC của tay sau
làm 4 phần bằng
nhau:
BK=KI=IJ=JC
- KK1 = 1cm
- JJ1= 5.5cm
- Đánh cong vòng nách trước qua B, K1, I, J1, D.
3.4.1.4. Cổ áo

- AB: Dài cổ= ½ dài cổ đo trên thân
- BC: To bản cổ = 7 -> 10cm
- Vẽ hình chữ nhật ABCD

- BB’ = 1.5cm
- CC’ =1cm
Vẽ cổ áo qua A, điểm giữa của AB, B’, C’, điểm giữa của CD, D
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 21


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

3.4.1.5. Ve áo + vị trí túi

3.4.1.6. Bo lai + bo tay áo:

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 22


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

3.4.2. Thân lót
3.4.2.1 Thân trước:
Dựa vào chi tiết thân trước chính đã thiết kế đê thiết kế phần lót. Tham khảo
hình vẽ hướng dẫn, không có đêcoup.
3.4.2.2. Thân sau:

Dựa vào chi tiết thân sau chính (không thiết kế đô) đã thiết kế để thiết
kế phần lót. Tham khảo hình vẽ hướng dẫn

Thân sau lót

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 23


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề

3.4.2.3. Tay áo:
Dựa vào chi tiết tay chính đã thiết kế để thiết kế phần lót. Tham khảo
hình vẽ hướng dẫn

3.5. Cách chừa đường may và cắt
- Tất cả các đường may chừa 1 cm
- Vòng cổ chừa 0,7 cm

Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 24


Giáo trình môn học Thiết kế áo jacket, veston nữ 1 lớp

Hệ Trung cấp nghề


Bài 4: THIẾT KẾ ÁO JACKET NỮ CĂN BẢN
4.1 Hình dáng

4.2. Cấu trúc:
- 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay
- 2 lá cổ
- 2 miếng cơi túi, 2 đáp túi, 2 lót túi lớn, 2 lót túi nhỏ
Chi tiết keo
- 1 lá cổ, 2 miếng keo cơi túi
* Cách tính vải:
- Khổ vải 0,9 cm = 2 dài áo + 2 dài tay + lai + đường may + 20cm
- Khổ 1,2m= 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may + 20 cm
- Khổ 1,4m-> 1,6m = 2 dài áo + 1 dài tay + lai + đường may
Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×