Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.08 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

THÂN TRỌNG DUY PHÚC

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚ THÁI

Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 2: PGS.TS. ĐỖ PHI HOÀI

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 08 năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin Học liệu & Truyền thông, ĐH Đà Nẵng;


- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, ĐH Đà Nẵng;


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt tiếng Việt

Nội dung

BCTC

Báo cáo tài chính

CB

Cán bộ

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia
Việt Nam

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

HĐCTD

Hợp đồng cấp tín dụng

HTTD


Hỗ trợ tín dụng



Lãnh đạo

KHBL

Khách hàng bán lẻ

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KTGD

Kế toán giao dịch

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

PDTD

Phê duyệt tín dụng


QHKH

Quan hệ khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng



Thẩm định

TMCP

Thương mại Cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VietinBank
VietinBank Đà Nẵng

Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Đà Nẵng



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đến năm 2030, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đặt mục tiêu kinh tế tư
nhân Việt Nam sẽ phải thu hẹp khoảng cách về trình độ công nghệ,
chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
với nhóm dẫn đầu khối ASEAN là ASEAN-4. Đồng thời, nền khoa
học kỹ thuật thế giới đang phát triển mạnh mẽ với "Cách mạng Công
nghệ 4.0". Để có thể theo kịp, các doanh nghiệp Việt Nam cần mở
rộng quy mô ngành nghề và tăng cường khả năng tiếp cận công nghệ
mới từ các nước phát triển. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần cân đối
nguồn vốn để phát triển các ngành nghề phù hợp với định hướng phát
triển của địa phương, hoặc tham gia các kênh đầu tư hấp dẫn khác.
Để theo đuổi những định hướng trên, các doanh nghiệp cần nguồn
vốn tương đối lớn để đầu tư đúng theo kế hoạch. Chính vì vậy, nguồn
vốn cấp tín dụng trung dài hạn của các NHTM là một nhu cầu cấp thiết.
Tuy nhiên, việc cấp vốn cho những khoản tín dụng trung dài hạn luôn
tiềm ẩn khá nhiều rủi ro, tăng dần theo cấp độ và quy mô từng dự án.
Vì vậy, công tác thẩm định tín dụng đóng vai trò tối quan trọng để
LĐ ngân hàng có thể ra quyết định đúng đắn và hợp lý, đem lại hiệu
quả tối ưu cho ngân hàng. Tuy nhiên, công tác này (bao gồm công tác
thẩm định tài chính dự án đầu tư) vẫn chưa được chú trọng, quy trình
thẩm định chưa chặt chẽ, phương pháp thẩm định không bảo đảm về
nội dung và phù hợp với từng dự án khác nhau. Đây cũng là thực tiễn
mà VietinBank Đà Nẵng còn đang phải đối mặt. Do đó, công tác thẩm
định tài chính dự án đầu tư phải được xem xét, nghiên cứu lại một cách
đầy đủ và toàn diện để thích hợp với thực tại chung của nền kinh tế và
điều kiện riêng của VietinBank Đà Nẵng. Từ đó, đảm bảo an toàn và
hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng cũng như các doanh nghiệp.



2
Bên cạnh đó, các yêu cầu từng bước đáp ứng chuẩn mực rủi ro theo
Tiêu chuẩn quốc tế BASEL II và các quy định của NHNN về tuân thủ
các tỷ lệ an toàn, thanh khoản, chính sách tín dụng từ Thông tư
36/2014 và các thông tư sửa đổi sau đó gồm: Thông tư 06/2016, Thông
tư 19/2017, Thông tư 16/2018 và Quyết định 1564, cũng tác động đến
toàn bộ công tác quản trị điều hành trong ngành ngân hàng nói chung
và tại VietinBank Đà Nẵng nói riêng, đòi hỏi các ngân hàng phải có
sự chuẩn bị toàn diện để đáp ứng, hệ thống quản trị nội bộ đảm bảo
phù hợp, cho vay kịp thời, tối ưu hóa lợi ích, đặc biệt chú trọng công
tác thẩm định tài chính dự án để đảm bảo mang lại hiệu quả tốt nhất
cho ngân hàng, và hạn chế đưa ra quyết định sai lầm.
Xuất phát từ ý nghĩa công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư và
thực tế nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm
định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
a. Mục tiêu:
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án
trong cho vay trung dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng, để đề xuất các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này của ngân hàng.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu về những vấn đề liên quan đến cơ sở lý luận công tác
thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn của NHTM;
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định tài chính dự
án trong cho vay trung dài hạn, qua đó đánh giá và phân tích những
nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình thẩm định tài chính dự án trong
cho vay trung dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng.



3
Nghiên cứu, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện công tác thẩm định
tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng.
c. Câu hỏi nghiên cứu:
Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài trả lời các câu hỏi sau:
- Các nội dung của công tác thẩm định tài chính dự án tại NHTM?
- Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung
dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng như thế nào?
- Để hoàn thiện công tác này, cần khuyến nghị, đề xuất các giải pháp
gì để VietinBank Đà Nẵng thực hiện?
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận về công tác thẩm
định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn của NHTM và
thực tiễn về công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung
dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: nghiên cứu toàn bộ nội dung liên quan đến công tác
thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn;
- Về mặt không gian: thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án
trong cho vay trung dài hạn tại tại VietinBank Đà Nẵng;
- Về mặt thời gian: các số liệu và tình hình hoạt động thẩm định tài
chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại tại VietinBank Đà Nẵng
được khảo sát trong giai đoạn 2015 - 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào thực trạng công tác thẩm định tài chính của tại VietinBank
Đà Nẵng, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học phổ
biến trong nghiên cứu về khoa học kinh tế như:
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu, thông tin: Dữ liệu thu thập

cho luận văn chủ yếu lấy từ nguồn dữ liệu thứ cấp, gồm:


4
+ Dữ liệu bên trong: thu thập từ nguồn nội bộ của Ngân hàng như:
các BCTC, báo cáo thường niên, các hồ sơ thẩm định dự án đầu
tư, văn bản, quy trình tín dụng tại VietinBank;
+ Dữ liệu bên ngoài: tham khảo các tài liệu và website bên ngoài
liên quan đến đề tài;
➔ Các thông tin, số liệu được phân nhóm, tính toán làm cơ sở để phân
tích, so sánh qua phần mềm Microsoft Excel, Oracle Crystal Ball.
- Phương pháp thống kê: tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa, khái quát
hóa các nội dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thẩm
định tài chính dự án tại VietinBank Đà Nẵng.
- Phương pháp chọn mẫu: lựa chọn một dự án đầu tư tại VietinBank
Đà Nẵng, vận dụng quá trình thẩm định tài chính xuyên suốt dự án
này để xem xét được thực trạng công tác thẩm định thẩm định tài
chính tại ngân hàng.
Bên cạnh đó, người viết dựa vào các chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã
hội, về quản lý ngân hàng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay để đảm
bảo tính hợp lý của kết quả nghiên cứu.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn dự kiến gồm ba chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về thẩm định tài chính dự án trong cho
vay trung dài hạn của NHTM;
Chương II: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án trong
cho vay trung dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng;
Chương III: Một số khuyến nghị hoàn thiện công tác thẩm định tài

chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại VietinBank Đà Nẵng.


5

6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
a. Các Bài báo khoa học về đề tài nghiên cứu:
Bài báo: "Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
tại VietinBank Thái Nguyên", tác giả: Ma Thị Hằng (ThS), Tạp chí Tài
chính, đăng ngày: 08/02/2019.
Bài báo: "Bàn về nội dung và các nguyên tắc thẩm định tài chính
dự án đầu tư", tác giả: Thân Như Hà (NCS), Tạp chí Tài chính, đăng
ngày: 31/05/2017.
Bài báo: "Các nguyên tắc thẩm định tài chính dự án đầu tư", tác
giả: Đặng Anh Vinh (ThS), Tạp chí Tài chính, đăng ngày 07/11/2014.
Bài báo: "Thẩm định dự án trong ngân hàng thương mại - Kinh
nghiệm từ Techcombank", tác giả: Lê Minh, Tạp chí Tài chính, đăng
ngày 31/03/2014.
b. Các Luận văn Thạc sĩ được thực hiện tại Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Đà Nẵng:
Luận văn: "Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Quy Nhơn", tác giả: Nguyễn Tấn Khoa, ĐHĐN, năm 2014.
Luận văn: "Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Gia Lai", tác giả: Phan Thị Hiền, ĐHĐN,
năm 2016.
Luận văn: "Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
tại Ngân hàng TMCP Bản Việt", tác giả: Nguyễn Ngọc Hà, ĐHĐN,
năm 2016.

Luận văn: "Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án trong
cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội - Chi
nhánh Quảng Nam", tác giả: Nguyễn Thị Hoanh, ĐHĐN, năm 2018.


6
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1.1.

TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM
Hoạt động cho vay dự án trung dài hạn của NHTM

1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
a. Khái niệm
b. Ý nghĩa
- Đối với khách hàng đi vay dự án;
- Đối với ngân hàng cho vay dự án.
1.1.2. Phân loại
a. Theo thời hạn cho vay
b. Theo lĩnh vực hoạt động
1.1.3. Đặc điểm
a. Cấu trúc vốn
b. Thời hạn trả nợ
c. Giải ngân
d. Lãi suất
e. Nguồn doanh thu lớn
1.1.4. Các loại rủi ro
Một số rủi ro thường gặp trong cho vay dự án hiện nay gồm:
- Rủi ro về đặc điểm và tính pháp lý của dự án;

- Rủi ro do nguyên nhân khách quan;
- Rủi ro về mức độ tập trung vốn vay;
- Rủi ro về TSBĐ của dự án;
- Rủi ro tỷ giá hối đoái;
- Rủi ro về thay đổi lãi suất;


7
1.2.

Công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung dài
hạn tại NHTM

1.2.1. Khái niệm và yêu cầu công tác thẩm định tài chính dự án
a. Khái niệm
b. Yêu cầu
1.2.2. Nguyên tắc thẩm định tài chính dự án
a. Dựa trên nguyên lý giá trị thời gian của tiền tệ
b. Dựa trên dòng tiền tăng thêm, không phải lợi nhuận kế toán
c. Dựa trên pháp luật và thực tiễn các dự án đã thẩm định
d. Tính đến yếu tố lạm phát khi đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
e. Kết hợp thẩm định tài chính dự án theo quan điểm tổng đầu tư
và quan điểm chủ sở hữu
1.2.3. Công tác tổ chức thẩm định tài chính dự án
1.2.4. Nội dung thẩm định tài chính dự án
1.2.4.1. Xác định tổng vốn đầu tư
1.2.4.2. Thẩm định nguồn vốn tài trợ
1.2.4.3. Thẩm định chi phí sản xuất và giá thành
1.2.4.4. Thẩm định tổng doanh thu
1.2.4.5. Thẩm định dòng tiền ròng

a. Nguyên tắc xác định dòng tiền
b. Loại trừ chi phí chìm ra khỏi bảng phân tích
c. Đưa chi phí cơ hội vào phân tích
d. Xem xét tác động phụ
e. Phân bổ chi phí quản trị chung và chi phí sửa chữa lớn
f. Xác định dòng tiền ròng (Net Cash Flow)
1.2.4.6. Thẩm định lãi suất chiết khấu dự án
1.2.4.7. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
a. Giá trị hiện tại ròng (NPV - Net present value)
b. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal rate of return)


8
c. Thời gian hoàn vốn (PP - Pay-back period)
1.2.4.8. Thẩm định rủi ro tài chính của dự án
a. Khái niệm và một số rủi ro của dự án
b. Một số công cụ phân tích & dự báo rủi ro của dự án
(1) Phân tích độ nhạy (SA – Sensitivity Analysis)
(2) Phân tích kịch bản (WISA – What-If Scenario Analysis)
(3) Phân tích mô phỏng Monte-Carlo (Monte-Carlo Simulation)
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác thẩm định tài chính
dự án của NHTM
1.2.5.1. Quy mô cho vay dự án và tỷ lệ các dự án đã cho vay
không thu hồi được nợ đúng hạn
1.2.5.2. Mức độ chính xác về nội dung, kết luận của báo cáo TĐ
1.2.5.3. Thời gian thẩm định và chi phí thẩm định
a. Thời gian thẩm định
b. Chi phí thẩm định
1.2.5.4. Tỷ lệ nợ xấu cho vay dự án
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài chính

1.2.6.1. Các nhân tố bên ngoài
a. Điều kiện kinh tế - xã hội
b. Môi trường pháp lý
c. Bản thân chủ đầu tư
1.2.6.2. Các nhân tố bên trong
a. Tổ chức công tác thẩm định tài chính dự án
b. Quy trình thẩm định trong cho vay dự án
c. Thông tin
d. Đội ngũ nhân sự


9
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - C/N ĐÀ NẴNG
2.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng

2.1.1. Thông tin cơ bản, sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
a. Thông tin cơ bản
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Đà Nẵng;
Mã số thuế: 0100111948-022;
Địa chỉ: Số 218 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận
Thanh Khê, TP. Đà Nẵng;
Điện thoại: 0236 3691345 / 0236 3691066;
Mã SWIFT: ICBVVNVX480;
b. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
a. Chức năng và nhiệm vụ
b. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức tại VietinBank Đà Nẵng bao gồm Ban Giám đốc,
cùng các khối và phòng ban như sau:
Ban Giám đốc;
Khối kinh doanh: gồm Phòng KHDN và Phòng KHBL;
Khối quản lý rủi ro: Phòng tổng hợp - tiếp thị;
Khối tác nghiệp: Phòng kế toán giao dịch;
Khối hỗ trợ: gồm 3 phòng: HTTD, TCHC và tiền tệ kho quỹ;
Khối các phòng giao dịch: các PGD loại 1 và loại 2.


10
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
a. Tình hình huy động vốn
b. Tình hình hoạt động tín dụng
c. Kết quả kinh doanh
2.2.

Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án trong cho
vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

2.2.1. Thực trạng công tác tổ chức thẩm định tài chính dự án
a. Bộ máy tổ chức thẩm định
Phòng KHDN tại chi nhánh;
Phòng PDTD tại Hội sở;
Phòng tổng hợp - tiếp thị tại chi nhánh;

Phòng KTGD;
Tổng Giám đốc, Hội đồng tín dụng, Ban Giám đốc chi nhánh.
b. Quy trình thẩm định
Công tác thẩm định tại VietinBank Đà Nẵng được thực hiện tuân
thủ Quy trình cấp tín dụng số QT.35.33, ban hành tháng 04/2015 bởi
Hội sở VietinBank. Quy trình cấp tín dụng bao gồm 9 bước chính:
- Bước 1: Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng;
- Bước 3: Thẩm định tín dụng;
- Bước 4: Kiểm soát thẩm định và quyết định tín dụng;
- Bước 5: Kiểm soát thẩm định và quyết định bởi Hội sở;
- Bước 6: Thông báo cho khách hàng;
- Bước 7: Hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm và soạn thảo, ký kết
Hợp đồng cấp tín dụng (HĐCTD);
- Bước 8: Bàn giao hồ sơ tín dụng, Rà soát và chuyển thông tin;
- Bước 9: Giải ngân theo HĐCTD đã ký.


11
c. Nhân sự thực hiện
d. Về thời gian thẩm định tín dụng đối với các khoản cấp tín dụng
trung dài hạn
2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung thẩm định tài chính dự án
Công tác thẩm định tài chính dự án tại VietinBank Đà Nẵng được
thực hiện theo các quy định của VietinBank về cơ bản tuân thủ cơ sở
lý luận đã nêu ở Chương 1.
a. Thẩm định tổng mức đầu tư:
Dữ liệu thu thập từ VietinBank Đà Nẵng thu thập để đánh giá
TMĐT của dự án là tổng dự toán đã được phê duyệt bởi Hội đồng quản
trị của công ty chủ đầu tư. Bên cạnh đó, VietinBank Đà Nẵng còn thu

thập thêm các chứng từ liên quan như: Phê duyệt bản vẽ quy hoạch
1/500, Báo cáo kinh tế kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế chi tiết hạng mục xây
dựng dự án.
Để kiểm soát TMĐT dự án khi tiến hành giải ngân, VietinBank Đà
Nẵng thực hiện như sau:
- Trong trường hợp dự toán cao hơn giá trị cam kết, chỉ giải ngân giá
trị tương ứng với tỷ lệ vay, còn lại được thanh toán bằng vốn tự có;
- Trong trường hợp TMĐT thực tế tăng lên so với số liệu đã trình,
chủ đầu tư và các cổ đông phải cam kết bằng văn bản về việc sử
dụng vốn tự có để bù đắp vào phần chi phí tăng thêm đó;
b. Thẩm định nguồn vốn tài trợ:
Tại VietinBank Đà Nẵng, cán bộ thẩm định tập trung đánh giá vào
nguồn vốn tự có của chủ đầu tư để thực hiện dự án, xem xét đề nghị
của công ty và xác định được tính khả thi của vốn tự có từ những dữ
liệu như: BCTC, thông tin tín dụng các cổ đông lớn, tình hình thực tế
các dự án khác của chủ đầu tư. Bên cạnh đó, CB TĐ phải ước tính lợi
nhuận sau thuế cuối năm, xem xét vị thế của chủ đầu tư trên thị trường.


12
Công tác thẩm định cơ cấu nguồn vốn dự án của VietinBank Đà
Nẵng là tương đối chặt chẽ, đã xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến vốn
tự có của chủ đầu tư, đồng thời, phải yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các
cam kết góp vốn nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ dự án.
c. Thẩm định chi phí sản xuất và giá thành:
Đây là hai tiêu chí quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền ra
của dự án. Tại VietinBank, việc thẩm định giá thành được xem xét
thông qua so sánh giá thành hằng năm trên BCTC, kết hợp xem xét
ảnh hưởng của các yếu tố giá cả từ thị trường. Bên cạnh đó, chi phí
của dự án được thẩm định bằng cách xác định tất cả các loại chi phí

có thể phát sinh đối với dự án.
d. Thẩm định tổng doanh thu dự án
Tại VietinBank, thẩm định doanh thu được tiến hành dựa trên các
yếu tố chính sau: đơn giá, sản lượng và công suất, v.v. Tương ứng với
đặc điểm khác nhau của từng dự án, CB TĐ cần phải căn cứ tài liệu
hợp lệ của chủ đầu tư và hướng dẫn của VietinBank trong thẩm định
dự án để thu thập dữ liệu đầu vào hợp lý.
Việc thẩm định doanh thu của dự án được CB TĐ xây dựng khá
đầy đủ và chi tiết, với giải thích có cơ sở. Tuy vậy, CB TĐ đa phần
dựa vào các thông số có sẵn được cung cấp bởi chủ đầu tư. Điều này
có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận ròng của toàn dự án khi
thị trường gia công ngày càng cạnh tranh khốc liệt.
e. Thẩm định dòng tiền ròng
Từ các hạng mục thẩm định nêu trên, CB TĐ xây dựng Bảng kế
hoạch thanh toán nợ gốc và lãi vay. Dòng tiền trả nợ của dự án được
CB TĐ xác định từ tổng lợi nhuận sau thuế và chi phí khấu hao của dự
án. Trên cơ sở đó, CB TĐ tính toán cân đối nguồn trả nợ và xác định
tất cả nguồn thu khả thi để cộng vào nguồn trả nợ của dự án.


13
f. Thẩm định chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là cơ sở để chiết khấu
dòng tiền ròng trong việc xác định giá trị hiện tại ròng của dự án. CB
TĐ thực hiện đánh giá chỉ tiêu này chỉ trên quan điểm ngân hàng.
g. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án
Theo hướng dẫn của VietinBank về thẩm định dự án, CB TĐ chỉ
thực hiện xác định ba chỉ tiêu hiệu quả tài chính cơ bản gồm: (1) giá
trị hiện tại ròng (NPV), (2) tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) và (3) thời
gian hoàn vốn (PP). Phương pháp xác định các giá trị này tương tự nội

dung đã được nêu trong Mục 1.2.3 - Chương 1, được tính toán trên
phần mềm Microsoft Excel.
h.

Thẩm định rủi ro tài chính dự án
Đây là nội dung không thể thiếu trước khi kết luận và đề xuất cấp

tín dụng cho dự án.
CB TĐ tại chi nhánh thực hiện thẩm định lề an toàn của dự án:
chọn ra các thông số đầu vào có ảnh hưởng lớn nhất đến chỉ tiêu hiệu
quả tài chính dự án; xác định giá trị của mỗi chỉ tiêu khi NPV = 0.
CB phòng PDTD tại Hội sở thực hiện thẩm định rủi ro tài chính
của dự án bằng phương pháp phân tích độ nhạy 1 chiều, 2 chiều với
từng chỉ tiêu NPV, IRR, PP dựa trên các thông số đầu vào được xác
định lề an toàn bởi CB TĐ tại chi nhánh, và chỉ thẩm định phân tích
độ nhạy theo hướng tiêu cực (giảm thu, tăng chi).


14
2.2.3. Thực trạng kết quả công tác thẩm định tài chính dự án
a. Quy mô cho vay dự án
Bảng 1. Số lượng và dư nợ cấp tín dụng của dự án tại VietinBank
Đà Nẵng giai đoạn năm 2015 đến 2018
Chỉ tiêu

STT
I

Dự án đã thẩm định


1

Tổng số dự án

2

Tổng dư nợ đăng ký cấp tín dụng

II

Dự án được cấp tín dụng

1

Tổng số dự án

2

Tổng dư nợ được cấp tín dụng

III
1
2
3

Dự án không thu hồi nợ đúng hạn
Tổng số dự án đã được cấp tín dụng
(lũy kế cuối kỳ)
Số dự án không thu hồi nợ đúng hạn
Tỷ trọng dự án không thu hồi nợ

đúng hạn

Năm
2015

Năm
2016

8

5

Năm
2017

Năm
2018

18

15

3.785 2.660 17.850 13.235

5

3

9


9

2.785 9.896 10.355 10.875

16

19

28

37

2

4

4

3

13%

21%

14%

8%

(Nguồn: Phòng tiếp thị và tổng hợp - VietinBank Đà Nẵng)



15
b. Chất lượng nội dung và kết luận của tờ trình thẩm định cấp tín
dụng
Bảng 2. Chất lượng báo cáo thẩm định dự án tại VietinBank Đà
Nẵng giai đoạn năm 2015 đến 2018
STT

Chỉ tiêu

1

Tổng số dự án đã thẩm định

2

3

Số dự án đầy đủ hồ sơ thẩm
định
Tỷ lệ đầy đủ hồ sơ thẩm
định
Số dự án không đầy đủ hồ
sơ thẩm định
Tỷ lệ không đầy đủ hồ sơ
thẩm định
Nguyên nhân:
Tình hình sản xuất kinh
doanh không đáp ứng
Tỷ lệ không đáp ứng tình

hình SXKD
Tình hình tài chính doanh
nghiệp không đáp ứng
Tỷ lệ không đáp ứng tình
hình TCDN
Thông tin tín dụng không
đáp ứng (dữ liệu CIC xấu)
Tỷ lệ không đáp ứng CIC

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

8

5

18

15

5


3

9

9

62,5%

60%

50%

60%

3

2

9

6

37,5%

40%

50%

40%


1

1

5

1

33,33%
0
0%
2
66,67%

50% 55,56% 16,67%
1

2

1

50% 22,22% 16,67%
0

2

4

0% 22,22% 66,67%


(Nguồn: Phòng QHKH doanh nghiệp - VietinBank Đà Nẵng)


16
c. Thời gian thẩm định dự án
Bảng 3. Thời gian thẩm định dự án tại VietinBank Đà Nẵng
giai đoạn từ năm 2015 đến 2018
Năm Năm Năm Năm
2015 2016 2017 2018

Chỉ tiêu

STT
Tổng số dự án

8

5

18

15

1

Số dự án có GHTD dưới 13 tỷ đồng

1


0

3

2

1*

Số dự án đáp ứng thời gian quy định

1

0

3

2

2

Số dự án có GHTD từ 13 - 20 tỷ đồng

1

0

4

2


2*

Số dự án đáp ứng thời gian quy định

1

0

3

2

3

Số dự án có GHTD trên 20 tỷ đồng

6

5

11

11

3*

Số dự án đáp ứng thời gian quy định

4


5

9

8

(Nguồn: Phòng QHKH doanh nghiệp - VietinBank Đà Nẵng)
d. Tỷ lệ nợ xấu các dự án đã cho vay
Bảng 4. Tỷ lệ nợ xấu cho vay dự án tại VietinBank Đà Nẵng
giai đoạn từ năm 2015 đến 2018
STT

Chỉ tiêu

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

1

Tổng dư nợ đã giải ngân cho
dự án


2.839

3.685

5.872

7.437

120

215

250

80

2
3

Nợ xấu dự án
Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay
dự án

4,23% 5,83% 4,26% 1,08%

(Nguồn: Phòng tiếp thị và tổng hợp - VietinBank Đà Nẵng)


17

2.3.

Đánh giá chung về hoạt động thẩm định tài chính dự án tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà
Nẵng

2.3.1. Những thành quả đạt được
Sự tăng trưởng ấn tượng của dư nợ cấp tín dụng cho dự án trung
dài hạn là thành công nổi bậc nhất.
❖ Về bộ máy tổ chức và chất lượng nhân sự thực hiện:
Công tác thẩm định tài chính tại VietinBank được tiến hành theo
cơ chế phân cấp, phân quyền ra quyết định cấp tín dụng; được tiến
hành độc lập bởi một bộ phận riêng biệt tại chi nhánh và Hội sở. Đội
ngũ CB có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm.
❖ Về quy trình, quy chế cấp tín dụng:
Quy trình cấp tín dụng (bao gồm dự án đầu tư) được tổ chức rất
chặt chẽ, xây dựng theo quy chuẩn BASEL II, đảm bảo chức năng,
nhiệm vụ của các phòng ban là độc lập, không chồng chéo. Quy chế
quy định rõ ràng về thời gian thẩm định với tiêu chí kép, đảm bảo sự
chuyên nghiệp của ngân hàng trong các cơ hội đầu tư triển vọng.
❖ Về nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án:
Các nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án được cụ
thể hóa và nêu rõ, đáp ứng lý thuyết về thẩm định tài chính và có tính
thực tiễn cao, tránh lãng phí nguồn lực, thời gian. Các thông tin đầu
vào được hướng dẫn thu thập chi tiết, qua đó phản ánh đúng kết quả,
khả năng sinh lời và trả nợ của khách hàng.
❖ Về trang thiết bị, công nghệ thông tin:
Công tác thẩm định được thực hiện trên máy vi tính với nhiều phần
mềm hỗ trợ. Bên cạnh đó, VietinBank đã đầu tư thêm ba hệ thống máy
chủ bên cạnh hệ thống lõi, giúp công tác đệ trình, kiểm soát và lưu trữ

các hồ sơ tín dụng được rõ ràng và minh bạch.


18
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
a. Những hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác thẩm định tài chính dự
án tại VietinBank Đà Nẵng vẫn còn tồn tại một số hạn chế.
Thứ nhất, bộ máy thẩm định và công tác tổ chức thẩm định chưa
hoàn toàn phù hợp.
Thứ hai, quy trình và quy chế thẩm định tài chính dự án chưa đảm
bảo tính chuyên biệt.
Thứ ba, nội dung thẩm định tài chính dự án và việc sử dụng các chỉ
tiêu tài chính chưa thực sự hiệu quả.
b.

Các nguyên nhân
Nguyên nhân bên trong ngân hàng:.

❖ Công tác tổ chức thẩm định chưa được quan tâm và chuẩn hóa.
❖ Chủ quan về quy trình chung, quy định về thời gian chưa phù hợp.
❖ Sự chủ quan trong việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn thẩm
định cần thiết đối với từng loại dự án.
Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng:
❖ Vai trò của trung tâm thông tin tín dụng của NHNN chưa đảm bảo.
❖ Kiến thức về việc lập hồ sơ dự án, sự phối hợp của khách hàng chủ đầu tư, việc sử dụng vốn đúng mục đích vẫn chưa đáp ứng.
❖ Sự thiếu sót của các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư của Nhà
nước.
❖ Thị trường không ổn định và sự cạnh tranh gay gắt giữa các TCTD.



19
CHƯƠNG 3.
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY TRUNG DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1.

Căn cứ đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện công tác thẩm
định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

3.1.1. Những kết luận của phân tích
3.1.2. Định hướng hoạt động của Hệ thống Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
a. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi và triết lý kinh doanh
b. Mục tiêu kinh doanh, phát triển bền vững và định hướng chiến
lược phát triển trung dài hạn
3.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án
trong cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
3.2.

Một số khuyến nghị hoàn thiện công tác thẩm định tài chính
dự án trong cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

3.2.1. Tổ chức lại, nâng cao chất lượng bộ máy thẩm định dự án
- Về việc tổ chức lại bộ máy thẩm định:

Trước hết, LĐ chi nhánh Đà Nẵng phải quy định rõ chức năng,
quyền hạn và trách nhiệm của từng phòng ban, tránh sự trùng lặp về
công việc, giảm thiểu áp lực công việc và thời gian thực hiện.
Quán triệt quan điểm và nhận thức của toàn thể CB về vai trò của
thẩm định tài chính dự án, quy rõ trách nhiệm với từng bên tham gia.


20
Tổ chức những buổi họp định kỳ để toàn thể CB và LĐ có quyền
tham gia ý kiến, nâng cao khả năng làm việc phối hợp liên phòng ban.
Đối với những dự án có quy mô lớn và tính chất phức tạp, việc xem
xét, sắp xếp và phân công CB TĐ thực hiện phải dựa trên thái độ làm
việc và kinh nghiệm của mỗi CB có thể phát huy tốt nhất theo sở
trường của họ.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế những sai sót
trong thẩm định tài chính dự án đầu tư, đảm bảo tuân thủ quy trình,
quy định hiện hành.
Theo dõi công tác thu nợ gốc và lãi, đặc biệt quan tâm đến các dự
án không thanh toán đúng hạn tuy có kết quả thẩm định tốt, tìm ra
nguyên nhân và phương hướng giải quyết.
LĐ chi nhánh tổ chức báo cáo tình hình thẩm định dự án đầu tư
định kỳ trên cơ sở trao đổi trực tiếp và báo cáo giấy bởi các CB TĐ.
- Về việc nâng cao trình độ nhân lực của CB TĐ:
Với tiêu chuẩn tuyển dụng;
Với tiêu chuẩn đào tạo, giao lưu;
Với tiêu chuẩn công việc;
Với tiêu chuẩn phúc lợi, khen thưởng;
Với tiêu chuẩn đạo đức.
3.2.2. Mở rộng quy trình cấp tín dụng riêng biệt cho dự án
Xây dựng một quy trình cấp tín dụng dành riêng cho dự án (bao

hàm quy trình thẩm định tài chính dự án), xây dựng các Phụ lục theo
Hướng dẫn thẩm định dự án đầu tư, đề cập chi tiết hướng dẫn các bước
thẩm định và các chỉ tiêu về tiêu chuẩn đầu tư theo đặc điểm, lĩnh vực
dự án. Bên cạnh đó, cần đề cập rõ về việc CB TĐ cần thiết phải thu
thập dữ liệu, khảo sát thực tế đối với những trường hợp nào, đối với
dự án có đặc điểm, quy mô, loại hình vận hành như thế nào.


21
Tương tự như trên, thời gian thẩm định cần được xem xét lại với
việc bổ sung thêm từng loại hình dự án để đưa ra hạn mức thời gian
phù hợp, không để xảy ra đình trệ dự án vì chưa thẩm định xong.
Sau khi dự án được phê duyệt cấp tín dụng, LĐ chi nhánh cần tổ
chức đánh giá hiệu quả công tác thẩm định qua các chỉ tiêu như: chấm
điểm CB TĐ, đánh giá công tác thu hồi và phân loại nợ, v.v.
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý, thu thập dữ liệu đầu vào và
hệ thống thông tin phục vụ công tác thẩm định
Xây dựng những kênh thông tin riêng về: dữ liệu lịch sử các dự án
đã đầu tư; các kiến thức bổ trợ cho quá trình thẩm định dự án, nêu rõ
các kinh nghiệm, kết quả qua quá trình thẩm định dự án; thông tin các
dự án hiện tại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và khu vực miền Trung.
Bên cạnh việc xây dựng những kênh thông tin riêng nêu trên, việc
kiểm định tính chính xác và phù hợp của những thông tin đầu vào một
cách độc lập là cần thiết, sau đó mới được duyệt lưu trữ thông tin:
- Đối với những thông tin cung cấp bởi khách hàng: phải có cơ sở
hình thành đảm bảo, khai thác thêm dữ liệu lịch sử.
- Đối với nguồn thông tin lưu trữ nội bộ: kiểm tra tính chính xác,
trùng lặp và lỗi thời của thông tin;
- Đối với nguồn dữ liệu từ bên ngoài ngân hàng: có thể khai thác
hoặc trao đổi, mua bán thông tin, kiểm tra tính chính xác và sự phù

hợp ngay từ ban đầu.
Công nghệ phần cứng và phần mềm là yếu tố chủ đạo về mặt cải
thiện thời gian và chất lượng của quá trình thẩm định tài chính dự án
đầu tư.


22
3.2.4. Hoàn thiện nội dung và phương pháp thẩm định trong công
tác thẩm định tài chính
Đối với nội dung thẩm định tài chính dự án, người viết khuyến nghị
VietinBank Đà Nẵng cần hoàn thiện thêm những nội dung sau:
a. Về thẩm định TMĐT:
CB TĐ phải đảm bảo tính chính xác của suất đầu tư;
Đối với dự án đầu tư dài hạn, cần áp dụng tỷ lệ trượt giá để ước
lượng TMĐT điều chỉnh;
CB TĐ phải rà soát và loại bỏ chi phí chìm ra khỏi TMĐT.
b. Về thẩm định nguồn vốn tài trợ:
CB TĐ cần xác định được toàn bộ các nguồn tài trợ vốn có thể cấp
cho dự án, đảm bảo xác thực các thông tin về: nguồn gốc, giá trị và
tiến độ góp vốn, qua đó xây dựng kế hoạch giải ngân hợp lý.
c. Về thẩm định tổng doanh thu và tổng chi phí:
Các chỉ tiêu hình thành tổng doanh thu và tổng chi phí cần được so
sánh kỹ lưỡng với các thông tin nội bộ và thông tin bên ngoài; bên
cạnh đó, CB TĐ phải đảm bảo khai thác đầy đủ các chỉ tiêu hình thành;
bên cạnh đó, CB TĐ tham khảo dữ liệu lịch sử để xem xét, áp đặt
những chỉ tiêu ngoài phương án tài chính của doanh nghiệp.
d. Về thẩm định dòng tiền dự án:
CB TĐ cần xem xét cách ước tính lãi suất để tính toán chi phí lãi
vay hợp lý; đồng thời, việc xác định tỷ lệ trượt giá cần phải căn cứ cơ
sở dữ liệu lịch sử.

e. Về chi phí cơ hội của dự án:
Chi phí cơ hội là một hạng mục quan trọng cần được tính toán và
xác định, nhằm đảm bảo tính khách quan của kết quả dòng tiền ròng.
Chi phí cơ hội có thể được xác định thông qua các kế hoạch đầu tư
trung dài hạn của DN mà không thực hiện được.


×