CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP HÁNG
BS. Phan Nhân Hiển
Khoa CĐHA. BV ĐHYHN
NỘI DUNG
1.
2.
3.
Giải phẫu khớp háng và giải phẫu CHT khớp háng
Protocol chụp CHT khớp háng
MRI bệnh lý hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
GIẢI PHẪU KHỚP HÁNG
GIẢI PHẪU KHỚP HÁNG
GIẢI PHẪU MRI KHỚP HÁNG
GIẢI PHẪU MRI KHỚP HÁNG
GIẢI PHẪU MRI KHỚP HÁNG
MRI HOẠI TỬ VÔ KHUẨN CHỎM XƯƠNG ĐÙI
ĐẠI CƯƠNG
Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi: bệnh lý khớp háng hay gặp
Gặp ở người trung niên và lớn tuổi
80% tiến triển nếu không điều trị
Gặp cả hai bên, hoặc 1 bên tiến triển thành 2 bên
Phân loại giai đoạn có ý nghĩa quan trọng: lựa chọn phương pháp điều trị
Phân loại theo X quang và theo MRI
ĐẠI CƯƠNG
Hoại tử chỏm do thiếu oxy không phục hồi của xương dưới sụn chết tế bào xương và hoạt
động tạo xương bù trừ ở vùng xương sống kế cận.
Mất vững cơ học có thể gây suy yếu bè xương và xẹp.
Tổn thương thiếu máu có thể liên quan với bệnh nguyên/yếu tố nguy cơ rõ rệt (hoại tử chỏm thứ
phát) hoặc không xác định được bệnh nguyên (hoại tử chỏm thứ phát)
ĐẠI CƯƠNG
MRI có độ nhạy cao trong mô tả AVN sớm
Là phương pháp chẩn đoán chính xác và phân giai đoạn bệnh.
Đánh giá độ nặng và tiên lượng, hướng dẫn và theo dõi điều trị.
Giúp phát hiện những tổn thương giống AVN, chẩn đoán kịp thời và theo dõi bệnh
Legg-Calvé-Perthes.
PROTOCOL
COR T1 SE NON FAT SAT
COR FSE STIR
AXIAL T2 FSE FAT SAT
AXIAL OBLIQUE PD FSE FAT SAT
COR T2 FSE FAT SAT
SAG T2 FSE FAT SAT or SAG PD FAT SAT
Axial oblique
CÁC DẤU HIỆU
Dấu hiệu “dải băng”
Bình thường
Dấu hiệu dải băng, hoại tử chỏm, ARCO
I
Dấu hiệu “đường kép”
BW=130, trục mã hóa
BW=490
pha trước sau
Thấy trên T2W SE và TSE không FS
Xảy ra ở giao diện mô sống và mô chết
BW=130, trục mã hóa
pha phải-trái
Dấu dải băng
Dấu đường kép
T1W FS + Gd Dấu dải băng sáng
Dấu hiệu “dải băng sáng”
Coronal T2W FS
Axial oblique T1W FS + Gd
Gãy xương dưới sụn
Họi tử chỏm-đường gãy liên tục, đều
Gãy suy yếu do loãng xương-Đường gãy không liên
tục, không đều
CHẨN ĐOÁN AVN SỚM
MRI nhạy hơn CT và xạ hình xương trong phát hiện hoại tử chỏm ở bệnh nhân X
quang bình thường.
Độ nhạy chẩn đoán sớm của MRI 88-100%, xạ hình xương 81%
MRI giúp dự báo và phát hiện sớm ở bệnh nhân có yếu tố báo trước như chấn thương
khớp háng.
CÁC KỸ THUẬT MỚI
Dynamic MRI đánh giá mạch máu chỏm xương đùi và tiến triển đến hoại tử chỏm
sau khi bị gãy cổ xương đùi trong bao khớp.
MRS có thể phát hiện thay đổi phổ lipid/nước ở bệnh nhân có nguy cơ AVN trước
khi có thay đổi hình thái.
Khuếch tán.
Hệ thống phân loại AVN
B
Kerboul-Angle
Tổng các góc = A+B
Ficat & Arlet (1-4, XQ + LS)
ARCO (1-4, XQ, MRI, Xạ hình xương, mô học)
Steinberg (Phân loại Pennsylvania) (0-6)
Marcus-Enneking
A
Phân loại ARCO
(Association Research Circulation Osseous)
Giai đoạn 0
Loãng xương thoáng qua
XQ: bình thường
MRI: Bắt thuốc
Giai đoạn
0
XQ
-
CT
-
Xạ hình
-
MRI
Phù, bắt thuốc
Sau 8 tuần
Giai đoạn 1
Giai đoạn sớm phục hồi được
Hiếm
MRI: hoại tử, phù
Xạ hình: tích tụ nhiều hơn
Giai đoạn
1
XQ
-
CT
-
Xạ hình
“điểm lạnh”
MRI
Vùng hoại tử