Tải bản đầy đủ (.pptx) (87 trang)

báo cáo nghiên cứu U cơ trơn mô mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN GIẢI PHẪU BỆNH

Báo cáo tổng quan
u cơ trơn ở mô mềm

Học viên: Trần Thu Huyền
Nguyễn Đình Thạch

Hà Nội 2018


• Kết luận
• U cơ trơn ác tnh
• U cơ trơn lành tnh

4

3

2

1

• Đặt vấn đề


ĐẶT VẤN ĐỀ

 Định nghĩa: U cơ trơn là những khối u xuất phát tế bào trung mô biệt hóa theo
hướng cơ trơn



 Ít gặp ở mô mềm
 Tiêu chuẩn đánh giá ác tính khác nhau ở các vị trí khác nhau


Phần I:
U CƠ TRƠN LÀNH TÍNH


Lành tính








Ở nang lông
Ở đường sinh dục ngoài
Ở mô mềm sâu
Ở mạch
Sau phúc mạc
U cơ trơn liên quan đến EBV


Đặc điểm chung

 Đại thể:
 ranh giới rõ, không vỏ

diện cắt: chắc, cuộn xoắn, trắng đến xám

 Vi thể:
Tế bào: thoi, bào tương ưa axit, nhân tù 2 đầu, có không bào
Sắp xếp bó


Đặc điểm chung

 HMMD:
Bộc lộ: desmin, SMA, actin đặc hiệu cơ, calponin,
nặng của cơ

Cytokeratin, S100: hiếm, (+) ổ

h-caldesmon, myosin chuỗi



1. U cơ trơn ở
nang lông

Lâm sàng:
Vị thành niên, trẻ tuổi
Nốt sần đỏ hoặc nâu, đau
Chi (đơn ổ) > thân mình (đa ổ)
Yếu tố gia đình: u cơ trơn tử cung, RCC


1. U cơ trơn ở nang lông


Giải phẫu bệnh
Đại thể:



Ranh giới ko rõ



dưới da



<2cm


1. U cơ trơn ở nang lông

Vi thể:



Tế bào



Sắp xếp: lộn xộn, bó collagen




Có thể có tế bào ko điển hình



Không có nhân chia



Xâm lấn ngoại vi




1. U cơ trơn ở nang lông



Chẩn đoán phân biệt

U mô bào xơ

-

Nguyên bào xơ + mô bào
Kết hợp tp khác: TB khổng lồ, xanthoma
Bộc lộ yếu tố XIIIa




2. U cơ trơn đường SD ngoài

Lâm sàng:
Người trưởng thành (40-60 tuổi)
Thường không đau
Phụ nữ: khối âm hộ, nam: khối ở bìu


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Giải phẫu bệnh
Đại thể:



Thường đơn độc



Ở phụ nữ ranh giới rõ hơn ở nam



Có thể có vôi hóa


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Vi thể:




Ở âm hộ



Tế bào thoi, có thể dạng biểu mô



Mô đệm nhầy, hyalin hóa: thường gặp


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Vi thể:



Ở âm hộ: tiêu chuẩn ác tính:



Tế bào ko điển hình trung bình đến nặng



Kt ≥ 5 cm




Xâm nhập vùng rìa



≥ 5 nhân chia/10 hpf
từ 3 đặc điểm: ác tính


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Vi thể:



Ở bìu:



Có thể có xâm lấn ngoại vi, TB ko điển hình



Đám tập trung lympho



Tăng mật độ, nhân chia: dh xấu



U cơ trơn ở bìu, xâm lấn mô lân cận


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Vi thể: HMMD
Ở phụ nữ: dương tính thêm với ER, PR
Ở nam giới: như u cơ trơn khác


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Chẩn đoán phân biệt:
Nữ: cellular angiofibroma:
+ gồm TB thoi + collagen và mỡ
+ mạch máu đan xen
+ âm tính ER, PR


Cellular angiofibroma


2. U cơ trơn đường SD ngoài

Chẩn đoán phân biệt:
Nam: tăng sinh cơ trơn ở bìu:
+ cấu trúc quy củ
+ lỏng lẻo với mô lân cận



×