Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại đào thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.3 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH

NGÔ VĂN PHÚ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH

NGÔ VĂN PHÚ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG

HÀ NỘI - 2019



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng, chƣa từng đƣợc công bố trong công trình đã xuất bản nào.

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Văn Phú

i


ỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn
thạc s Quản trị inh doanh với đề tài: "Hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
đầu tư sản xuất và Thương mại Đào Thịnh"
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, đƣợc sự giúp đỡ của các
thầy, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan đã tạo điều kiện về
vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các tổ
chức, đồng nghiệp và ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Nguyễn Tiến Hùng đã hết
lòng hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và thực hiện
hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !

ii



MỤC ỤC
ỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
ỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ

Ý

UẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................... 10
1.1 Khái niệm bản chất của hiệu quả kinh doanh ................................................ 10
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh ................................................................... 10
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................... 11
1.1.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh..................................................................... 12
1.2 Vai trò, ý ngh a của hiệu quả inh doanh ....................................................... 13
1.2.1 Vai trò của hiệu quả kinh doanh .................................................................. 13
1.2.2 Ý ngh a của hiệu quả kinh doanh ................................................................ 14
1.3 Yêu cầu cơ bản trong phân tích hiệu quả kinh doanh và hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................................................................ 15
1.3.1 Yêu cầu cơ bản trong phân tích hiệu quả kinh doanh .................................. 15
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu trong hiệu quả sản xuất inh doanh ................................ 16
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả lao động .................................................. 21
1.4 Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 21
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................... 21
1.4.2 Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................... 28
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kiến trúc
xây dựng và Thƣơng mại ƣu Gia (có năng lực cạnh tranh tƣơng đƣơng). ..... 32

1.5.1 Công ty TNHH iến trúc xây dựng và Thƣơng mại Lƣu Gia (gọi tắt là công ty
Lƣu Gia) ................................................................................................................ 32
1.5.2 Gợi ý đối với Công ty CP đầu tƣ sản xuất và thƣơng mại Đào Thịnh về
nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................................................................. 38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 43

iii


CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH
GIAI ĐOẠN 2015 - 2017......................................................................................... 44
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại Đào Thịnh .... 44
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP đầu tƣ sản xuất và thƣơng
mại Đào Thịnh ...................................................................................................... 44
2.1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ...................................................................... 46
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ......................................................... 46
2.1.3 Tình hình inh doanh của Công ty CP đầu tƣ sản xuất và thƣơng mại Đào
Thịnh ..................................................................................................................... 49
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................... 55
2.2 Thực trạng hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu
tƣ sản xuất và thƣơng mại Đào Thịnh giai đoạn 2015 - 2017. ............................ 57
2.2.1. Khả năng sinh lợi ........................................................................................ 57
2.2.2. Các chỉ số hả năng quản lý tài sản ............................................................ 62
2.2.3. Các chỉ số đánh giá hả năng thanh toán. ................................................... 68
2.2.4. Chỉ số nợ ..................................................................................................... 75
2.2.5. Chỉ tiêu về sử dụng lao động ...................................................................... 77
2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty CP đầu tƣ sản xuất và
Thƣơng mại Đào Thịnh giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................... 79
2.3.1 Mặt tích cực ................................................................................................. 79

2.3.2 Mặt hạn chế, bất cập .................................................................................... 79
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế bất cập .................................................... 83
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 86
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT
VÀ THƢƠNG MẠI ĐÀO THỊNH ĐẾN NĂM 2022 TẦM NHÌN 2025 .......... 87
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty đến năm 2022 - Tầm nhìn 2025 ........... 87
3.1.1 Thuận lợi và hó hăn của Công ty ............................................................. 87
3.1.2 Mục tiêu phát triển đến năm 2022 - tầm nhìn đến năm 2025 ...................... 88

iv


3.2 Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty CP đầu tƣ sản xuất
và Thƣơng mại Đào Thịnh ..................................................................................... 90
3.2.1 Nâng cao hiệu quả kinh doanh phải bảo đảm sự kết hợp hài hòa các lợi ích
xã hội, lợi ích tập thể, lợi ích ngƣời lao động, lợi ích trƣớc mắt, lợi ích lâu dài .. 90
3.2.2 Nâng cao hiệu quả kinh doanh phải đảm bảo tính toàn diện và hệ thống ... 91
3.2.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh phải đảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính
trị, xã hội với nhiệm vụ kinh tế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............. 92
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tƣ sản
xuất và thƣơng mại Đào Thịnh .............................................................................. 92
3.3.1 Nhóm giải pháp tăng doanh thu ................................................................... 93
3.3.2 Nhóm giải pháp từng bƣớc đổi mới tài sản ................................................. 94
3.3.3 Nhóm giải pháp giảm hàng tồn ho ............................................................. 95
3.3.4 Giải pháp tiết giảm chi phí ........................................................................... 97
3.3.5 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin..................................................... 98
3.3.6 Giải pháp nâng cao chất lƣợng lao động ..................................................... 99
3.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp ..................................................................100
3.4.1 Tinh thần kinh doanh của Ban Lãnh đạo ...................................................100

3.4.2 Tài chính để thực hiện giải pháp ................................................................101
3.4.3 Nhân lực để thực hiện giải pháp ................................................................102
3.4.4 Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc ...........................................................102
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................104
KẾT UẬN ............................................................................................................105
TÀI IỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin

CPH

: Cổ phần hóa

CPĐTSX & TM : Cổ phần đầu tƣ sản xuất và thƣơng mại
DNNN

: Doanh nghiệp nhà nƣớc

KTXD

: Kiến trúc xây dựng

NXB


: Nhà xuất bản

TM

: Thƣơng mại

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

VNĐ

: Việt Nam đồng

vi


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tổng hợp số lƣợng nhân viên của Công ty............................................... 49
Bảng 2.2: Nguồn vốn pháp định thời điểm năm 2017 nhƣ sau: ............................... 49
Bảng 2.3: Trích bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ (đã làm tròn) ...................... 51
Bảng 2.4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 55
Bảng 2.5: Tổng hợp các khoản mục về tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần đầu
tƣ và sản xuất thƣơng mại Đào Thịnh. ...................................................................... 57
Bảng 2.6 Doanh lợi sau thuế trên doanh thu ............................................................. 57

Bảng 2.7 Tỉ suất thu hồi tài sản ................................................................................. 59
Bảng 2.8 Tỉ suất thu hồi vốn chủ sở hữu .................................................................. 69
Bảng 2.9 Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................ 71
Bảng 2.10 Vòng quay tài sản ngắn hạn ..................................................................... 73
Bảng 2.11 Vòng quay tài sản cố định ....................................................................... 75
Bảng 2.12 Vòng quay tổng tài sản ............................................................................ 66
Bảng 2.13 Khả năng thanh toán hiện hành ............................................................... 68
Bảng 2.14 Khả năng thanh toán nhanh ..................................................................... 80
Bảng 2.15 Khả năng thanh toán tức thời ................................................................... 82
Bảng 2.16 Khả năng thanh toán tổng quát ................................................................ 84
Bảng 2.17 Chỉ số nợ .................................................................................................. 75
Bảng 2.18 Hệ số sử dụng lao động ........................................................................... 77
Bảng 3.1 Dự kiến các chỉ tiêu trong doanh nghiệp giai đoạn 2018 - 2022 ............... 89
Bảng 3.2 Phân loại tồn kho trong công ty ................................................................. 96

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty ........................................................................... 46

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Kinh tế thị trƣờng là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một nền sản
xuất hàng hóa. Thị trƣờng luôn luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới cho các
doanh nghiệp, nhƣng đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ đe dọa đến sự tồn
tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để các doanh nghiệp có thể đứng vững trƣớc
quy luật cạnh tranh khốc liệt của thị trƣờng, đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải
thích nghi và tìm hƣớng đi mới phù hợp với sự phát triển thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc. Để khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế các doanh nghiệp cần phải
có một kết quả kinh doanh hiệu quả.

Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển. Trƣớc
những thách thức mới, doanh nghiệp muốn trụ vững và phát triển phải tập trung vào
các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Đó là việc tổ chức lại quy trình
kinh doanh nhằm mở rộng thị trƣờng, tăng cƣờng đầu tƣ ỹ thuật công nghệ cho
kinh doanh, giảm chi phí, tăng doanh thu hàng năm từ đó nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là tiêu chí quan
trọng để đánh giá lại toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy một trong những vấn đề sống còn của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù có ý ngh a rất quan trọng trong mọi doanh
nghiệp, là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là
quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã đƣợc đặt ra
và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của kinh doanh: Kinh doanh cái gì?
Kinh doanh nhƣ thế nào? Kinh doanh nhằm vào đối tƣợng nào? Do đó việc nghiên
cứu xem xét về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những đòi hỏi tất
yếu đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh hiện nay. Việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh là một bài toán hó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
chú trọng, đây là một vấn đề có ý ngh a quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của

1


doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có độ nhạy bén, tính linh hoạt
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không
chỉ có ý ngh a đối với bản thân doanh nghiệp mà còn đối với cả xã hội. Trong quá
trình hoạt động Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh đã có
nhiều biện pháp nâng cao hiệu quả inh doanh, đáp ứng yêu cầu mới của thị trƣờng:
nhƣ việc hạn chế chi phí không hợp lý; mở rộng các mặt hàng, tăng doanh
thu,…Tuy nhiên thời gian qua, hiệu quả kinh doanh của Công ty đã bộc lộ một số

mặt hạn chế và bất cập nhƣ các chỉ tiêu hiệu quả còn thấp, chƣa tƣơng xứng với một
số công ty cùng ngành; còn nhiều chi phí không hợp lý và bất cập trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Việc ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào sản xuất, kinh doanh
còn hạn chế, trình độ nhân lực chƣa cao…Thực tế này đòi hỏi phải có sự nghiên cứu
phân tích, đánh giá một cách có hệ thống. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc
phục kịp thời các vấn đề xảy ra. Là một học viên cao học, trong quá trình học tâp,
nghiên cứu, tiếp cận tình hình kinh doanh của công ty, tác giả đã đi sâu vào tìm hiểu
thực tế này của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn nhƣ vậy, tác giả quyết định
chọn đề tài "Hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và
Thƣơng mại Đào Thịnh" để thực hiện luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.
2. Tổng quan các công trình nghiên c u có liên quan đến đề tài:
Hiện nay, hầu hết các Doanh nghiệp tại Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều
trở ngại cho sự phát triển trong hoạt động inh doanh, điển hình nhƣ: các hó hăn
về vốn, tài chính; thiếu phân hóa quản trị trong doanh nghiệp; tiếp cận công nghệ
thông tin còn hạn chế; ít cơ hội tiếp cận, cọ xát với thị trƣờng nƣớc ngoài;... Những
trở ngại về bên trong kết hợp với những hó hăn, sức ép bên ngoài từ thị trƣờng
(nhƣ sự đánh giá của ngƣời tiêu dùng, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm kinh
doanh mà doanh nghiệp buộc phải gánh vác, các yếu tố về vị trí, môi trƣờng pháp
lý, sự khuyến hích đầu tƣ và hỗ trợ từ nhà nƣớc...) đã hiến cho nhiều doanh
nghiệp càng kinh doanh càng kém hiệu quả khi tham gia vào hoạt động kinh doanh

2


trong bối cảnh nền kinh tế mới.
Trƣớc những thách thức, bất lợi khi kinh doanh nếu không có sự hỗ trợ từ cơ
chế, chính sách và sự chuẩn bị từ phía các doanh nghiệp. Nhất là trong giai đoạn
hiện nay, thị trƣờng Việt Nam đang trong bối cảnh gia nhập các hiệp hội kinh tế,
các tổ chức kinh tế thế giới để hòa nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Bởi vậy, các

Doanh nghiệp muốn phát triển trong thị trƣờng thì ngoài việc cần nâng cao chất
lƣợng sản phẩm cung cấp cho thị trƣờng nhằm làm hài lòng nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng, đồng thời cũng cần phải cố gắng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Thực tế, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không hề đơn giản nhƣng nếu thực
hiện đƣợc điều này, bài toán hóc búa về sự phát triển cho các Doanh nghiệp sẽ đƣợc
giải quyết một cách triệt để.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của việc nâng cao hiệu quả inh doanh, đã có
rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể nƣớc ta đã có một số công
trình nghiên cứu sau:
- Tiến s Nguyễn Năng Phúc (2011), Phân tích kinh tế doanh nghiệp, NXB Tài
Chính, Hà Nội: Giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản của phân tích kinh tế trong
doanh nghiệp, các phƣơng pháp phân tích inh tế chủ yếu, phƣơng pháp phân tích
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí, tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của doanh nghiệp, các tài liệu cần thiết và phƣơng pháp cho phân tích tài
chính doanh nghiệp.
- TS. Phạm Quốc Đạt với đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng công
ty cổ phần khoan và dịch vụ dầu khí”. Từ lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, tác giả đã phân tích thực trạng và đƣa ra các chính sách chiến lƣợc dài hạn
giảm thiểu rủi ro trong ngành dầu khí, gỗ gia dụng trên địa bàn Tp.HCM. Trƣờng
Đại học kinh tế TP. HCM năm 2011.
- Tiến s Nguyễn Thế Khải (2013), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
kinh tế của doanh nghiệp, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu đối tƣợng, nhiệm vụ,
phƣơng pháp và tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, phân tích tình hình sản xuất.

3


- TS. Trần Duy Long với đề tài: “Một số biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Nam Hải”. Qua nghiên cứu lý thuyết về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh

của công ty Cổ phần Nam Hải tìm ra mặt ƣu điểm, nhƣợc điểm, tồn tại của công ty.
Cuối cùng đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty
trên địa bàn Hải Phòng - Đại học Hàng Hải năm 2013.
- Th.S Doãn Thị Diệu Linh với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, kinh doanh thương mại, tổng hợp Dương
Liễu”. Tác giả nghiên cứu lý luận về hiệu quả kinh doanh; phân tích thực trạng
các chỉ tiêu hiệu quả, so sánh với các chỉ tiêu này với Hợp tác xã Triều Khúc là hợp
tác xã có nhiều mặt hàng tƣơng tự và có năng lực cạnh tranh tƣơng đồng. Từ đó tìm
ra mặt tích cực, hạn chế bất cập và nguyên nhân; Luận văn đề xuất 5 khuyến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, kinh
doanh thƣơng mại, tổng hợp Dƣơng Liễu đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp mang
tính tổng thể cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã, có giá
trị tham khảo cao.
- Tiến s Nguyễn Tấn Bình (2015), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu tổng quát về phân tích hoạt động
kinh doanh với các phƣơng pháp ỹ thuật sử dụng trong phân tích nhƣ phƣơng pháp
so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn…; giới thiệu những cơ sở lý luận về phân
tích tình hình tiêu thụ, phân tích chi phí, phân tích lợi nhuận, phân tích điểm hoà
vốn, phân tích tình hình tài chính, phân tích kinh tế các dự án. Trong đó, giáo trình
đã chỉ ra những vấn đề cần nghiên cứu trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: Những lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp; Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhƣ doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Th.S Luyện Thị Thanh Hà - Học viện bƣu chính viễn thông năm 2015, với đề
tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện”.
Tác giả đã hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất

4



kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích và đánh
giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bƣu điện.
- Th.S Đoàn Ngọc Phúc, Trƣờng ĐH inh tế TP.Hồ Chí Minh năm 2016 với đề
tài: "Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Việt Nam". Luận văn nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của DNNN sau CPH và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp nhà nƣớc sau CPH ở Việt Nam.
- Th.S Phạm Thị Thúy, Trƣờng Đại học kinh doanh và Công nghệ, năm 2016
với đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Yến Ngọc”.
Luận văn trình bày về cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty;
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Yến Ngọc.
- Th.S Nguyễn Phúc Dũng, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, năm 2016 với đề tài:
“Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sữa Hà Nội”. Luận văn trình
bày về cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp; thực trạng hiệu quả sử dụng kinh doanh của công ty; giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sữa Hà Nội.
3. Mục đích nghiên c u
3.1 Mục đích tổng quát:
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất
và Thƣơng mại Đào Thịnh đến năm 2020, tầm nhìn 2025.
3.2 Mục đích cụ thể:
+ Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả kinh doanh.
+ Phân tích sự biến động qua các năm của các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh giai đoạn năm 2015 2017. Qua đó chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế bất cập và nguyên nhân của hạn
chế, bất cập trong hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và
Thƣơng mại Đào Thịnh.
+ Phân tích phƣơng hƣớng phát triển của công ty giai đoạn đến năm 2020,
những thuận lợi hó hăn của công ty.


5


+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tƣ
sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh đến năm 2020, tầm nhìn 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
* Nội dung: Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và
Thƣơng mại Đào Thịnh. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một khái niệm
rộng, song trong khuôn khổ luận văn Thạc sỹ với trình độ còn hạn chế, tác giả chỉ
tập trung vào hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, chỉ tiêu thanh khoản và hệ số
sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động.
* Thời gian và không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động của Công
ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và thƣơng mại Đào Thịnh giai đoạn 2015 - 2017. Đề xuất
giải pháp đến năm 2020 - tầm nhìn tới năm 2025.
5. Câu hỏi nghiên c u.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả kinh doanh, hiệu quả kinh tế xã
hội; luận văn tiến hành trả lời câu hỏi sau:
* Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp là gì?
* Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất
Thƣơng mại Đào Thịnh nhƣ thế nào? (thông qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh).
- Mặt tích cực trong hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
- Hạn chế, bất cập trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp?
- Nguyên nhân của hạn chế, bất cập?
* Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất Thƣơng mại
Đào Thịnh giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến 2025? Những hó hăn thuận lợi
của công ty?
* Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
* Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2025?
6. Phƣơng pháp nghiên c u.
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn dự kiến sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu sau:

6


6.1. Phương pháp luận:
- Phƣơng pháp duy vật biện chứng thể hiện: căn cứ cơ sở lý thuyết về hiệu quả
kinh doanh; hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả; tác giả tính toán số liệu thực tế
của doanh nghiệp từ đó chỉ ra các mặt tích cực, mặt hạn chế bất cập, nguyên nhân
các hạn chế bất cập, hi đó có căn cứ đề xuất giải pháp. Toàn bộ luận văn là một thể
thống nhất, phần trƣớc là tiền đề của phần sau; phần sau là kết quả của phần trƣớc.
- Phƣơng pháp duy vật lịch sử: Số liệu để tính toán hiệu quả đƣợc thu thập, sắp
xếp theo trình tự về thời gian từ năm 2015 đến năm 2017 để thấy đƣợc sự biến động
của các chỉ tiêu theo thời gian. Phân tích nguyên nhân của sự biến động đó, làm tiền
đề cho các vấn đề ở những chƣơng sau.
6.2. Phương pháp so sánh:
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh. Tác
giả so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty năm sau so với
năm trƣớc để thấy đƣợc sự biến động theo thời gian. Mặt khác luận văn so sánh các
chỉ tiêu hiệu quả tƣơng ứng của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và Thƣơng mại
Đào Thịnh với công ty có cùng năng lực cạnh tranh để thể hiện sự tƣơng quan giữa
Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh và Công ty TNHH
Kiến trúc xây dựng và thƣơng Mại Lƣu Gia. Theo tác giả đây là cách đánh giá hiệu
quả hữu hiệu và có tính thuyết phục vì rất hó để có số liệu trung bình ngành trong
điều kiện hiện nay.
6.3 Phương pháp cụ thể, chi tiết:
Tác giả sử dụng phƣơng pháp này nhằm đánh giá chung tình hình thực hiện chỉ

tiêu qua các giai đoạn thời gian, giúp nhận thức về tính chắc chắn ổn định trong
thực hiện chỉ tiêu cũng nhƣ vai trò trong mỗi giai đoạn. Việc phân tích chi tiết để
thấy đƣợc thực trạng tiềm năng trong mỗi giai đoạn cụ thể trong đó đặc biệt chú
trọng đến nguyên nhân và sự tác động có tính quy luật ở mỗi giai đoạn. Từ đó đƣa
ra đƣợc những giải pháp cụ thể cho mỗi giai đoạn để phát huy tiềm năng, phù hợp
và thích nghi hơn với các quy luật, tập trung mọi nguồn lực cho giai đoạn có tính
chất mùa vụ, đồng thời tận dụng các giai đoạn sản xuất inh doanh ít căng thẳng để
củng cố nâng cao nguồn lực và các điều kiện sản xuất.

7


6.3. Quy trình nghiên cứu:
Khái niệm liên quan đến hiệu quả kinh doanh

Chƣơng I
I

Vai trò của hiệu quả
kinh doanh

Bản chất của hiệu quả
kinh doanh
Kinh nghiệm nâng
cao hiệu quả Công
ty TNHH KTXD
& TM Lƣu Gia

Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả
kinh doanh

Nhân tố ảnh hƣởng
đến nâng cao hiệu
quả kinh doanh
Thực trạng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
của Công ty CP ĐT SX & TM Đào Thịnh

Chỉ tiêu hiệu quả của
Công ty TNHH
Chƣơng II

KTXD & TM
Lƣu Gia
-

Mặt tích cực
Mặt hạn chế, bất cập
Nguyên nhân hạn chế,
bất cập

Phƣơng hƣớng phát triển của
Công ty CP ĐT SX & TM
Đào Thịnh đến năm 2020

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh tại Công ty CP ĐT SX & TM
Đào Thịnh
Chƣơng III

Kiến nghị
Điều kiện thực hiện giải pháp

(Nguồn tác giả tổng hợp)

8


7. Đóng góp của luận văn
* Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ lý luận về hiệu quả inh doanh của doanh
nghiệp.
* Về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả inh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ
sản xuất và thƣơng mại Đào Thịnh giai đoạn năm 2015 - 2017, từ đó tìm ra mặt tích
cực, mặt hạn chế bất cập trong hiệu quả inh danh của Công ty và nguyên nhân của
hạn chế, bất cập.
+ Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả inh doanh của Công
ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và Thƣơng mại Đào Thịnh.
8. Kết cấu của luận văn
Để thực hiện đƣợc mục đích của Luận văn, ngoài lời cảm ơn; danh mục chữ viết
tắt, danh mục bảng biểu, biểu đồ, đồ thị, tiểu ết chƣơng; phần mở đầu, ết luận, phụ
lục và danh mục các tài liệu tham hảo, phần nội dung chính của Luận văn đƣợc chia
thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. (34 trang)
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu
tƣ sản xuất và thƣơng mại Đào Thịnh. (43 trang)
Chƣơng 3: Định hƣớng phát triển và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất và thƣơng mại Đào Thịnh đến năm 2020
- tầm nhìn đến năm 2025. (18 trang)

9



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ Ý UẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm bản chất của hiệu quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Có tác giả cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động
kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá” (Nguồn: Kinh tế thương mại dịch vụ Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan điểm này đến nay không còn phù hợp nữa.
Trƣớc hết, quan điểm này đã đồng nhất hiệu quả kinh doanh với kết quả kinh
doanh. Theo quan điểm này, chi phí inh doanh hông đƣợc đề cập đến do vậy nếu
kết quả thu đƣợc trong hai kỳ inh doanh nhƣ nhau thì hoạt động kinh doanh ở hai
kỳ kinh doanh ấy cùng đạt đƣợc một mức hiệu quả. Mặt khác, thực tế cho thấy,
doanh thu của doanh nghiệp có thể tăng lên nếu chi phí cho đầu tƣ các nguồn lực
đƣa vào inh doanh tăng lên và do đó nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ
tăng của chi phí thì trong một số trƣờng hợp, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị âm,
doanh nghiệp bị thua lỗ.
Có tác giả lại cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh chính là phần chênh lệch tuyệt
đối giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó” (Nguồn: Kinh tế
thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan điểm này đã gắn kết đƣợc
kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực (các chi phí). Tuy nhiên, kết quả và chi phí là những đại
lƣợng luôn vận động vì vậy quan điểm này còn bộc lộ nhiều hạn chế do chƣa biểu
hiện đƣợc mối tƣơng quan về lƣợng và chất giữa kết quả và chi phí.
Có tác giả lại định ngh a: “Hiệu quả kinh doanh là đại lượng được đo bằng
thương số giữa phần tăng thêm của kết quả thu được với phần tăng thêm của chi
phí” (Nguồn: Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Theo
quan điểm này, hiệu quả inh doanh đƣợc xem xét thông qua các chỉ tiêu tƣơng đối.
Khắc phục đƣợc hạn chế của các quan điểm trƣớc đó, quan điểm này đã phản ánh

10



mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra, phản ánh sự vận động của
kết quả inh doanh và chi phí inh doanh, đặc biệt phản ánh đƣợc sự tiến bộ của
hoạt động kinh doanh trong kỳ thực hiện so với các kỳ trƣớc đó. Tuy vậy, nhƣợc
điểm lớn nhất của định ngh a này là doanh nghiệp hông đánh giá đƣợc hiệu quả
kinh doanh trong kỳ thực hiện do hông xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả kinh
doanh và chi phí inh doanh. Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể lớn hơn rất
nhiều so với phần tăng của chi phí nhƣng chƣa thể kết luận rằng doanh nghiệp thu
đƣợc lợi nhuận..
Có tác giả lại khẳng định: "Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng
hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực
tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm”. Bất kỳ các quyết định cần đạt
đƣợc phƣơng án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân
nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng
điều kiện cụ thể. (Nguồn: GS Đỗ Hoàng Toàn - Những vấn đề cơ bản của quản trị
doanh nghiệp - Nhà Xuất Bản Thống kê,1994).
Nhƣ vậy, mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh nêu trên đều chứa đựng những
ƣu, nhƣợc điểm. Do đó, qua các quan điểm trên, tác giả luận văn đƣa ra hái niệm
về hiệu quả inh doanh nhƣ sau: “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh
doanh; trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất
các mục tiêu kinh tế - xã hội với mức chi phí thấp nhất: nghĩa là sự so sánh giữa kết
quả thu được và chi phí bỏ ra, được đo bằng tỷ số giữa kết quả hoạt động kinh
doanh với chi phí bỏ ra của doanh nghiệp” (Nguồn: Tác giả tổng hợp).
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung phát triển
kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và chi phí các nguồn lực trong
quá trình sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Đƣợc thể
hiện qua công thức: H= Kết quả/ Chi Phí


11


Bản chất của kinh doanh là cứ một đơn vị giá trị chi phí bỏ ra thì thu đƣợc bao
nhiêu đơn vị giá trị kết quả? Hay nói tổng quát hơn hiệu quả kinh doanh trả lời cho
câu hỏi cứ một đơn vị giá trị đầu vào thì doanh nghiệp thu đƣợc bao nhiêu giá trị
đầu ra tƣơng ứng? Hoặc ngƣợc lại để có đƣợc một đơn vị giá trị đầu ra thì doanh
nghiệp phải chịu hao phí bao nhiêu đơn vị đầu vào?.
Bản chất của hiệu quả kinh doanh sẽ đƣợc tiếp tục phân tích cụ thể tại mục
1.3.2
1.1.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.1.3.1 Khái niệm
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp các công cụ, biện
pháp, chính sách mà doanh nghiệp sử dụng nhằm:
Một là, làm gia tăng các chỉ tiêu về kết quả, sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận, thị
phần, vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Hai là, làm giảm thiểu chi phí không hợp lý, trên cơ sở đảm bảo tuân thủ triệt để
các quy trình công nghệ sản xuất, quy trình kinh doanh (tối thiểu hóa chi phí tới
mức thấp nhất có thể).
1.1.3.2 Nội dung của nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một là làm gia tăng ết quả kinh doanh:
+ Gia tăng sản lƣợng hàng hóa, dịch vụ.
+ Gia tăng doanh thu.
+ Gia tăng lợi nhuận.
+ Gia tăng thị phần.
+ Gia tăng vị thế của thƣơng hiệu.
Các biện pháp để gia tăng ết quả kinh doanh:
+ Marketing hỗn hợp.
+ Cải tiến phƣơng thức thanh toán.

+ Ứng dụng thƣơng mại điện tử.
+ Cải thiện các chƣơng trình chăm sóc hách hàng.

12


+ Mở rộng thị trƣờng bằng cách mở rộng địa bàn, mở thêm các văn phòng đại
diện.
+ Cải tiến, tổ chức lại kinh doanh.
Hai là, giảm thiểu chi phí:
+ Rà soát, kiểm tra, quản lý chi phí, loại bỏ các chi phí không hợp lý.
+ Tăng cƣờng hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị, nhà xƣởng.
+ Tổ chức, bố trí sắp xếp lao động hợp lý, quản lý lao động chặt chẽ, đảm bảo
hệ số sử dụng lao động cao.
+ Bổ sung, sửa đổi các cơ chế quản lý: phân cấp, phối hợp, hỗ trợ...
Ngoài hai nội dung trên doanh nghiệp còn phải có chính sách:
+ Việc làm, đào tạo nghề.
+ Ổn định đời sống ngƣời lao động.
+ Bảo vệ môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội, môi trƣờng làm việc của
ngƣời lao động.
+ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
1.2 Vai trò, ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh
1.2.1 Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Theo những nghiên cứu trên thì hiệu quả là một chỉ tiêu tổng hợp từ nhiều yếu
tố khác nhau, nói lên hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp:
Hiệu quả của quá trình sản xuất inh doanh chính là điều kiện quan trọng nhất
đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lƣợng và chất lƣợng của hàng hoá, giúp cho
doanh nghiệp củng cố đƣợc vị trí và cải thiện điều kiện làm việc cho ngƣời lao

động, xây dựng cơ sở vật chất mua sắm thiết bị đầu tƣ công nghệ mới góp phần vào
lợi ích xã hội.
Nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, hông bù đắp đƣợc chi phí bỏ
ra thì doanh nghiệp hó đứng vững, tất yếu dẫn tới phá sản. Nhƣ vậy, hiệu quả sản

13


xuất kinh doanh là yêu cầu cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
trong cơ chế nền kinh tế thị trƣờng.
- Đối với kinh tế xã hội:
Việc doanh nghiệp đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức
quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp cũng nhƣ đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề
vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng nhƣ của xã hội, trong đó mỗi
doanh nghiệp chỉ là một cá thể, nhiều cá thể phát triển vững mạnh sẽ tạo ra nền kinh
tế xã hội phát triển bền vững.
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì doanh nghiệp đó mang lại
lợi ích cho xã hội là tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cƣ, trình độ dân trí đƣợc
đẩy mạnh, nâng cao mức sống cho ngƣời lao động, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Khi doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì phần thuế đóng vào ngân sách nhà
nƣớc sẽ tăng lên giúp nhà nƣớc xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, mở
rộng quan hệ quốc tế. Điều này không những tốt với doanh nghiệp mà còn tạo ra lợi
ích cho xã hội.
1.2.2 Ý nghĩa của hiệu quả kinh doanh
- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân:
Hiệu quả sản xuất inh doanh càng đƣợc nâng cao thì quan hệ sản xuất càng
đƣợc củng cố, lực lƣợng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc dân
phát triển.
- Đối với doanh nghiệp:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thƣớc đo giá trị chất lƣợng phản

ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là cơ
sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tự hoàn thiện của chính
doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng hiện nay. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
- Đối với ngƣời lao động:

14


Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho ngƣời lao
động có việc làm ổn định, thu nhập cao, và đời sống vật chật, tinh thần đƣợc nâng
cao. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp sẽ tác động đến ngƣời lao
động của chính doanh nghiệp đó. Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ kích
thích đƣợc ngƣời lao động làm việc hiệu quả hơn, hăng say hơn. Vì hiệu quả sản
xuất kinh doanh chi phối rất nhiều đến thu nhập của ngƣời lao động, ảnh hƣởng trực
tiếp đến đời sống vật chất tinh thần của ngƣời lao động.
1.3 Yêu cầu cơ bản trong phân tích hiệu quả kinh doanh và hệ thống chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.3.1 Yêu cầu cơ bản trong phân tích hiệu quả kinh doanh
Muốn có nhận thức đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cần phân tích và đánh giá. Qua đó thấy đƣợc trình độ quản lý điều kiện của doanh
nghiệp cũng nhƣ đánh giá đƣợc chất lƣợng của phƣơng án inh doanh mà doanh
nghiệp đã đề ra. Thông qua đó phát hiện ra những ƣu điểm cần phát huy và những
hạn chế, những nguyên nhân ảnh hƣởng không tốt đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đƣa ra những phƣơng pháp, biện pháp thông
qua các phƣơng án sử dụng tối ƣu các nguồn lực.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp rất phức tạp. Do vậy, không
thể sử dụng một chỉ tiêu để đánh giá mà cần phải đƣa ra một hệ thống các chỉ tiêu
để đo lƣờng và đánh giá chính xác, hoa học. Hệ thống chỉ tiêu này phải đáp ứng

đƣợc các yêu cầu cơ bản sau:
+ Trong hệ thống các chỉ tiêu đánh giá phải có các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp,
phản ánh chung tình hình sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu bộ phận phản ánh hiệu
quả kinh doanh từng mặt, từng hâu nhƣ: Lao động, vốn… Các chỉ tiêu bộ phận là
cơ sở cho việc tìm ra mặt mạnh, mặt yếu trong quá trình sử dụng từng yếu tố tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá phải bảo đảm tính hệ thống và toàn diện, có
quá trình, số liệu chính xác, trung thực. Cần so sánh các chỉ tiêu tƣơng ứng với các
năm trƣớc.

15


+ Khi phân tích cần phải có sự so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tƣơng ứng của
công ty đang nghiên cứu với giá trị trung bình của ngành hay giá trị tƣơng ứng của
công ty cùng ngành có năng lực canh tranh tƣơng đƣơng. Ở Việt Nam, trong điều
kiện hiện nay, việc tra cứu tìm kiếm giá trị trung bình ngành là vấn đề không dễ
làm. Vì vậy luận văn này tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh với công ty ngành
inh doanh tƣơng tự có các chỉ tiêu về quy mô tƣơng đƣơng.
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu trong hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Các chỉ số khả năng sinh lợi
* Doanh lợi sau thuế trên doanh thu (ROS)

[8, tr.74]

ROS là viết tắt của từ Return On Sales.
Công thức tính: Doanh lợi sau thuế trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế/
Doanh thu thuần
(1)
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp

dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế lấy
từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh).
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao. Tuy
nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành, từng doanh
nghiệp khác nhau. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của Doanh nghiệp, luận
văn so sánh tỷ số này của Doanh nghiệp với tỷ số tƣơng ứng của doanh nghiệp có
cạnh tranh tƣơng đƣơng.
* Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA)

[8, tr.75]

Tỷ suất thu hồi tài sản thƣờng viết tắt là ROA từ các chữ cái đầu của cụm
từ tiếng Anh Return on Assets, là một tỷ số tài chính dùng để đo lƣờng khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ suất này đƣợc tính ra bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo (thƣờng là một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trƣớc thuế
đƣợc lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Còn giá trị tài sản đƣợc

16


×