Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

chứng chỉ quỹ đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.91 MB, 50 trang )

Chứng chỉ quỹ đầu tư


Danh sách nhóm
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguyễn Thị Vân
Ngân Thị Hoan
Phạm Thu Trang
Phạm Phương Anh
Trần Quang Trường
Nguyễn Thị Vân

2


Nội dung trình bày
Tổng quan CCQ đầu tư (4)
Vấn đề

CCQ đầu tư ở Việt Nam

Đánh giá và giải pháp

3



Tổng quát về chứng chỉ quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư là gì?
Vì sao nên đầu tư theo quỹ?

Chứng chỉ quỹ đầu tư

Phân loại quỹ đầu tư

Một số vđ khác của QĐT

Quỹ
đầu tư

&
CT
quản lý
quỹ

Nghĩa vụ

Đặc điểm, chức năng

Công ty quản lý quỹ là gì?
4


Quỹ đầu tư

Khái niệm


Quỹ đầu tư (QĐT) hay còn gọi là công ty ủy thác
đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi
ngân hàng thu hút nguồn vốn nhỏ lẻ tiền nhàn rỗi
từ các nguồn khác nhau rồi bằng việc phát hành
các chứng chỉ góp vốn để đầu tư vào các cổ phiếu,
trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác. 
Công ty VFM hiện đang quản lý 6 loại quỹ

VD

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Quỹ đầu tư Cổ phiếu Việt Nam – VF1
Quỹ đầu tư Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam – VF4
Quỹ đầu tư Tăng trưởng Việt Nam – VF2
Quỹ đầu tư Trái phiếu Việt Nam – VFB
Quỹ đầu tư Năng động Việt Nam- VFA
Quỹ Hoán đổi danh mục – ETF VFMVN30
4


Quỹ đầu tư
Đặc điểm


Người góp vốn
không có quyền
xen vào hoạt
động đầu tư của
các nhà quản lý
quỹ.

Đầu tư như
một chủ thể
duy nhất.

Bị giám sát
chặt chẽ của cơ
quan quản lý
và ngân hàng.

6


Vai trò của quỹ đầu tư

7


Vai trò của quỹ đầu tư
1

2

- Huy động vốn

- Ổn định thị
trường
- Phổ cập đầu


- Tăng cường khả
năng quản trị
công ty

Đối với kinh tế
thị trường

- Cải thiện việc
tiếp cận với các
nguồn vốn dài
hạn

Doanh nghiệp

3

?
Nhà đầu tư

4
- Thu được phí
hoa hồng và các
khoản thưởng

Công ty QLQ


8


Vì sao nên đầu tư theo quỹ
Phân tán
rủi ro

Quản lí
chuyên
nghiệp

Tính
năng
động

Lợi ích quỹ
đầu tư đem lại

Tiết kiệm
chi phí

Giám sát
chặt chẽ

Sản
phẩm
đặc thù

7



Chứng chỉ quỹ đầu tư

- CCQ đầu tư là chứng
khoán xác nhận quyền sở
hữu( hưởng lợi) của nhà đầu
tư đối với một phần vốn góp
vào quỹ đầu tư quỹ.
Chứng khoán vốn
10


Chứng chỉ quỹ

11


Chứng chỉ quỹ
Về bản chất, chứng chỉ quỹ cũng giống như cổ
phiếu của một công ty: là bằng chứng xác nhận
quyền sở hữu, hưởng lợi nhuận trên phần vốn góp
và đặc biệt được niêm yết trên TTCK để mua bán
giữa các NĐT.

12


So sánh cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
Giống nhau


- Xác nhận quyền sở hữu
-Hưởng lợi nhuận trên phần vốn góp
-Được niêm yết trên TTCK để giao dịch
-Là chứng khoán vốn
Chứng chỉ quỹ

Cổ phiếu

- phương tiện để thành lập quỹ của - phương tiện huy động vốn
một quỹ đầu tư chứng khoán mà của một công ty kinh doanh
ngành nghề hđ chính là đầu tư mộtvài ngành nghề cụ thể
chứng khoán

Khác nhau

- Không có quyền tham gia biểu
quyết quản lí công ty( đều do ct
quản lí quỹ quyết định

- Có quyền biểu quyết tham
gia quản lí công ty (CPPT)

- Khi mua CCQ, công ty QLQ sẽ
giúp NĐT ra quyết định đầu tư và
theo dõi khoản đầu tư

- NĐT sẽ phải dựa vào sự
đánh giá của mình để ra
quyết định đầu tư và tự theo

dõi khoản đầu tư
13


Tại sao nhà đầu tư lại chọn chứng chỉ quỹ?
Hiện nay CCQ ngày càng trở thành mặt hàng được mua bán nhiều trên TTCK
và được NĐT đánh giá hấp dẫn ít rủi ro hơn cổ phiếu và có tính thanh khoản cao
hơn?

Vậy lí do ở đâu?

1

6 ưu điểm của quỹ đầu tư

14


Bởi vì với ưu điểm của quỹ đầu tư chứng khoán, đadạng
hoasddaauf tư- phân tán rủi ro và lại có một đội ngủ quản lí
quỹ chuyên nghiệp đứng ra đứng đầu thì ít nhất độ an toàn
và lợi nhuận kỳ vọng cũng cao hơn NĐt sở hữ chứng chỉ
quỹ có thể yên tâm làm công việc khác không cần phải suy
tính đầu tư vào chứng khoán nào rồi đến kỳ lấy lợi nhuận và
có thể bán chứng chỉ quỹ này cho các ndt khác trên thị
trường để thu lại tiền mặt. Tuy nhiên khi sở hữu chứng chỉ
quỹ nđt đương nhiên sẽ trở thành người đầu tư thụ đông
gián tiếp vì không có quyền quyết định nào mọi rủi ro hay
thành công đều phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm của
người quản lí quỹ



Phân loại quỹ đầu tư
Nguồn vốn đầu tư
Đối tượng đầu tư

Căn cứ
Cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ
Cấu trúc vận động vốn

16


Căn cứ vào nguồn vốn huy động
Quỹ tập thể
(quỹ công chúng)
+ phát hành rộng rãi
+ tính thanh khoản cao.
+cung cấp cho các nhà đầu tư nhỏ
phương tiện đầu tư

Quỹ cá nhân
(quỹ thành viên)
cho một nhóm các thành viên
hoặc nhà đầu tư nhỏ lẻ có thể được
lựa chọn.
+ tính thanh khoản thấp hơn quỹ
tập thể.
+ họ có thể kiểm soát hoạt động
đầu tư của quỹ

+

17


Căn cứ vào đối tượng đầu tư


Căn cứ vào đối tượng đầu tư
- quỹ đầu tư cổ phiếu ( stock fund): là quỹ đầu tư hoàn toàn vào một chủng loại
cổ phiếu nhất định vd: CPT, CPUWD, CP chưa niêm yết, mạo hiểm… để phù
hợp với từng đk của nhà đầu tư
- quỹ dầu tư trái phiếu (bond fund): là quỹ đầu tư hoàn toàn vào một hoặc nhiều
chủng loại trái phiếu vd : trái phiếu chuyển đổi , trái phiếu chính phủ, trái phiếu
doanh nghiệp….\
-quỹ tt tiền tệ; là quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn, mà bản chất là quỹ đầu tư
tín thác ( quỹ mở) tập trung vào các sản phẩm trái phiếu ngắn hạn với các đực
điểm an toàn lãi xuất cao thanh khoản cao
-Quỹ đầu tư kim loại quỹ: đầu tư vào các kim loại như vàng bạc kim cương,…
hoặc trái phiếu kd của các công ty kim loại này
-Quỹ đầu tư chỉ số:là quỹ có danh mục đầu tư được xây dựng theo mô phỏng
một chỉ số cụ thể như S&P500 hay VN-index…
-quỹ khác: còn có thể đc chia theo phong cách quản lí hay chiến lược đầu tư
như quỹ đầu tư danh mục linh hoạt cho phép các nhà quản lí tham gia h,ặc phản
ứng với các thay đổi điều kiện thị trường bằng việc đầu tư vào CP, TP,công cụ tt
tiền tệ….


Căn cứ cơ cấu tổ chức và hoạt động quỹ
Quỹ đầu tư dạng công ty

+ quỹ đầu tư là một pháp nhân
và được tổ chức dưới dạng
công ty cổ phần truyền thống.
+CTQLQ hoạt động như một
nhà tư vấn đầu tư, phân loại
danh mục đầu tư và các hoạt
động quản trị kinh doanh khác.

Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
(quỹ tín thác đầu tư)
+ quỹ đầu tư

không phải là pháp nhân
+ CTQL quỹ đứng ra huy động vốn, đầu
tư theo các điều lệ đã ghi trên hợp đồng.
+ NHGS có vai trò bảo quản vốn và
giám sát hoạt động đầu tư. Quan hệ giữa
CTQLQ và NHGS được ghi trên hợp
đồng giám sát.

20


Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn
Bao gồm 3 đặc tính về
1.Giao dịch mua/ bán chứng
chỉ quỹ
2. Giá giao dịch
3. Phân phối



ch hìn

nh ng h th
ất ch ức
q
vố

n c khi t qu uỹ p
th
ho iến ỹ m há

c
p
q
h
ộ t
nh hiếu hiệ uỹ ành t lầ hàn Quỹ
h
à đ / c n v và
n
h
ầu hứn iệc qu uy du
tư g c mu ỹ kh độn y
có hỉ
g
ô
a
nh đầ lại ng
u c u t cổ

ầu ư k
bá hi
nl
ại

đóng

ua
m
u
hể n đầ
t

ó

ư c hồi v a th ỉ
t
ầu thu g qu g ch
đ
hà để thôn hứn ịch i
n
d
n
c
.C
Cá c bá mình cấp giao trị tà

á
c
ho của thứ đượ n gi NAV)

tư ờng thể
hơ ỹ (
o
u
ư
a
tr ỹ có c c ủa Q
qu hoặ g c
p
òn
thấ ản r
s

21


Quỹ đóng
Chỉ tiêu

ĐẶC TÍNH

Giao dịch
mua/bán chứng
chỉ quỹ

- huy động vốn từ NĐT trong một giai đoạn phát hành,có thể tăng
vốn theo thời điểm khác nhau.
- CTQLQ chỉ giao dịch trực tiếp với NĐT trong thời gian huy động
vốn, và khi Quỹ giải thể do hết thời hạn hoạt động.
- Quỹ đóng được niêm yết và giao dịch trên sàn giao dịch chứng

khoán.
- NĐT sử dụng các dịch vụ giao dịch ccq như một chứng khoán
niêm yết thông qua sàn giao dịch

Giá giao dịch

- dựa trên giá thị trường, phụ thuộc vào lượng cung/cầu thị trường.
- có thể lớn hoặc nhỏ hơn giá trị NAV của Quỹ
- Giá trị NAV của quỹ phản ánh hiệu quả đầu tư nhưng chỉ mang
tính tham khảo.
- NĐT trả phí giao dịch chứng khoán cho công ty chứng khoán.

Phân phối

- Việc phân phối CCQ chỉ thực hiện trong thời gian huy động lần đầu,
hoặc khi tăng vốn điều lệ Quỹ thông qua công ty chứng khoán hoặc
CTQLQ.
22


Quỹ mở
-Là loại quỹ được thành lập với thời gian vô hạn mà theo đó, quỹ có nghĩa vụ mua lại
chứng chỉ quỹ đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư. Loại quỹ này có số vốn và số thành
viên luôn biến động, nên thường chỉ xuất hiện ở những quốc gia có nền kinh tế và thị
trường chứng khoán phát triển như Mỹ, Canada, Anh, Đức, Nhật Bản v.v..
-tổng vốn của quỹ mở biến động theo từng đợt giao dịch do tính chất đặc thù của nó
-giao dịch mua bán chứng chỉ quỹ được thực hiện trực tiếp với công ty quản lý quỹ và
các chứng chỉ quỹ không được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
-Bao gồm các đặc tính sau về 3 vấn đề:
-Giá mua/ bán chứng chỉ quỹ

-Giá giao dịch
-Phân phối

23


Quỹ mở
Chỉ tiêu

ĐẶC TÍNH

Giao dịch
mua/bán chứng
chỉ quỹ

- huy động vốn liên tục trong quá trình hoạt động
- có thể mua/bán vào thời điểm định kỳ với CTQLQ.
- có thể chuyển đổi giữa các quỹ khác nhau cùng công ty quản lý
quỹ.
- không niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.
- CTQLQ phải cân bằng giữa tỷ lệ tiền mặt phù hợp và đảm bảo
tính thanh khoản khi NĐT muốn rút vốn.
- Quy trình quản lý quỹ phức tạp hơn vì luồng tiền được ra/vào
thường xuyên – thời điểm NĐT nộp tiền/rút vốn có khả năng ảnh
hưởng tới kết quả đầu tư của Quỹ;

Giá giao dịch

-mua/bán ccq căn cứ vào giá trị NAV của quỹ tại thời điểm giao dịch.
-Không có chiết khấu giữa giá giao dịch và giá trị NAV.

-NĐT phải trả phí phát hành/phí mua lại/phí chuyển đổi cho CTQLQ
khi thực hiện giao dịch.

Phân phối

- CCQ được phân phối liên tục tại các Đại lý Phân phối (Cty Chứng
khoán, ngân hàng, CTQLQ).
24


Phân biệt quỹ đóng/ quỹ mở
Tiêu chí
Số lượng ck lưu hành
Chào bán cho công
chúng

Quỹ mở
Luôn thay đổi
Liên tục

Quỹ đóng
Ổn định
Một lần

Việc mua lại
Niêm yết trên TTCK
Nơi mua bán chứng chỉ
quỹ

Có mua lại

Không

Không mua lại


Mối quan hệ giữa giá
mua/ giá trị tài sản ròng
NAV

Giá mua =NAV + phí
giao dịch

Cổ phiếu giao dịch
Mua bán trực tiếp tạ
trên thị trường
quỹ qua công ty quản lí
chứng khoán tập
quỹ
trung và OTC
Giá mua được xác
định theo cung cầu
trên thị trường
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×