Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng NNPTNT việt nam chi nhánh huyện mđrăk tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THU HẰNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
M’ĐRĂK – TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THU HẰNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
M’ĐRĂK – TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Tùng Lâm


Đà Nẵng – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trần Thị Thu Hằng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................3
5. Bố cục đề tài....................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu....................... 13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................... 14
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NHTM............................................................................................................14
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh........................................... 14
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm cho vay hộ kinh doanh...............................15
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh.............................17
1.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM

21
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NHTM...................................................................................22
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
.............................................................................................................. 22
1.2.2. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng tong cho vay hộ kinh doanh
23
1.2.3. Mục tiêu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh của NHTM................................................................................... 24


1.2.4. Nội dung hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh của NHTM................................................................................... 24
1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM....................................................... 26
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM....................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN M’ ĐRĂK TỈNH ĐĂK LĂK.........................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN M’ ĐRĂK – TỈNH
ĐĂKLĂK........................................................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................. 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ..............................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý..............................................36
2.1.4. Tình hình kinh doanh..................................................................37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ

KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN M’ ĐRĂK – TỈNH
ĐĂK LĂK.......................................................................................................41
2.2.1. Số lƣợng hộ kinh doanh vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện
M’Đrăk............................................................................................................41
2.2.2. Tình hình cho vay hộ kinh doanh............................................... 43
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG


NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN M’ ĐRĂK – TỈNH ĐĂK LĂK........................................................ 46
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý kiểm soát RRTD trong cho vay HKD tại
Agribank M’ Đrăk...........................................................................................46
2.3.2. Mục tiêu kiểm soát RRTD trong cho vay HKD tại Agribank M’
Đrăk.................................................................................................................49
2.3.3. Thực trạng vận dụng các biện pháp kiểm soát RRTD trong cho
vay HKD tại Agribank M’ Đrăk......................................................................51
2.3.4. Kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện M’Đrăk – Tỉnh Đăk Lăk.....................................................62
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN M’ ĐRĂK – TỈNH ĐĂK LĂK.................................67
2.4.1. Thành công................................................................................. 67
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay HKD.........................................................................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................73
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH

DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN M’ĐRĂK – TỈNH ĐĂKLĂK........................................................74
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ...................................................74
3.1.1. Định hƣớng hoạt động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk Đăk Lăk...........................................................................................................74


3.1.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện M’ Đrăk - Đăk Lăk............................................................................... 76
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN M’ ĐRĂK – TỈNH ĐĂK LĂK.................................76
3.2.1. Khuyến nghị đối với ngân hàng NN & PTNT VN – Chi Nhánh
huyện M’ Đrăk – Đăk Lăk.............................................................................. 76
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng NN & PTNT VN....................85
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc............................... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................90
KẾT LUẬN....................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

2


Từ viết tắt
Agribank

Agribank huyện M’ Đrăk

Nội dung đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
M’ Đrăk

3

BĐS

Bất động sản

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5

DN

Doanh nghiệp


6

HKD

Hộ kinh doanh

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

10

RRTD

Rủi ro tín dụng


11

TSĐB

Tài sản đảm bảo


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Nguồn vốn huy động

38

2.2

Tổng dƣ nợ cho vay 2014 – 2016

39

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh


40

2.4

Khách hàng hộ kinh doanh

41

2.5

Phân loại dƣ nợ hộ kinh doanh theo ngành nghê

43

2.6

Phân loại dƣ nợ hộ kinh doanh theo hình thức đảm bảo

45

2.7

Tỷ lệ nợ xấu của hộ kinh doanh

62

2.8

Phân loại tỷ lệ nhóm nợ hộ kinh doanh


64

2.9

Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thê trong cho vay hộ kinh doanh

65


DANH MỤC CÁC SƠ Đ
Số hiệu
sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Agribank M' Đrăk

Trang
36


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay hộ kinh doanh là sản phẩm tiêu dùng hỗ trợ nguồn vốn, giúp
khách hàng bổ sung nguồn vốn lƣu động phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đầu tƣ phát triển, mua máy móc, trang thiết bị, phƣơng tiện vận
chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xƣởng…

Tín dụng nói chung và tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh nói riêng
là một trong những hoạt động kinh doanh có vai trò quan trọng và mang lại
nguồn thu nhập lớn cho NHTM. Tuy nhiên, nó luôn gắn liền với rủi ro nên đòi
hỏi công tác quản trị RRTD cần đƣợc chú trọng để kiểm soát tổn thất do
RRTD gây ra. Trong các nội dung của quản trị RRTD thì hoạt động kiểm soát
RRTD đóng vai trò quan trọng. Đây cũng là hoạt động mà ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cũng nhƣ ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk
quan tâm hàng đầu và luôn muốn hoàn thiện trong quá trình hoạt động.
Xuất phát từ thực tế trên, Tôi đã chọn đề tài: "HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN M’ ĐRĂK - TỈNH ĐẮK LẮK"
để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk, từ đó đề xuất
những khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay hộ


2
kinh doanh tại chi nhánh.
* Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh bao
gồm những vấn đề gì? Những tiêu chí nào phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh? Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng
đến kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại?

- Hộ kinh doanh vay vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk có những đặc điểm gì? Thực trạng
tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk
diễn ra nhƣ thế nào? Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh M’ huyện Đrăk có những thành công và hạn chế gì? Hãy chỉ ra
nguyên nhân của các hạn chế đó?
- Dựa trên những căn cứ nào để đề xuất những khuyến nghị đối với
hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Agribank huyện M’Đăk? Để hoàn
thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
M’ Đrăk cần tiến hành những khuyến nghị gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại.
Thực tiễn hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay hộ kinh doanh tại
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
M’ Đrăk – Tỉnh Đăk Lăk.


3
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk – Tỉnh Đăk Lăk.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại ngân hàng NN & PTNN VN Chi nhánh huyện M’ Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk.
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2014 đến 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phƣơng pháp nhƣ sau:

Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng khi bắt đầu nghiên cứu tiếp
cận đề tài. Nghiên cứu các tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học trong 3
năm gần đây về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh, các lý thuyết chọn lọc các vấn đề quan trọng để hệ thống hóa các cơ sở
lý luận trong chƣơng 1.
Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu: thu thập số liệu về kết quả
hoạt động kinh doanh, cơ cấu dƣ nợ theo mức độ rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ xấu,
tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro … của Agribank huyện M’ Đrăk giai đoạn 2014 2016 để tổng hợp, phân tích, từ đó phản ánh một cách tổng quát về hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng
trong chƣơng 2.
Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp: Từ các dữ liệu đã đƣợc tổng hợp
tiến hành phân tích, đánh giá trong chƣơng 2 rút ra kết luận, đề xuất những
khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh tại chi nhánh trong chƣơng 3.
5. Bố cục đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc bố cục thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong


4
cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk - Tỉnh ĐăkLăk.
Chƣơng 3. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
* Các bài báo trên các tạp chí khoa học
Vốn kinh doanh luôn là một nhu cầu quan trọng trong sản xuất hàng

hóa của các hộ kinh doanh. Trong thời gian qua, để tháo gỡ khó khăn về tín
dụng đối với các hộ kinh doanh, Đảng và Nhà nƣớc đã đƣa ra các chính sách
tín dụng, phần nào đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của hộ kinh doanh. Tuy
nhiên, trong hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh, các ngân hàng còn tồn
tại nhiều khó khăn và thách thức tiềm ẩn nhiều rủi ro. Lĩnh vực cho vay hộ
kinh doanh, cũng đƣợc rất nhiều các tạp chí quan tâm, viết bài trên những
khía cạnh khác nhau:
1. Tác giả TS. Phạm Văn Hồng với bài viết “Phát triển hộ kinh doanh
cá thể: Phân tích từ quản trị vốn và tài chính”, bài viết đƣợc đăng trên tạp chí
tài chính kỳ 2 số tháng 4 năm 2016.
Qua bài báo tác giả đã nêu ra mọi thành phần kinh tế đều đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc khuyến khích phát triển. Thành phần kinh tế hộ kinh doanh trong
những năm qua cũng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc tạo mọi điều kiện thuận lợi để
phát triển mạnh mẽ. Thông qua số liệu thống kê thực tế về tình hình phát triển
hộ kinh doanh: năm 2014, lực lƣợng lao động trong khu vực hộ kinh doanh
chiếm 41,15% lực lƣợng lao động toàn xã hội, nó góp phần giải quyết việc
làm, tăng thu nhập… cho ngƣời lao động; khu vực kinh tế cá thể chiếm gần


5
33% GDP. Có thể thấy rằng khu vực kinh tế cá thể là một thành phần kinh tế
vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, nó chính là kênh
phân phối và lƣu thông hàng hóa quan trọng, giúp cân đối thƣơng mại và
phát triển kinh tế địa phƣơng. Ngoài những điều kiện thuận lợi kể trên, các hộ
kinh doanh cũng gặp những khó khăn nhất định, đặc biệt đó là thiếu vốn và
khó tiếp cận các nguồn vốn vay. Tác giả cũng nêu một số nguyên nhân cơ bản
của tình trạng này: không có tài sản thế chấp, không có tƣ cách pháp nhân,
khả năng tiếp cận thị trƣờng và nguồn thông tin kém, tiếp cận với cơ quan
Nhà nƣớc, công nghệ bao gồm công nghệ quản lý, kinh doanh và công nghệ
thông tin, năng lực quản lý chƣa hiệu quả, do hạn chế về trình độ quản lý... vì

thế các hộ kinh doanh rất khó khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn vay
từ các tổ chức tín dụng.
Dựa vào những thực trạng kể trên, tác giả cũng đƣa ra một số kiến nghị
và đề xuất với mong muốn hộ kinh doanh sẽ đóng góp ngày càng nhiều vào
sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và nƣớc nhà: Nhà nƣớc cần có
cơ chế và chính sách hỗ trợ cụ thể, đơn giản hóa các thủ tục vay vốn; cần có
sự liên kết giữa các hộ kinh doanh với nhau để tạo thành hiệp hội ngành nghề;
hộ kinh doanh cần thay đổi quan niệm và nhận thức truyền thống; nhanh
chóng tiếp cận và nâng cao trình độ quản trị tài chính, mạnh dạn trau dồi và
trang bị các công cụ quản trị tài chính chuyên nghiệp.
2. Tác giả Ths Nguyễn Văn Thanh - Vụ ngân sách Nhà nƣớc - Bộ tài
chính với bài viết “Chính sách tín dụng đối với hộ sản xuất: những vấn đề đặt
ra” đƣợc đăng trên tạp trí tài chính số 6 - 2014.
Trong bài báo, tác giả đã nói lên những chính sách tín dụng của nhà
nƣớc đối với hộ sản xuất, và tình hình thực tế triển khai những chính sách đó
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong những năm
2009 - 2013 đồng thời tác giả cũng đƣa ra các khó khăn, hạn chế trong


6
việc cho vay tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đối
với hộ sản xuất hiện nay.
Trong những khó khăn, hạn chế tác giả đƣa ra có rất nhiều nguyên
nhân nói về rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nhƣ:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân phụ thuộc rất
nhiều vào yếu tố thời tiết, ngập lụt, nƣớc mặn dâng cao, dịch bệnh, cơ sở thu
mua và chế biến…ảnh hƣởng không nhỏ đến đời sống cũng nhƣ khả năng trả
nợ của nông dân.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng chƣa thực sự đạt hiệu quả nhƣ kỳ
vọng, chất lƣợng tín dụng chƣa cao, tiểm ẩn nhiều rủi ro và tỷ lệ nợ xấu có

xu hƣớng gia tăng.
Trong quá trình nghiên cứu và tổng thuật các bài báo trên các tạp chí,
do giới hạn về khả năng và sự hiểu biết của mình nên tôi chỉ tổng thuật các
bài báo trên. Qua tham khảo các bài báo trên và quá trình tiếp cận thực tiễn
công tác kiểm soát rủi ro tín dụng đã giúp cho tôi định hƣớng tốt hơn trong
quá trình nghiên cứu hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện M’ Đrăk. T. Đăk Lăk.
* Các luận văn thạc sỹ
Hoạt động "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh" là
một đề tài tuy không mới nhƣng đƣợc rất nhiều tác giả quan tâm và nghiên
cứu để làm luận văn thạc sỹ ở nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ:
1. Tác giả Nguyễn Tuấn Anh với đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Ea Kpam, Đăk Lăk”. Luận văn thạc sỹ đƣợc thực hiện tại Đại
học Đà Nẵng - 2015.
- Những kết quả luận văn đã đạt đƣợc:


7
Luận văn đã nêu nên thực trạng nguyên nhân của RRTD tại chi nhánh
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ea Kpam, Đăk Lăk và các
giải pháp hoàn thiện công tác hạn chế RRTD trong những năm 2013 - 2015.
Luận văn này đã tham khảo đƣợc thực trạng RRTD và các biện pháp hạn chế
RRTD đã áp dụng trong các năm 2013 - 2015 và là cơ sở tốt để tiếp tục kế
thừa các biện pháp này cho phù hợp với chính sách của Agribank nói chung
và chi nhánh nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Trong đề tài, tác giả chƣa đề cập cụ thể các biện pháp kiểm soát rủi ro
tín dụng nhƣ né tránh, chuyển giao, giảm thiểu… Các hạn chế này sẽ đƣợc

tiếp tục nghiên cứu trong luận văn này.
2. Tác giả Lê Nguyễn Hảo với đề tài “Quản trị RRTD trong cho vay hộ
kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ea Sup, Đăk
Lăk”. Luận văn thạc sỹ đƣợc thực hiện tại Đại học Đà Nẵng - 2015.
- Những kết quả luận văn đạt đƣợc:
Luận văn đã nêu nên các nội dung của quản trị RRTD trong cho vay hộ
kinh doanh, qua đó luận văn đã đánh giá thực trạng RRTD trong cho vay hộ
kinh doanh tại chi nhánh và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
quản trị RRTD tại chi nhánh.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Luận văn chỉ tóm gọn ở việc quản trị rủi ro ở các hộ kinh doanh, trong
khi rủi ro lớn hơn thƣờng xảy ra mất vốn nhiều hơn lại nằm ở các công ty,
doanh nghiệp…
3. Tác giả Hoàng Nữ Ngọc Quỳnh với đề tài “Kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Đăk Lăk”. Luận văn thạc sỹ đƣợc thực
hiện tại Đại học Đà Nẵng - 2016.


8
- Những kết quả đạt đƣợc của luận văn:
Đề tài đã nêu lên đƣợc tín cấp thiết của đề tài, làm rõ những lý luận về
hoạt động tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại
ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn đã nghiên cứu và đƣa nhiều biện pháp kiểm soát RRTD cũng
nhƣ phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD, các giải pháp hoàn
thiện kiểm soát RRTD tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Đề tài không nêu rõ đƣợc chi tiết, cụ thể phần đánh giá công tác kiểm

soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Bắc Đăk Lăk lẽ ra phải trình bày thực tế tại
đơn vị, trong khi tác giả đã nêu hơi thiên về mặt lý thuyết.
Đề tài chƣa đƣa ra các biện pháp né tránh RRTD một cách chi tiết,
chƣa trình bày về những biện pháp để nâng cao đạo đức nghề nghiệp của
nguồn nhân lực.
4. Tác giả Thảo Thị Trường Sinh với đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đông Á Kon Tum”. Luận văn thạc sỹ đƣợc thực hiện tại Đại học Đà Nẵng 2016.
- Những kết quả luận văn đạt đƣợc:
Trong chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thƣơng
mại.
Chƣơng 2, tác giả đã khái quát đƣợc thực trạng hoạt động kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đông Á Kon Tum.
Chƣơng 3, tác giả đã trình bày đƣợc nhóm các giải pháp và đƣa ra các


9
kiến nghị để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi rỏ tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á Kon Tum.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Một số biện pháp kiểm soát rủi ro tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đông Á Kon Tum tác giả còn viết chung chung, chƣa chi tiết.
5. Tác giả: Huỳnh Thị Thanh Thủy với đề tài "Kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển Đông Đăk Lăk". Luận văn thạc sỹ đƣợc thực hiện tại Đại học Đà
Nẵng - 2016.
- Những kết quả luận văn đạt đƣợc:
Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận trong cho vay hộ kinh doanh của

ngân hàng thƣơng mại logic, từ đó đánh giá đƣợc tình hình chung về cho vay
hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Đông Đăk
Lăk. Luận văn đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay tiêu dùng mà ngân hàng đã thực hiện. Hoạt động kiểm soát rủi
ro tín dụng có nhiều kết quả đạt đƣợc, nhƣng bên cạnh đó cũng còn một số
hạn chế nhất định.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Tác giả khi đƣa ra các giải pháp của mình thì tác giả chƣa đề cập tới
việc để nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ kinh
doanh đang vay vốn ở ngân hàng mình, thì cần phải phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan ban nghành, với chính quyền địa phƣơng sở tại để phát hiện sớm
những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của chính khách hàng.
6. Tác giả Hoàng Văn Thái với đề tài "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - CN Krông Năng, Buôn Hồ”. Luận văn thạc sỹ đƣợc
thực hiện tại Đại học Đà Nẵng - 2016.


10
- Những kết quả luận văn đạt đƣợc:
Luận văn đi sâu nghiên cứu tầm quan trọng của công tác kiểm soát rủi
ro, nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng theo chuẩn mực, nghiên cứu một số
kinh nghiệm, về công tác kiểm soát rủi ro của một số ngân hàng khác, để rút
ra những bài học kinh nghiệm, cho công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ sản xuất, của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - CN Krông Năng, Buôn Hồ. Đồng thời qua những nghiên cứu trên, luận
văn đề xuất một số giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả hoàn thiện hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng, của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – CN Krông Năng, Buôn Hồ.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:

Các hoạt động kiểm soát rủi ro đã triển khai của Agribank chi nhánh
Krông Năng, Buôn Hồ tác giả vẫn còn viết chung chung, chƣa phân tích rõ
các vấn đề mà chi nhánh áp dụng.
Một số giải pháp đề xuất chỉ phù hợp với các nƣớc tiên tiến, trong khi
kinh tế, trình độ trong nƣớc thì đang trong giai đoạn phát triển nên chƣa thể
áp dụng vào thực tiễn ngay đƣợc.
7. Tác giả Hồ Tuấn Vinh với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk”. Luận văn thạc sỹ đƣợc thực hiện
tại Đại học Đà Nẵng - 2016.
- Những kết quả đạt đƣợc của luận văn:
Luận văn vận dụng các nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay sản xuất kinh doanh để đánh giá thực trạng quản trị RRTD trong cho vay
sản xuất kinh doanh tại chi nhánh, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Qua luận văn này tác giả đã
nghiên cứu tham khảo một số giải pháp, trong quản trị RRTD trong cho vay
tại NHTM.


11
Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày đầy đủ về rủi ro tín dụng
và kiểm soát rủi ro tín dụng. Luận văn này đã kế thừa đƣợc các nghiên cứu về
lý luận RRTD, các nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Đề tài của tác giả là do nghiên cứu ở phƣơng diện rộng, nên việc tập
trung nghiên cứu kiểm soát RRTD còn hạn chế. Tác giả chƣa đề cập cụ thể
các biện pháp kiểm soát RRTD nhƣ né tránh, hạn chế, chuyển giao, giảm
thiểu và các hạn chế này sẽ đƣợc tiếp tục nghiên cứu trong luận văn này.
8. Tác giả Nguyễn Trung Xô với đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp của ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Công thƣơng Việt Nam - CN Đăk Nông”. Luận văn thạc sỹ đƣợc thực hiện
tại Đại học Đà Nẵng - 2016.
- Những kết quả luận văn đạt đƣợc:
Luận văn đã nghiên cứu về kiểm soát RRTD tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Công thƣơng Việt Nam - CN Đăk Nông - 2016. Tác giả đã nghiên
cứu các nội dung của kiểm soát RRTD và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động kiểm soát RRTD trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Luận văn này
đã kế thừa đƣợc các biện pháp kiểm soát RRTD, trong tình hình kinh tế xã
hội trên địa bàn tỉnh Đăk Nông năm 2013 - 2015 đồng thời xem xét lại các
biện pháp kiểm soát RRTD cho phù hợp với tình hình kinh tế xã hội tại địa
phƣơng trong giai đoạn 2013 - 2015 phù hợp với chính sách của ngân hàng
Công thƣơng.
- Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
Các giải pháp để hạn chế rủi ro, của tác giả Nguyễn Trung Xô chủ yếu
để phòng ngừa những rủi ro có nguồn gốc từ bên trong, phát sinh từ nội tại
của Ngân hàng, mà chƣa chỉ ra giải pháp để phòng ngừa RRTD phát sinh từ
bên ngoài: từ phía khách hàng hoặc do điều kiện môi trƣờng kinh tế xã hội
biến động.


12
Trong quá trình nghiên cứu và tổng thuật các luận văn thạc sỹ, do giới
hạn về khả năng và sự hiểu biết của mình nên tôi chỉ tổng thuật các đề tài thạc
sỹ trên. Qua tham khảo các luận văn trên và quá trình tiếp cận thực tiễn công
tác kiểm soát rủi ro tín dụng đã giúp cho tôi định hƣớng tốt hơn trong quá
trình nghiên cứu và hệ thống hóa các lý luận có liên quan đến hoạt động kiểm
soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện M’ Đrăk. T. Đăk Lăk.
Các luận văn của các tác giả đã cùng đƣa ra các tiêu chí đánh giá công
tác kiểm soát rủi ro tín dụng, các giải pháp hạn chế RRTD. Đây là cơ sở để

luận văn này tiếp thu để đánh giá kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh
doanh tại Agribank Chi nhánh huyện M’ Đrăk.
* Các đề tài khoa học về đề tài hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện M’ Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk
Trong quá trình nghiên cứu và tổng hợp tài liệu tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện M’ Đrăk - Tỉnh
Đăk Lăk, thì chƣa có một đề tài khoa học nào về hoạt động kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh đƣợc thực hiện tại chi nhánh.
* Các khe hở nghiên cứu của các đề tài trước
- Nhƣ chúng ta đã biết, cho vay hộ kinh doanh chịu ảnh hƣởng lớn từ
điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của từng vùng, miềm khác nhau.
Vì vậy, hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng cũng phụ thuộc một phần vào đặc
điểm hoạt động của các hộ kinh doanh tại các địa bàn khác nhau. M’ Đrăk là
một huyện vùng núi đặc biệt khó khăn của Tỉnh Đăk Lăk, nên hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng, của các hộ kinh doanh trên địa bàn cũng rất khó khăn và
phức tạp so với các huyện khác trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.
- Hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay hộ kinh doanh, tại ngân


13
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện M’
Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk từ năm 2014 đến nay, vẫn chƣa có tác giả nào nghiên
cứu.
- Theo thông tƣ mới của ngân hàng nhà nƣớc ban hành, thông tƣ
39/2016/TT - NHNN có hiệu lực từ ngày 01/03/2017 “Quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách
hàng”. Thông tƣ trên đã thay đổi khung pháp lý cũng nhƣ điều chỉnh từ đối
tƣợng khách hàng cho vay….Nó góp phần giúp cho hoạt động kiểm soát rủi
ro trong cho vay hộ kinh doanh ngày càng tốt hơn.

Dựa trên những tồn tại của các đề tài trƣớc kết hợp với thực tế công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Agribank
M’ Đrăk, đó sẽ là cơ sở để tôi tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện đề tài: “Hoàn
thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện
M’ Đrăk -Tỉnh Đăk Lăk.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát RRTD
trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn:
Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng cũng nhƣ công tác
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Agribank
huyện M’ Đrăk - Tỉnh Đăk Lăk.
Dựa trên kết quả nghiên cứu này, góp phần giúp cho ngân hàng NN &
PTNN VN - Chi nhánh huyện M’ Đrăk - Tỉnh ĐăkLăk ngày càng hoàn thiện
công tác kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh, từ đó góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.


14
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NHTM
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh

a. Khái niệm hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm
ngƣời hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại một
địa điểm, sử dụng không quá mƣời lao động, không có con dấu và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
b. Đặc điểm hộ kinh doanh
Căn cứ vào định nghĩa của HKD, ta có thể nhận thấy HKD có những
đặc điểm chủ yếu sau:
Chủ HKD có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình: đối với HKD, pháp luật
không quy định các điều kiện cụ thể về quy định thành lập, bất kì một cá nhân
là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự
đều có thể đứng ra kinh doanh, ngoài ra một hộ gia đình hoặc một cá nhân đại
diện cho gia đình cũng có thể thành lập HKD.
Sử dụng không quá 10 lao động: Quy mô kinh doanh của hộ gia đình
thƣờng không lớn do đó hộ kinh doanh đa phần tập trung ở các ngành nghề
nhỏ lẻ, yêu cầu về trang thiết bị thấp, vốn đầu tƣ ban đầu không lớn, do đó
nhu cầu về lao động chỉ ở mức vừa phải.
Không có tƣ cách pháp nhân, không có con dấu riêng: HKD do một cá


15
nhân hoặc đại diện hộ gia đình đứng ra kinh doanh, hình thức kinh doanh đơn
giản và quy mô nhỏ lẻ nên HKD không có tƣ cách pháp nhân.
Chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh: Trong hoạt động
kinh doanh của mình, HKD chị trách nhiệm dân sự về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh là vô hạn bằng vốn kinh doanh
và tài sản riêng của chính chủ sở hữu.
Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp nên không áp dụng các quy
định của pháp luật về luật phá sản doanh nghiệp.
Năng lực, trình độ điều hành, thông tin trong hoạt động kinh doanh hạn

chế: Đặc điểm của HKD là do cá nhân hoặc hộ gia đình đứng ra điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, các HKD chủ yếu là hộ gia đình kinh doanh
nhỏ lẻ, ít đƣợc đào tạo, cập nhập các thông tin, vì vậy trình độ và năng lực rất
hạn chế.
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm cho vay hộ kinh
doanh a. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh
- Khái niệm về cho vay:
Hoạt động tín dụng xuất hiện từ cuối thời kỳ công xã nguyên thủy, có
một quá trình hoạt động, phát triển rất mạnh mẽ qua các thời kỳ xã hội để trở
thành một hoạt động rất quan trọng góp phần thúc đẩy quá trình phát triển
kinh tế xã hội nhƣ hiện nay.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn giữa các ngân hàng với các
cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội và các tổ chức tín dụng
khác theo nguyên tắc có hoàn trả.
- Khái niệm về cho vay hộ kinh doanh:
Nhƣ vậy, căn cứ trên các khái niệm, định nghĩa về tín dụng nêu trên thì
cho vay HKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay là
NHTM giao hoặc cam kết giao cho HKD một khoản tiền để sử dụng vào mục


×