Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.31 KB, 2 trang )
Ý NGHĨA THÔNG SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1
PHA
Ý nghĩa thông số của động cơ điện KĐB 1 pha
2.
Công suất ra là chỉ công suất cơ học hiệu dụng của động cơ điện, biểu thị bằng W hoặc kW.
Khi động cơ làm việc với điện áp định mức, tần số định mức và phụ tải định mức từ công suất ra là
định mức công suất được ghi trên biển chính là công suất ra định mức. Khi công suất ra của động cơ
điện nhỏ hơn công suất định mức được gọi là vận hành thiếu tải (non tải); khi lớn hơn công suất định
mức được gọi là vận hành quá tải; khi công suất ra bằng công suất ghi trên biển, gọi là vận hành đầy
tải, hoặc gọi là vận hành đủ phụ tải.
Có loại động cơ điện dùng mômen (N.m) để biểu thị, cũng có loại động cơ điện dùng công suất vào để
biểu thị.
3.
Điện áp định mức là chỉ điện áp khi động cơ điện đấu vào nguồn điện, tức điện áp khi động
cơ điện đang vận hành theo định mức, đơn vị là vôn. Động cơ điện cần phải theo điện áp vận hành
được ghi trên biển; Yêu cầu điện áp nguồn điện chênh lệch với điện áp định mức khoảng ±5%.
Điện áp định mức của động cơ điện xoay chiều 1 pha là: 12V, 24V, 36V, 42V, 220V.
4.
Dòng điện định mức là chỉ trị số dòng điện khi động cơ vận hành ở điện áp định mức, tần số
định mức, công suất ra định mức. Khi động cơ điện vận hành quá tải dòng điện sẽ lớn hơn dòng điện
định mức; khi động cơ vận hành thiếu tải, dòng điện sẽ nhỏ hơn dòng điện định mức.
Công thức tính dòng điện như sau:
Dòng điện I (A) của động cơ điện 1 pha:
I = Điện áp nguồn điện/Hiệu suất của động cơ điệnxHệ số công suất của động cơ điện
Khi công suất phụ tải trong phạm vi 75%÷100% của công suất định mức, hiệu suất và hệ số công suất
của động cơ tương đối cao. Khi động cơ điện quá tải, hiệu suất của động cơ điện và hệ số công suất