Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng tài chính kế hoạch huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN VĂN PHÓNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH



NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH

KI

N

H

HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

O
̣C


MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân
sách nhà n

c tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình”

là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận văn là hoàn toàn

Ế

trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Văn Phóng


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh tế Huế đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể yên tâm với công việc

nghiên cứu.
Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Hòa người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu

Ế

để hoàn thành Luận văn này.

U

Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công chức tại phòng Tài chính

́H

- Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã hỗ trợ cung cấp tài liệu để em có



cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và
sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu

H

sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng

N

nghiệp để em hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình.


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN PHÓNG
Chuyên ngành:Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN LỆ THỦY,

Ế

TỈNH QUẢNG BÌNH

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu


́H

- Mục đích nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số



giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính
Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng của luận văn là thực trạng công tác quản

H

lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy.

N

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

KI

Phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp). Phương pháp xử lý dữ liệu

O
̣C

gồm: Phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi


H

ngân sách nhà nước; Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà

ẠI

nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn

Đ

2015 - 2017; Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân
sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
trong thời gian tới.
Với 07 nhóm giải pháp đã trình bày ở chương 3, tác giả tin rằng sẽ góp phần
nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

APEC

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á -Thái Bình Dương

2.


ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

3.

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

4.

GDP

Tổng sản phẩm Quốc nội

5.

GPMB

Giải phóng mặt bằng

6.

HĐND

Hội đồng nhân dân

7.


KBNN

Kho bạc nhà nước

8.

KT-XH

Kinh tế xã hội

9.

NS

Ngân
:
sách

10.

NSĐP

Ngân
:
sách địa phương

11.

NSNN


Ngân
:
sách nhà nước

12.

NSTW

Ngân sách trung ương

13.

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

14.

QLNN

Quản lý nhà nước

15.

QPAN

Quốc phòng - An ninh

16.


SNGD

Sự nghiệp giáo dục

17.

SNKT

Sự nghiệp kinh tế

18.

TC-KH

Tài
: chính - Kế hoạch

19.

TSCĐ

Tài
: sản cố định

20.

UBND

Ủy ban nhân dân


21.

XDCB

Xây dựng cơ bản

U
́H



H

N

KI

O
̣C

H

ẠI

Ế

1.

Đ


STT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ......................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... viii

U

Ế

DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................................... ix

́H

ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3


H

. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 3

N

5. Kết cấu luận văn..................................................................................................................... 5

KI

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN............................................................................................................... 6

O
̣C

1.1. Tổng quan về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện............................................... 6
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 6

H

1.1.2. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ................................................ 10

ẠI

1.1.3. Phân loại chi ngân sách nhà nước cấp huyện............................................................... 11

Đ

1.1. . Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện .............................................. 15

1.1.5. Nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện.................................... 16
1.2. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện .................................................... 18
1.2.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện .......................................................... 18
1.2.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện .............................................. 22
1.2.3. Quyết toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện............................................................ 24
1.2.4. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước cấp huyện ............................................................. 25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ...................... 26

v


1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố bên trong.................................................................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước ở một số địa phương và bài học rút ra cho
phòng Tài chính Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.............................................. 27
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước tại một số huyện trên địa bàn cả nước27
1. .2. Bài học rút ra cho huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong công tác quản lý chi ngân
sách nhà nước ........................................................................................................................... 33

Ế

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TẠI PHÒNG TÀI

U

CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................... 34

́H

2.1. Tổng quát về huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình và phòng Tài chính - Kế hoạch huyện34




2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........................ 34
2.1.2. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình................................. 38

H

2.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ

N

Thủy, tỉnh Quảng Bình ............................................................................................................ 40

KI

2.2.1. Tình hình lập dự toán chi ngân sách nhà nước ............................................................ 40
2.2.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ

O
̣C

Thủy .......................................................................................................................................... 46
2.2.3. Quyết toán ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh

H

Quảng Bình............................................................................................................................... 52
2.2.4. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy 58


ẠI

2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại

Đ

phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy ......................................................................... 59
2. . Đánh giá chung công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính Kế
hoạch huyện Lệ Thủy. ............................................................................................................. 63
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................................ 63
2.4.2.Những tồn tại hạn chế..................................................................................................... 64
2. .3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................................... 67

vi


CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH
QUẢNG BÌNH ....................................................................................................................... 69
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Lệ Thủy .............................................................................................................. 69
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy ...................................................... 69
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng tài chính - kế

Ế

hoạch huyện Lệ Thủy .............................................................................................................. 70

U


3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch

́H

huyện Lệ Thủy ......................................................................................................................... 73



3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ................................................. 73
3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức về chi ngân sách nhà nước đối

H

với cán bộ, công chức và nhân dân huyện Lệ Thủy .............................................................. 75

N

3.2.3. Tăng cường cơ chế kiểm tra, giám sát và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin

KI

trong quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy..................................................... 76
3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý NSNN ..................................... 81

O
̣C

3.2.5. Hoàn thiện hệ thống định mức phân bổ ngân sách...................................................... 81
3.2.6. Hoàn thiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý chi ngân


H

sách nhà nước ........................................................................................................................... 83
3.2.7. Hoàn thiện công tác kiểm soát quyết toán chi ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy85

ẠI

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 90

Đ

1. Kết luận................................................................................................................................. 90
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN VÀ NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Số hiệu bảng

Trang

Bảng 2.1:


Cơ cấu nhân sự tại Phòng Tài chính - Kế hoạch ................................... 39

Bảng 2.2:

Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 ................................................... 42

Bảng 2.3:

Tình hình lập kế hoạch chi thường xuyên tại Phòng Tài chính – Kế
hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 ......................................... 45
Tỷ lệ chi đầu tư XDCB trong tổng chi NSNN năm 2015-2017 ........... 48

Bảng 2.5:

Cơ cấu chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Lệ Thủy giai đoạn

U

Ế

Bảng 2.4:

́H

2015 - 2017 ............................................................................................ 49
Tỷ lệ chi thường xuyên trong tổng chi NSNN năm 2015-2017 ........... 51

Bảng 2.7:


Tỉ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ ngân sách tại phòng Tài chính Kế



Bảng 2.6:

hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 .......................................... 52
Bảng thống kê dự án lập báo cáo quyết toán chậm so với quy định giai

H

Bảng 2.8:

Tỉ lệ giải ngân chi thường xuyên từ ngân sách tại phòng Tài chính Kế

KI

Bảng 2.9:

N

đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 53

O
̣C

hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 .......................................... 56
Bảng 2.10. Kết quả kiểm soát chi NSNN tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
Thủy giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................. 58


H

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá công tác lập dự toán chi NSNN tại phòng Tài chính

ẠI

Kế hoạch huyện Lệ Thủy ...................................................................... 59

Đ

Bảng 2.12. Kết quả đánh giá công tác chấp hành dự toán chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy .......................................................... 60

Bảng 2.13. Kết quả đánh giá công tác quản lý quyết toán chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy .......................................................... 61
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá công tác kiếm soát chi NSNN tại phòng Tài chính Kế
hoạch huyện Lệ Thủy ............................................................................ 62

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.

Sơ đồ vị trí địa lý huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình ........................... 34

Hình 2.2.

Cơ cấu kinh tế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình ....................................... 37


Hình 2.3:

Cơ cấu tổ chức phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy................ 38

Hình 2. :

Chi đầu tư xây dựng cơ bản tại phòng Kế hoạch Tài chính huyện Lệ

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

Thủy, tỉnh Quảng Bình .......................................................................... 47

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính c p thiết c a đ tài nghiên cứu
Phát triển và hội nhập toàn cầu là xu thế tất yếu và không thể đảo ngược của
đất nước ta nói chung và Quảng Bình nói riêng. Hiện nay Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn
hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC), Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO). Trong tiến trình phát triển và hội nhập vào thế giới và khu vực nhiều vấn đề

Ế

mang tầm chiến lược đang đặt ra (vừa là thời cơ, vừa là thách thức) đối với đất nước

U

ta trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - chính trị - văn hoá - xã hội - quốc

́H

phòng - an ninh và đối ngoại.



Trong rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết - Vấn đề đẩy mạnh cải cách hành

chính công, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về kinh tế -xã hội đang là vấn đề

H

cấp thiết nhất. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam và

N

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 đã xác định: “cải cách

KI

hành chính là một trong 3 khâu đột phá chiến lược để đưa nước ta cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”[16]. Theo đó, Chính phủ

O
̣C

Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 phê duyệt
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 (gọi tắt là

H

Nghị quyết 30c). Nghị quyết đã chỉ rõ một trong những nhiệm vụ của chương trình
cải cách hành chính là cải cách tài chính công.

ẠI

Ngân sách huyện chính là một bộ phận cấu thành của ngân sách nhà nước


Đ

(NSNN) và là công cụ để chính quyền cấp huyện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội (KT-XH), quốc phòng - an ninh
(QPAN). Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy, quá trình quản lý ngân sách (NS) các
cấp, trong đó có cấp huyện, vẫn còn những hạn chế nhất định, chưa đáp ứng được yêu
cầu mà Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 đã đặt ra.
“Huyện Lệ Thủy là một trong tám huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng
Bình, huyện có 26 xã và 2 thị trấn với diện tích hơn 1 1.611 km2, dân số năm 2017 là

1


1 1.380 người. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015 - 2017 là 9,23%”[29].
Trong những năm qua, điều hành chi ngân sách Nhà nước đã có những đóng góp tích
cực vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy. Hoạt động chi
ngân sách đã góp phần phát huy được thế mạnh của địa phương, tạo điều kiện cho sản
xuất phát triển, giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo an sinh xã hội và giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Cơ cấu chi đầu tư phát triển dần
được cải thiện theo hướng tích cực. Huyện Lệ Thủy đã quan tâm dành mọi nguồn lực

Ế

cho đầu tư phát triển để tăng cường đầu tư hạ tầng cơ sở, các tuyến đường, giao thông

U

nông thôn, đặc biệt là giao thông ở các vùng miền núi Đảm bảo đủ nhu cầu về tăng

́H


lương, các chế độ của Nhà nước, mua sắm, sửa chữa, thực hiện các chính sách xã hội
và phục vụ các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của huyện...Tuy nhiên, bên cạnh



những kết quả đạt được, công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện vẫn còn một số hạn chế. Huyện Lệ Thủy vẫn chưa tự cân đối được

H

ngân sách địa phương. Vì vậy, chi hàng năm của ngân sách huyện Lệ Thủy qua

N

phòng Tài chính - Kế hoạch cần phải quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khoản chi nhằm

KI

đảm bảo sự phát triển các lĩnh vực xã hội, phục vụ nhu cầu hoạt động của cấp uỷ,
chính quyền địa phương, đồng thời khắc phục các tồn tại hạn chế trong quản lý chi là

O
̣C

yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan quản lý và sử dụng NSNN của huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.

H


Từ thực trạng trên cùng với những kiến thức lý luận được đào tạo và kinh

ẠI

nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, với mong muốn đóng góp những đề xuất
để hoàn thiện quản lý đầu tư công cho các cơ quan quản lý nhà nước nói chung trên

Đ

địa bàn huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình, học viên chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý chi ngân sách

hà n

c tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ

Thủy tỉnh Quảng Bình ” để làm công trình nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN, đánh giá đúng
thực trạng tình hình quản lý chi ngân sách tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ

2


Thủy, tỉnh Quảng Bình từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý
chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình, góp phần phát triển kinh tế xã hội của Huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước.

- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách

Ế

nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;

U

. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu

́H

3.1 Đối t ợng nghiên cứu



Đối tượng của luận văn là thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà
nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy.

H

3.2 Phạm vi nghiên cứu

N

- Ph m vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Phòng Tài chính - Kế

KI


hoạch huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình.

- Ph m vi thời gian: Thực trạng quản lý chi ngân sách tại Phòng Tài chính -

O
̣C

Kế hoạch huyện Lệ Thủy trong giai đoạn 3 năm: 2015- 2017; Số liệu so cấp được
thu thập và xử lý vào tháng 3 năm 2019. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn

H

2019 - 2023.

- Ph m vi nội dung:

ẠI

Lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN trong đó tập trung vào chi đầu tư

Đ

phát triển và chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Phòng Tài chính Kế hoạch
huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Ph ơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
+ Sử dụng phương pháp khảo sát, điều tra bằng bảng câu hỏi về các thông tin
liên quan những người có trách nhiệm đang công tác tại các cơ quan liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu.


3


+ Đối tượng khảo sát: là các cán bộ liên quan đến công tác quản lý chi
NSNN như: Cán bộ nhân viên phòng Tài chính -Kế hoạch huyện Lệ Thủy và cán bộ
quản lý cấp trên như: Sở Tài chính Quảng Bình, lãnh đạo UBND & HĐND huyện
Lệ Thủy, Kho bạc Nhà nước.
+ Xác định quy mô mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên, để khảo sát đánh giá về
công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tác giả tiến hành chọn mẫu
ngẫu nhiên với quy mô mẫu: 50 người, trong đó có 12 cán bộ nhân viên phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy và 38 cán bộ quản lý cấp trên.

Ế

Tổng số phiếu phát ra: 50 phiếu, tổng số phiếu thu về 8 phiếu, có 02 phiếu

́H

4.2. Ph ơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

U

không hợp lệ.



Nguồn tài liệu thứ cấp được lấy tại các báo cáo chi NSNN của phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.


H

Thời gian dữ liệu thu thập từ năm 2015 - 2017.

N

4.3. Ph ơng pháp xử lý dữ liệu

KI

+ Phương pháp tổng hợp: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu thập,
tổng hợp số liệu về số liệu về thực trạng quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính Kế

O
̣C

hoạch huyện Lệ Thủy năm 2015 - 2017 trên cơ sở số liệu thu thập được.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu

H

thập, phân tích, trình bày và giải thích về công tác quản lý chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017.

ẠI

+ Phương pháp phân tích: Phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những

Đ


tồn tại hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp
pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách tại phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy.
+ Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành
so sánh tình hình chi ngân sách nhà nước qua các năm trong giai đoạn từ 2015 đến
2017 để làm rõ được kết quả quản lý chi NSNN mà phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy đã làm được và điều mà phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy
chưa làm tốt trong hoạt động này.

4


5. Kết c u luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương, cụ thể:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách cấp huyện
Chương II. Thực trạng quản lý chi ngân sách tại phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Chương III. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách tại phòng

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

Tài Chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan v quản lý chi ngân sách nhà nước c p huyện
1.1.1. Khái niệm
- Khái niệm ngân sách nhà nước:

Ế

Theo Điều 1, Luật NSNN được Quốc hội khoá XIII nước Cộng hoà xã hội chủ

U


nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 9, năm 2015: “Ngân sách nhà nước là toàn

́H

bộ các khoản thu, chi của nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng



thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”[28, 1].

Xét về biểu hiện bên ngoài, NSNN là một bản dự toán thu, chi bằng tiền của

H

nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.

N

Xét về bản chất kinh tế: Bản chất kinh tế của NSNN là mối quan hệ về lợi ích

KI

kinh tế giữa nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế. Mối quan hệ này được

O
̣C

thể hiện thông qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ NSNN. Để tạo

lập được một NSNN bền vững, các chủ thể quản lý tài chính công phải giải quyết
hài hoà mối quan hệ về lợi ích giữa nhà nước và các chủ thể trong nền kinh tế.

H

Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương (NSTW) và ngân sách

ẠI

địa phương (NSĐP). Trong đó, NSĐP bao gồm NS của đơn vị hành chính các cấp

Đ

có Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) theo quy định của
Luật Tổ chức HĐND & UBND, theo quy định hiện hành bao gồm:
+ Ngân sách tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là NS tỉnh), bao
gồm NS cấp tỉnh và NS các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
+ Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là NS huyện) bao
gồm NS cấp huyện và NS các xã, phường, thị trấn.
+ Ngân sách xã, phường thị trấn (gọi chung là NS cấp xã).

6


- Khái niệm thu ngân sách nhà nước:
"Thu ngân sách nhà nước là số tiền mà Nhà nước huy động vào ngân sách Nhà
nước không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Phần
lớn các khoản thu ngân sách nhà nước đều mang tính bắt buộc, phần còn lại là các
khoản thu khác của Nhà nước” [25, 18].
Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các

khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức

Ế

và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

U

- Khái niệm chi ngân sách nhà nước:

́H

“ Chi ngân sách nhà nước là việc phân chia và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định” [18, 19].



Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi thường xuyên về các hoạt
động như: Sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, xã hội, thể dục, thể thao, sự nghiệp

H

khoa học, công nghệ và môi trường, các sự nghiệp khác, sự nghiệp kinh tế, an ninh

N

quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, hoạt động của các cơ quan nhà nước, hoạt động

KI


của Đảng cộng sản Việt Nam, của các tổ chức chính trị xã hội, trợ cấp các đối tượng
của pháp luật.

O
̣C

chính sách, bảo hiểm xã hội, viện trợ các tổ chức xã hội, nghề nghiệp theo quy định
+ Các khoản chi vào đầu tư phát triển

H

+ Chi trả nợ gốc tiền do Nhà nước vay

ẠI

- Khái niệm quản lý ngân sách nhà nước:
Theo Phạm Thu Nga “ Quản lý NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các

Đ

chức năng của NSNN để hoạch định chính sách, chế độ; sử dụng hệ thống các
phương pháp thích hợp tác động đến các hoạt động thu - chi của NSNN, làm cho
chúng vận động theo yêu cầu khách quan của nền kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ tốt
nhất cho việc thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận” [25, 23].
”Quản lý NSNN được thể hiện qua việc hoạch định các chính sách, cơ chế
quản lý và Luật NSNN. Việc hoạch định chính sách, cơ chế quản lý và Luật Ngân
sách đúng đắn sẽ tạo điều kiện phát huy tốt vai trò của ngân sách trong đời sống

7



kinh tế, xã hội”[25]. Quản lý NSNN là nghiệp vụ quản lý vĩ mô nhưng có sự phân
công, phân cấp quản lý kinh tế và hành chính, tinh thần là vừa khai thác, tạo ra và
nuôi dưỡng nguồn thu, vừa phải bố trí các nguồn chi hợp lý. Tác động quản lý phải
thông qua các hệ thống, các biện pháp phù hợp với đặc điểm và quy luật vận động
của đối tượng quản lý và được biểu hiện qua nhiều mặt khác nhau như sau:
+ Ngân sách nhà nước phải được quản lý bằng pháp luật và kế hoạch; hoạt
động thu, chi của NSNN đều phải được quy định rõ ràng, chặt chẽ từ khâu lập kế

Ế

hoạch, thực hiện kế hoạch; xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước

U

các cấp, của các cán bộ nhà nước trong quản lý ngân sách; việc lập, chấp hành,

́H

quyết toán, kiểm tra NSNN hàng năm thể hiện sự kết hợp chặt chẽ việc sử dụng luật
và kế hoạch để quản lý ngân sách.



+ ”Quản lý ngân sách nhà nước sử dụng tổng hợp nhiều biện pháp nhưng rất
coi trọng biện pháp tổ chức - hành chính: biện pháp này bảo đảm được tính thống

N

bảo vệ lợi ích cộng đồng”[25].


H

nhất chỉ huy, quyền lực; nó thể hiện tính luật pháp trong quản lý ngân sách vì nó

KI

+ Quản lý NSNN là sự quản lý kết hợp yếu tố con người và yếu tố tài chính:
các cơ quan nhà nước vừa là người thụ hưởng ngân sách, vừa là người tổ chức các

O
̣C

hoạt động ngân sách, cho nên trước hết phải quản lý con người; các hoạt động
NSNN có liên quan đến tất cả các chủ thể kinh tế - xã hội, cũng là để phục vụ cho

H

việc điều hành hoạt động của cơ quan nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt

ẠI

động ngân sách là hoạt động thu, chi quỹ NSNN. Nhưng để hoạt động thu, chi mang
lại hiệu quả tốt thì phải có chính sách, cơ chế quản lý ngân sách đồng bộ và Luật

Đ

NSNN làm công cụ pháp lý quan trọng để quản lý và điều hành ngân sách. Phải
nhìn nhận tính biến động của cơ chế quản lý ngân sách trong sự biến động của hoàn
cảnh kinh tế, xã hội, sự biến động của chính sách ngân sách. Trên cơ sở đó, phải

không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý ngân sách, làm cho nó thích ứng với sự biến
động trong chính sách ngân sách. Một cơ chế quản lý ngân sách được coi là hợp lý
khi các bộ phận trong cơ chế đó mang tính hệ thống đồng bộ, không triệt tiêu lẫn
nhau, làm hạn chế tác dụng tích cực của cơ chế.

8


Hệ thống các phương pháp quản lý NSNN được sử dụng đồng thời, có sự tác
động, hỗ trợ, kiểm soát lẫn nhau như chính sách động viên, chi đầu tư phát triển,
phân cấp ngân sách, cân đối ngân sách, quy trình ngân sách...trong đó, hai nội dung
căn bản là: quy trình ngân sách và phân cấp quản lý NSNN giữ vai trò quan trọng
trong hệ thống quản lý ngân sách.
Quản lý chi NSNN là quá trình theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi
NSNN từ khâu lập dự toán, chấp hành đến quyết toán NSNN.

Ế

Chi ngân sách mới chỉ thể hiện sự phân bổ ngân sách, còn hiệu quả sử dụng

U

ngân sách thì phụ thuộc nhiều vào các biện pháp quản lý. Để quản lý chi NSNN

́H

phát huy hiệu quả cần gắn quản lý chi với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho
việc quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát; bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và




hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các khoản chi tiêu NSNN; thực hiện đồng bộ
các biện pháp quản lý chi, kiểm tra giám sát cả trước, trong và sau khi chi; phân cấp

H

quản lý chi cho các cấp chính quyền địa phương theo luật ngân sách; kết hợp quản

N

lý chi NS với quản lý các khoản chi thuộc nguồn ngoài NSNN của các thành phần

KI

kinh tế để tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả chi.
- Khái niệm quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện:

O
̣C

“ NSNN cấp huyện là một cấp NS hoàn chỉnh, là một bộ phận phân cấp trong
hệ thống NSNN nói chung” [24, 17].

H

Hoạt động chi NSNN cấp huyện được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán.
Chủ thể quản lý: cơ quan quyền lực nhà nước các cấp trên địa bàn (UBND

ẠI


huyện; UBND xã, thị trấn và các đơn vị trực thuộc có liên quan)

Đ

Đối tượng quản lý: hoạt động chi NSNN mà cụ thể là các khoản chi NSNN

trên địa bàn như: các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển,..
Uỷ ban nhân dân huyện dựa trên các cơ sở pháp lý như: dựa trên hiến pháp, hệ
thống luật pháp bao gồm luật chuyên biệt (Luật NSNN) và các luật có liên quan
(Luật Tổ chức Quốc hội, Chính phủ, HĐND quyết định quyền của mỗi cấp chính
quyền về kinh tế xã hội, từ đó liên quan đến thẩm quyền về NS; Luật Đầu tư; Luật
Doanh nghiệp;…). Trên các cơ sở pháp lý này, UBND huyện sẽ điều chỉnh hoạt
động chi NSNN trên địa bàn.

9


Như vậy, có thể đưa ra khái niệm về quản lý chi NSNN cấp huyện như sau:
“Quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện là quá trình Uỷ ban nhân dân
huyện vận dụng các quy luật khách quan, dựa trên các cơ sở pháp lý, sử dụng hệ
thống các phương pháp quản lý tác động đến hoạt động chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn bằng các hình thức theo dõi, kiểm tra, kiểm soát từ khâu lập dự toán,
chấp hành đến quyết toán NSNN nhằm đạt được các mục tiêu KT - XH đã đề ra”.
1.1.2. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà n

c cấp huyện

Ế

Thứ nhất, quản lý chi NSNN cấp huyện vừa bảo đảm hoàn thành các mục tiêu


U

kinh tế, vừa đảm nhiệm các mục tiêu chính trị, xã hội trên địa bàn.

́H

Về mặt kinh tế, quản lý chi NSNN cấp huyện phải đảm bảo chi đúng theo dự
phát triển kinh tế mà địa phương đã đặt ra.



toán, chi hiệu quả, chi tiết kiệm, không lãng phí; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu
Về mặt chính trị, xã hội, quản lý chi NSNN cấp huyện phải tuân thủ đúng các thủ

H

tục, quy trình đã được quy định để xã hội có thể giám sát hành vi của các cơ quan và

N

công chức nhà nước. Quản lý chi NSNN cũng tập trung đến các mục tiêu ổn định chính

KI

trị, xã hội như chi hỗ trợ các đối tượng khó khăn, xoá đói, giảm nghèo…
Thứ hai, quản lý chi NSNN cấp huyện là hoạt động mang tính pháp lý.

O
̣C


Tất cả các hoạt động trong quản lý chi NSNN cấp huyện như: Lập dự toán chi,
chấp hành dự toán chi, quyết toán chi đều phải được thực hiện tuân thủ theo đúng

H

các quy định của pháp luật.

ẠI

Quản lý chi NSNN cấp huyện phải tuân thủ đúng các quy định về nhiệm vụ
chi của NS địa phương đã được quy định trong Luật NSNN năm 2015.

Đ

Trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân trong việc quản lý chi NSNN cũng

được quy định cụ thể trong Luật NSNN năm 2015, từ Điều 19 đến Điều 34 [28].
Thứ ba, quản lý chi NSNN cấp huyện là hoạt động vừa mang tính độc lập, vừa
mang tính phụ thuộc.
Theo Luật NS hiện hành: ”NSNN huyện là một cấp NS hoàn chỉnh do đó việc
quản lý chi NSNN cũng mang tính độc lập tương đối, đảm bảo hoàn thành chức
năng, nhiệm vụ của cấp huyện” [28, 5].

10


Tuy nhiên, bên cạnh tính độc lập tương đối đó, quản lý chi NSNN cấp huyện
cũng là hoạt động mang tính phụ thuộc. Quy mô và các khoản chi NS trên địa bàn
thành phố phụ thuộc vào việc phân cấp nhiệm vụ chi của tỉnh đối với thành phố (do

UBND tỉnh quyết định). Các chính sách, chế độ về định mức chi cũng do UBND
tỉnh quyết định theo thẩm quyền. Trong chi NS thường xảy ra tình trạng mâu thuẫn
giữa nhiệm vụ chi được giao và nguồn để trang trải nhiệm vụ chi. Trong quá trình
quản lý chi NSNN cấp huyện không được phép thay đổi tuỳ tiện quy mô và định

Ế

mức chi đã được quy định.

U

Thứ tư, quản lý chi NSNN cấp huyện là hoạt động mang tính tổng hợp.

́H

Quản lý chi NSNN bao gồm nhiều công việc: lập dự toán, chấp hành dự toán
và quyết toán chi. Muốn đạt được hiệu quả thì đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các



cơ quan có liên quan như UBND, HĐND thành phố; phòng TC-KH thành phố; cơ
quan kế hoạch và đầu tư các cấp;…

H

Mặt khác, các khoản chi NSNN cũng rất đa dạng và bao trùm nhiều lĩnh vực

N

khác nhau như: chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển,… Để quản lý tốt đòi hỏi


KI

cán bộ quản lý phải có kiến thức, sự am hiểu về các lĩnh vực đó. Như vậy, cán bộ
quản lý chi NSNN phải có kiến thức tổng hợp và có sự phối hợp cao trong công tác.

O
̣C

1.1.3. Phân loại chi ngân sách nhà n

c cấp huyện

Theo Lê Thị Mận: “Chi ngân sách nhà nước cấp huyện hay còn gọi là chi ngân

H

sách địa phương gồm có: chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên của các cơ quan,

ẠI

đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp
khoa học công nghệ, sự nghiệp quốc phòng - an ninh phần được giao huyện quản lý,

Đ

sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp thể dục thể thao, sự nghiệp bảo
vệ môi trường, chi trả nợ lãi các khoản do địa phương vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính địa phương, chi chuyển nguồn sang năm sau, chi bổ sung cân đối ngân sách;
chi khắc phục hậu quả do thiên tai, thảm hoạ nghiêm trọng”[2 , 17]. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư phát triển là những khoản chi mang tính
chất tích luỹ phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng gắn với việc xây dựng cơ
sở hạ tầng nhằm tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho việc bỏ vốn đầu tư của

11


các doanh nghiệp vào các lĩnh vực cần thiết, phù hợp với mục tiêu của nền kinh tế.
Nói khác đi, việc chi cho đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước nhằm mục đích
tạo ra một sự khởi động ban đầu, kích thích quá trình vận động các nguồn vốn trong
xã hội để hướng tới sự tăng trưởng. Chi đầu tư phát triển của thị xã được cấp phát
chủ yếu từ ngân sách trung ương và một bộ phận đáng kể của ngân sách địa phương
và bao gồm các khoản chi cơ bản sau đây:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư

Ế

cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống

U

thủy lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược,

́H

các công trình và dự án phát triển văn hoá xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng
nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận




động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Chi đầu tư xây dựng cơ bản có tầm

H

quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế và xã hội, góp

N

phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý theo định hướng của nhà nước, tạo điều kiện

KI

thúc đẩy sản xuất phát triển và nâng cao năng suất lao động xã hội.
- Chi tiêu dùng thường xuyên: Việc chi tiêu thường xuyên tại địa phương gồm có:

O
̣C

+ Các khoản chi cho tiêu dùng xã hội gắn liền với chức năng quản lý xã hội
của nhà nước, khoản chi này được phân thành hai bộ phận: một bộ phận vốn được

H

sử dụng để đáp ứng nhu cầu của dân cư về phát triển văn hoá xã hội, nó có mối

ẠI

quan hệ trực tiếp đến thu nhập và nâng cao mức sống của dân cư và một bộ phận
phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế xã hội chung của nhà nước.


Đ

+ Chi quản lý nhà nước (quản lý hành chính): Chi quản lý nhà nước bắt

nguồn từ sự tồn tại và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Đây là
khoản chi nhằm đảm bảo sự hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước
từ trung ương đến địa phương, hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và hoạt
động của các tổ chức chính trị xã hội. Về nội dung khoản chi này bao gồm: Chi
lương và phụ cấp lương, chi về nghiệp vụ,chi về văn phòng phí, các khoản chi khác
về quản trị nội bộ.

12


+ Chi sự nghiệp quốc phòng - an ninh: Công tác quốc phòng - an ninh là
nhiệm vụ trọng tâm và cần thiết phải cấp phát tài chính cho các hoạt động này từ
ngân sách nhà nước. Khoản chi này được phân làm hai bộ phận là khoản chi cho an
ninh nhằm bảo vệ chế độ xã hội, an ninh của dân cư trong nước; khoản chi cho quốc
phòng để phòng thủ và bảo vệ nhà nước chống sự xâm lược, tấn công và đe doạ từ
nước ngoài. Xét về nội dung, chi quốc phòng an ninh bao gồm: chi về tiền lương và
phụ cấp lương cho toàn quân và lực lượng công an nhân dân; chi về đào tạo huấn

Ế

luyện cho bộ máy quốc phòng, an ninh và chi nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực

U

quốc phòng, an ninh; chi mua sắm trang thiết bị, vũ khí và các phương tiện quân sự


́H

cho toàn quân và lực lượng công an; chi đầu tư xây dựng các công trình kỹ thuật
phục vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh; các khoản chi khác…. Chi về quốc



phòng an ninh phải căn cứ vào tình hình thực tế của đất nước trong từng thời kỳ.
Hàng năm nhà nước phải dành ra một phần kinh phí đáng kể từ ngân sách để duy

H

trì, củng cố lực lượng quốc phòng an ninh. Nếu khoản chi này quá lớn thì sẽ hạn

N

chế tăng trưởng kinh tế, ngược lại nếu quá ít sẽ không đảm bảo được sự tồn tại của

KI

nhà nước và trật tự an toàn xã hội. Do đó, bố trí ngân sách quốc phòng an ninh một
mặt phải đảm bảo những chi phí cần thiết cho phòng thủ và giữ gìn an ninh của đất

O
̣C

nước trên cơ sở đó ổn định về kinh tế xã hội, mặt khác phải thực hiện tiết kiệm và
có hiệu quả trong chi tiêu.


H

+ Chi sự nghiệp kinh tế: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế nhằm phục

ẠI

vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho các ngành
kinh tế phát triển. Mục đích hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế không phải

Đ

nhằm vào lợi nhuận, do đó áp dụng chế độ cấp phát như các đơn vị dự toán ngân sách.
Chi sự nghiệp kinh tế liên quan hầu hết đến các ngành kinh tế và bao gồm các khoản
chi: sự nghiệp địa chính (điều tra đo đạc địa giới hành chính, đo vẽ bản đồ…) sự
nghiệp giao thông, sự nghiệp nông nghiệp, sự nghiệp thủy lợi, sự nghiệp ngư nghiệp,
sự nghiệp lâm nghiệp, sự nghiệp thị chính và một số hoạt động sự nghiệp khác.
+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo: Đây là khoản chi mà tầm quan trọng của
nó là nhằm nâng cao dân trí, trình độ chuyên môn kỹ thuật của mọi người dân trong

13


xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Về nội dung khoản chi này bao gồm:
chi về giáo dục phổ thông; chi về đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác; chi cho các
chương trình quốc gia về giáo dục và đào tạo; các khoản chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo khác.
+ Chi sự nghiệp y tế: chi sự nghiệp y tế là khoản chi phục vụ công tác phòng
bệnh và chữa bệnh nhằm nâng cao mức sống cho mọi người dân trong xã hội. Về


Ế

nội dung khoản chi này bao gồm: chi cho công tác phòng bệnh; chi cho công tác

U

chữa bệnh: là khoản chi quan trọng nhất nhằm duy trì sự hoạt động của hệ thống các

́H

bệnh viện, bệnh xá, nhà điều dưỡng; chi cho các chương trình quốc gia về y tế:
chương trình phòng chống bướu cổ, phòng chóng sốt rét, dân số và kế hoạch hoá



gia đình; các khoản chi sự nghiệp y tế khác.

+ Chi sự nghiệp văn hoá, nghệ thuật, thể thao: Mục tiêu của các hoạt động

H

văn hoá, nghệ thuật, thể thao là nhằm nâng cao tri thức và thẩm mỹ cho mọi tầng

N

lớp dân cư nhằm xây dựng một nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc, có nội dung

KI

nhân đạo, dân chủ và tiến bộ, phát triển đạo đức xã hội và truyền thống dân tộc. Các

mục tiêu của các hoạt động này cho phép mỗi công dân phát triển toàn diện về

O
̣C

chính trị, tư tưởng và đạo đức. Vì tính chất quan trọng của các hoạt động văn hoá,
nghệ thuật, thể thao nên việc thực hiện các mục tiêu của chúng gắn liền một khoản

H

cấp phát từ ngân sách nhà nước. Về nội dung khoản chi này bao gồm: chi cho hệ

ẠI

thống thư viện, bao tàng, nhà văn hoá; chi cho hệ thống phát thanh, truyền hình và
các hoạt động thông tin khác; chi cho các hoạt động biểu diễn nghệ thuật và các

Đ

hoạt động văn hoá khác; chi cho sự nghiệp thể dục thể thao; chi cho các chương
trình quốc gia về văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao.
+ Chi sự nghiệp xã hội: Đây là các khoản chi nhằm bảo đảm đời sống của
người lao động khi gặp khó khăn, tai nạn, già yếu, những người không có khả năng
lao động đồng thời giải quyết những vấn đề xã hội nhất định. Chi từ ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp xã hội bao gồm: chi thực hiện những chính sách đối với thương
binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng; chi để giúp đỡ đời sống nhân

14



dân ở những vùng xảy ra thiên tai và những sự cố bất ngờ; chi cho các trại xã hội:
trại trẻ mồ côi, trại nuôi dưỡng người già, các trại cải tạo. Chi cho sự nghiệp xã hội
chủ yếu là do ngân sách nhà nước đài thọ, bên cạnh đó còn có nguồn do các đơn vị
kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước quyên góp, ủng hộ của nhân dân. Khoản
chi này đã góp phần giảm nhẹ những khó khăn về đời sống của một số đối tượng
nhất định và hình thành thu nhập về phúc lợi xã hội cho những đối tượng đó.
1.1.4. Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà n

c cấp huyện

Ế

Thứ nhất, đảm bảo mục tiêu chi ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội trên

U

địa bàn.

́H

Thông qua việc quản lý có hiệu quả các khoản chi của NSNN sẽ có sự tác
động tích cực đến đời sống KT-XH, đảm bảo đạt được các mục tiêu phát triển đã đề



ra. Từ đó sẽ góp phần giữ vững ổn định chính trị, đặc biệt là giải quyết được các
các công trình công cộng,…

H


vấn đề bức xúc của xã hội như: giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, đầu tư vào

N

Thứ hai, thúc đẩy, nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN trên địa

KI

bàn.Công tác kiểm tra, giám sát thường xuyên của các cơ quan tài chính, kho bạc
nhà nước, thanh tra, kiểm toán giúp cho các đơn vị sử dụng NSNN đúng chế độ,

O
̣C

đúng định mức, đảm bảo công khai, minh bạch tài chính ở mỗi cơ quan đơn vị,
đồng thời phát hiện những vi phạm trong lĩnh vực tài chính - ngân sách để có biện

H

pháp uốn nắn, xử lý kịp thời.

ẠI

Các khoản chi NSNN trên địa bàn nếu được quản lý một cách chặt chẽ, có
khoa học sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng, đảm bảo chi đúng, chi tiết kiệm.

Đ

Thông qua hoạt động quản lý các khoản chi NSNN sẽ tránh được tình trạng


chi dàn trải, chi cho những lĩnh vực chưa thực sự cần thiết và đặc biệt là tình trạng
thất thoát nguồn vốn NS.
Thứ ba, điều tiết thu nhập dân cư, thực hiện công bằng xã hội trên địa bàn.
Thông qua công tác quản lý sẽ giúp đề xuất được những dự án chi NS nhằm
hỗ trợ người nghèo, những vùng còn gặp nhiều khó khăn; giảm bớt sự phân hoá
giàu nghèo giữa các vùng, các khu vực, các tầng lớp dân cư trên địa bàn; từ đó công

15


×