Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

CHƯƠNG 6: SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN, THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN, CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.61 KB, 32 trang )

Chương 6

SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN,
THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN,
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Lớp Kế toán


Mục tiêu
• Phân biệt được sai sót trong kế toán, thay đổi
chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán.
• Nắm được nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh
hồi tố và phương pháp điều chỉnh phi hồi tố.
• Kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót năm
trước, do thay đổi chính sách kế toán, do thay đổi
ước tính kế toán và do các sự kiện phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
• Trình bày báo cáo tài chính những thông tin liên
quan do điều chỉnh sai sót năm trước, do thay đổi
chính sách kế toán, do thay đổi ước tính kế toán và
do các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm.


Tài liệu
• Chuẩn mực kế toán số 29 “ Thay đổi chính sách kế
toán, ước tính kế toán và các sai sót”

Nội dung VAS 29: Nguyên tắc, phương pháp kế toán


và trình bày sự thay đổi… để DN có thể lập và trình bày
BCTC 1 cách nhất quán, nâng độ tin cậy và khả năng
so sánh BCTC
• Chuẩn mực kế toán số 23 “Các sư kiện phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm”

Nội dung VAS 23: Nguyên tắc và pp điều chỉnh BCTC
khi có những sự kiện phát sinh sau khi kết thúc kỳ kế
toan năm
• Thông tư 200


NỘI DUNG CHƯƠNG
• 1. SAI SÓT VÀ KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG
DO ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT NĂM TRƯỚC
• 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ
KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP
DỤNG HỒI TỐ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ
TOÁN
• 3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ KẾ
TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THAY ĐỔI
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
• 4. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM


KHÁI NIỆM
• Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu: Việc bỏ sót hoặc sai
sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm sai
lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định

kinh tế của người sử dụng BCTC
• Điều chỉnh hồi tố: Là việc điều chỉnh những ghi
nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của
BCTC như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề xảy
ra.
• Áp dụng hồi tố: Là việc áp dụng 1 chính sách kế toán
mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh trước
ngày phải thực hiện các chính sách kế toán.
• Áp dụng phi hồi tố: đối với thay đổi trong chính sách
kế toán và ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi các


KHÁI NIỆM
• Chính sách kế toán: Là các nguyên tắc, cơ sở
và phương pháp kế toán cụ thể được doanh
nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày
BCTC
• Ước tính kế toán: Là một quá trình xét đoán
dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới
nhất tại thời điểm đó.
• Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm: Là những sự kiện có ảnh hưởng
tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC đã xảy ra
trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế
toán năm đến trước ngày phát hành BCTC.


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
• Sai sót trong kế toán bao gồm:
-Áp dụng sai chính sách kế toán, chế độ kế toán

-Sử dụng các ước tính kế toán không hợp lý
-Tính toán sai về số học
-Bỏ quên hoặc hiểu sai các sự việc khi lập BCTC
-Gian lận


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
• Phân loại sai sót:
Sai sót ảnh hưởng đến BCTC
Bảng CĐKT
Báo cáo KQHĐ
Bảng CĐKT và
BCKQHĐ
Sai sót tự cân bằng

Sai sót không tự cân
bằng

Là sai sót Tự động điều
chỉnh chính xác ở kỳ kế
toán tiếp theo

Là sai sót không tự bù
trừ trong kỳ kế toán sau


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
Ví dụ 1:
Khoản chi phí phải trả lãi vay 20 tr phục vụ hoạt
động kinh doanh, kế toán sử dụng nhầm qua TK

chi phí trả trước  chỉ ảnh hưởng đến BCĐKT


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
Ví dụ 2:
Lãi bán hàng trả chậm 10tr kế toán ghi vào
doanh thu bán hàng  BCKQKD sai chỉ tiêu
doanh thu: Doanh thu bán hàng tăng, doanh thu
tài chính giảm  điều chỉnh doanh thu chỉ ảnh
hưởng BCKQKD => không ảnh hưởng đến tổng
thu nhập, chi phí thuế TNDN và BCĐKT


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
• NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
1) Các sai sót của kỳ kế toán hiện hành được sửa chữa
vào kỳ hiện hành trước khi công bố BCTC (qua 3
phương pháp: cải chính, ghi số âm, ghi bổ sung)
2) Các sai sót của năm trước trọng yếu, hoặc sai sót
không trọng yếu nhưng cố tình làm sai lệch
thông tin BCTC được sửa chữa bằng phương
pháp điều chỉnh hồi tố khi phát hiện ra sai sót.
3) Các sai sót không trọng yếu của năm trước được
sửa chữa bằng phương pháp điều chỉnh phi hồi tố
vào kỳ hiện hành (qua PP ghi số âm, ghi bổ sung).


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
• Sửa chữa sai sót bằng phương pháp hồi tố
- Lập bảng kê phân tích ảnh hưởng của sai sót đến BCTC của

từng năm.
- -Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm của các tài khoản liên
quan (sổ kế toán năm hiện tại)
- Điều chỉnh số liệu cột năm trước của BCTC năm hiện tại  Từng
khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng
Chú ý:
• Nếu không thực hiện được điều chỉnh hồi tố đối với một năm cụ
thể trong quá khứ, cần trình bày rõ lý do, mô tả cách thức và thời
gian điều chỉnh sai sót.
• BCTC của các năm tiếp theo không phải trình bày lại những thông
tin này.


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
Ví dụ 3: Lấy thông tin ví dụ 1, 2, hãy thực hiện
điều chỉnh sai sót trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: sai sót xảy ra tháng 6/N và
được phát hiện tháng 7/N
Trường hợp 2: sai sót xảy ra tháng 6/ N-1
được phát hiện 5/N – giả định sai sót không
trọng yếu.


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
Ví dụ 4:
Tháng 6/N kế toán phát hiện lô hàng hóa đã xuất bán
trong năm N-1 nhưng chưa ghi sổ, trị giá 50.000.000đ
(thuế suất thuế TNDN 20%).
Đây là sai sót trọng yếu, BCTC năm N-1 đã phát hành .
• Bước 1: Phân tích sai sót

đơn vị : triệu đồng
Quên ghi bút toán: Nợ TK 632/ Có 156: 50, ảnh
hưởng:
BCĐKT: chỉ tiêu HTK, LNSTCPP, Thuế phải nộp
BCKQHĐ: chỉ tiêu GVHB, LN gộp, LNHĐKD, LNKTTT,
CPTTNDNHH, LNST


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
BCKQHĐ
Giá vốn hàng Thiếu  đ/ch
bán
tăng 50

BCĐKT
Hàng tồn
kho

Dư  đ/ch
giảm 50

Lợi nhuận kế
toán trước
thuế

Dư  đ/ch
giảm 50

Chi phí thuế
TNDN hiện

hành

Dư đ/ch
giảm 10

Thuế và các Dư đ/ch giảm
khoản phải
10
nộp

Lợi nhuận
sau thuế

Dư đ/ch
giảm 40

Lợi nhuận
sau thuế
chưa PP

Dư đ/ch giảm
40


1. SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
• Bước 2: Điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế
toán năm N
Nợ TK 3334: 10
Nợ TK 4211:
Có TK 156:


40
50

• Bước 3: Cuối năm lập BCTC năm N, điều chỉnh số liệu
các chỉ tiêu ảnh hưởng sai sót cột Năm trước N- 1

Báo cáo KQHĐKD
Giá vốn hàng bán đ/ch tăng 50
Lợi nhuận kế toán trước thuế 
đ/ch giảm 50
Chi phí thuế TNDN hiện hành  đ/ch
giảm 10
Lợi nhuận sau thuế  đ/ch giảm 40

Bảng CĐKT
Tài sản
Hàng tồn kho  đ/ch giảm 50
Nguồn vốn
Thuế và các khoản phải nộp 
đ/ch giảm 10
Lợi nhuận sau thuế chưa PP  đ/ch
giảm 40


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• 2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ KẾ
TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỒI TỐ
THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• 2.1. Thay đổi chính sách kế toán và áp dụng các

thay đổi chính sách kế toán
• 2.2. Kế toán ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố
thay đổi chính sách kế toán
• 2.3. Trình bày về áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• Thay đổi chính sách kế toán là việc thay đổi các
nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ
thể mà doanh nghiệp đang áp dụng trong việc lập
và trình bày báo cáo tài chính.
• Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế
toán trong các trường hợp dưới đây:
 Thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
 DN thay đổi sẽ dẫn đến báo cáo tài chính cung
cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn về ảnh
hưởng của các giao dịch, sự kiện đối với tình
hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và
lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• Thay đổi chính sách kế toán như thay đổi phương pháp
tính giá hàng tồn kho; thay đổi phương pháp hạch toán
chênh lệch tỷ giá hối đoái; thay đổi phương pháp kế
toán chi phí đi vay…
• Những trường hợp sau đây không phải là thay đổi chính
sách kế toán:

- Việc áp dụng một chính sách kế toán cho các giao dịch,
sự kiện có sự khác biệt về cơ bản so với các giao dịch, sự
kiện đó đã xảy ra trước đây;
- Việc áp dụng các chính sách kế toán mới cho các giao
dịch, sự kiện chưa phát sinh trước đó hoặc không trọng yếu;
- Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ. Thay đổi này
được coi là thay đổi ước tính kế toán.


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• NGUYÊN TẮC
 Trường hợp DN phải thực hiện việc thay đổi
chính sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định
của pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán mà đã có các hướng dẫn chuyển đổi cụ thể: cho
phép hồi tố hoặc không hồi tố thì phải thực hiện
theo hướng dẫn đó.
Nếu chế độ không quy định hồi tố thì áp dụng phi hồi
tố chính sách kế toán đó.
 Trường hợp DN tự nguyện thay đổi chính sách kế
toán thì phải áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính
sách kế toán đó.


2 .THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

• Nguyên tắc điều chỉnh khi áp dụng hồi tố thay

đổi chính sách kế toán
Thực hiện tương tự như phương pháp điều chỉnh hồi

tố các sai sót trọng yếu đã trình bày trong mục 1
(1) Phải xác định ảnh hưởng của sự thay đổi này đến BCTC từng năm, kể
từ ngày phát sinh giao dịch lần đầu tiên.  ảnh hưởng của thay đổi CSKT
từng năm, ảnh hưởng luỹ kế của các năm trước cho đến năm hiện tại
(2) Điều chỉnh lại số dư đầu năm của các tài khoản bị ảnh hưởng,
(3) Điều chỉnh lại số liệu so sánh BCTC của từng năm trước bị ảnh hưởng
và trình bày lại số liệu so sánh sau khi đã điều chỉnh của từng năm trước
vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính của năm hiện tại.
Việc điều chỉnh được thực hiện theo nguyên tắc: Doanh nghiệp KHÔNG
ĐƯỢC điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên “Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh”


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Ví dụ 5:
Công ty A năm đầu tiên hoạt động 2013 - Cty sử dụng phương pháp tính
giá xuất kho FIFO. Sang năm 2014 cty sử dụng phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ (thuế suất thuế TNDN 20%) - đơn vị: trđ
Chỉ tiêu
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
- Doanh thu bán hàng & CC dich vụ
- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận kế toán trước thuế
- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Lợi nhuận sau thuế
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Hàng tồn kho
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn góp chủ sở hữu
Lợi nhuận ST chưa phân phối


Năm 2014

Năm 2013
100
80
20
4
16

150
100
50
10
40

140
15
300
29

100
12
300
15


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
• Kế toán áp dụng phương pháp hồi tố đối với hàng
tồn kho đã xuất năm 2013 theo pp bình quân gia

quyền  ảnh hưởng đến BCKQHĐ và BCĐKT năm
2013 (thuế suất thuế TNDN 20%)
• Giả sử nếu áp dụng pp bình quân gia quyền thì giá
vốn hàng bán năm 2013 tăng thêm 10 tr
Báo cáo KQHĐKD
Giá vốn hàng bánđ/ch tăng 10
Lợi nhuận kế toán trước thuế 
đ/ch giảm 10
Chi phí thuế TNDN hiện hành đ/ch
giảm 2
Lợi nhuận sau thuế đ/ch giảm 8

Bảng CĐKT
Tài sản
*Hàng tồn kho đ/ch giảm 10
Nguồn vốn
*Thuế và các khoản phải nộp
đ/ch giảm 2
Lợi nhuận sau thuế chưa PP đ/ch
giảm 8


2. THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Điều chỉnh sổ số dư đầu năm 2014
Số dư có đầu năm TK 3334: 12 giảm 2= 10
Số dư có đầu năm TK 421: 15 giảm 8= 7
Số dư nợ đầu năm TK 156: 100 giảm 10=90
Cuối năm lập BCTC điều chỉnh cột năm trước
Chì tiêu


BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
-Doanh thu bán hàng &CC dich vụ
-Giá vốn hàng bán
-Lợi nhuận kế toán trước thuế
-Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Lợi nhuận sau thuế
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Hàng tồn kho
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Vốn góp chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối

Năm 2014

Năm 2013

100
80
20
4
16

150
100+10=110
50-10=40
10-2=8
40-8=32

140
15

300
29

100-10=90
12-2=10
300
15-8=7


3. THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
• Thay đổi ước tính kế toán là việc điều chỉnh giá trị ghi
sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ
của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện
thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ
liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó.
• Ví dụ về thay đổi ước tính kế toán:
Thay đổi ước tính kế toán đối với các khoản phải thu khó
đòi;
Thay đổi ước tính kế toán về giá trị hàng tồn kho lỗi mốt;
Thay đổi ước tính kế toán về thời gian sử dụng hữu ích
hoặc cách thức sử dụng TSCĐ;
Thay đổi ước tính kế toán về nghĩa vụ bảo hành sản
phẩm.


×