Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

G D C D 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.06 KB, 61 trang )

Giáo án GDCD6
TIẾT 1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý
trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm ;Kích thích tư duy ; Giải quyết vấn đề ;Sắm vai.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ
quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và
thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ
sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện
đọc.


GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu
ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi
người không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải
làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
1
Giáo án GDCD6
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức
khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon
ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật
ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.

GV. Hãy nêu những hậu quả của việc
không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS
sắm vai ).
* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang
5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phòng và chữa
bệnh, không hút thuốc lá và dùng
các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi
hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
IV. Lu yÖn tËp
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
V. Dặn dò: ( 2').
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.

*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
2
Giáo án GDCD6
TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TR×
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao
động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ,
công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
Th¶o luËn nhãm ;KÝch thích tư duy.; Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và

hình thành khái niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng? 1. Thế nào là siêng năng,
kiên trì?
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
3
Giáo án GDCD6
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp.

2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng,
chống chán...
IV. Củng cố: (2').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y

4
Giáo án GDCD6
TIẾT 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán;
biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong
học tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3
nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực

hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?. 2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp
con người thành công trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống.
5
Giáo án GDCD6
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả
của công việc đó?.
* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn
luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?.
3. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
chuyên cần, chăm chỉ học,

làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: (
kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường...)
IV. Củng cố: (2').
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
6
Giáo án GDCD6
TIẾT 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:
Vò Tè Quyªn
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của
nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian,
tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...

2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được
mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời

gian, sức lực của mình và của
người khác.
7
Giáo án GDCD6
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 10') Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình

và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn
chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học
tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những
dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
TIẾT 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
8
Giáo án GDCD6
Ngµy thùc hiÖn
DuyÖt ngµy:
Tæ trëng:
Vò Tè Quyªn
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều
chỉnh hành vi của mình.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp
với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi
cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý
mến, niềm nở đối với
9
Giáo án GDCD6
Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức
tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.
người khác.

- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa
con người với con người
tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội
văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vô lễ.
IV. Củng cố, Dặn dò: (6').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
10
Giáo án GDCD6
TIẾT 6: BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:


Vò Tè Quyªn
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết
phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý
thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt
kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và
thiếu lễ độ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông......
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.

Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự
giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
11
Giáo án GDCD6
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất
tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.
* HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái
niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo

đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4:( 5') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, ®em lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 6')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y

12
Giáo án GDCD6
TIẾT 7: BÀI 6: BIẾT ƠN
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:

Vò Tè Quyªn
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể
hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về
lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy
giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có
thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.

g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy
chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước;
Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và
công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung,
trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của
truyền thống ấy.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 7')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
13
Giáo án GDCD6
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những
việc gì?.
Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì
đối với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư
thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức
tính gì?.

* HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các
em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Trái với biết ơn là gì?
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v
những người vô ơn, bội nghĩa?.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự
biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những
người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....)
Hs: Tự trả lời.
Gv: Treo ảnh cho HS quan sát...
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
* HĐ3: ( 10') Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện
lòng biết ơn.
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những người
đã giúp đỡ mình, những
người có công với dân tộc,
đất nước.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:

- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
14
Giáo án GDCD6
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và
bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu)
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu
nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như
thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
công ơn của người khác đối
với mình.

- Làm những việc thể hiện sự
biết ơn như: Thăm hỏi, chăm
sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham
gia quyên góp, ủng hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc sống
hằng ngày.
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 5')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
15
Giỏo ỏn GDCD6
TIT 8:
BI 7: YấU THIấN NHIấN SNG HO HP VI THIấN NHIấN
Duyệt ngày Ngày lập kế hoạch
Tổ trởng Ngày thực hiện

Vũ Tố Quyên
A. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thc: Giỳp HS hiu thiờn nhiờn bao gm nhng gỡ v vai trũ ca thiờn
nhiờn i vi cuc sng ca con ngi.
2. K nng: HS bit yờu thiờn nhiờn, kp thi ngn chn nhng hnh vi c ý
phỏ hoi mụi trng, xõm hi n cnh p ca thiờn nhiờn.
3. Thỏi : HS bit gi gỡn v bo v mụi trng, thiờn nhiờn, cú nhu cu sng
gn gi, ho hp vi thiờn nhiờn.
B. Phng phỏp:
- Kớch thớch t duy; Gii quyt vn ; T chc trũ chi ;Tho lun nhúm.
C. Chun b ca GV v HS.

1. Giỏo viờn: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh nh, mỏy chiu...
2. Hc sinh: Su tm tranh nh v thiờn nhiờn.
D. Tin trỡnh lờn lp:
I. n nh: ( 2').
II. Kim tra bi c: (5').
1. Th no l bit n? Chỳng ta cn bit n nhng ai?.
2. Vỡ sao phi bit n? Hóy hỏt mt bi hỏt th hin s bit n?
III. Bi mi.
1. t vn (2'):
GV cho hs quan sỏt tranh v cnh p thiờn nhiờn sau ú GV dn dỏt vo bi
2 Trin khai bi:
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Ni dung kin thc
* H 1: ( 10')Tỡm hiu ni dung truyn c.
GV: Gi HS c truyn sgk.
GV: Nhng chi tit no núi lờn cnh p ca
thiờn nhiờn?
Gv: Em cú suy ngh v cm xỳc gỡ trc cnh
p ca thiờn nhiờn?
* H2:( 15') Tỡm hiu, phõn tớch ni dung bi
hc.
Gv: Thiờn nhiờn l gỡ?. 1. Thiờn nhiờn l gỡ?
Thiờn nhiờn l: nhng gỡ
tn ti xung quanh con ngi
m khụng phi do con ngi
to ra.
Bao gm: Khụng khớ, bu
tri, sụng sui, rng cõy, i
nỳi, ng thc vt, khoỏng
16
Giáo án GDCD6

Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất
nước mà em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không
nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống
của con người?
Ví dụ:
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì?
* HĐ3: ( 7') tổ chức trò chơi.
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.
sản...
* Yêu thiên nhiên sống hoà
hợp với thiên nhiên là sự gắn
bó, rung động trước cảnh đẹp
của thiên nhiên; Yêu quý, giữ
gìn và bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con người:

+ Nó là yếu tố quan trọng để
phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ
của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của học
sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá
hoại thiên nhiên.
IV. Củng cố: ( 2')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b SGK/22
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
17
Giáo án GDCD6
TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: Ngµy thùc hiÖn:
Tæ trëng:

Vò Tè Quyªn
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
1Ph¸t ®Ò
2 Tr«ng kiÓm tra
3 Thi bµi,nhËn xÐt
Đề ra:
Ma trËn ®Ò kiÓm tra
Bµi C©u NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông
§Ò A §Ò B TN TL TN TL TN Tl
Bµi
1.6,5
4,2
Bµi
6,4,1
,7,3
1 x
(1,25®)
6 2
2 a x
(1,25®
b x(0,5®)
3 2 3
a x(1®)
b x(1®)

4
4 a x (0.7®)
b x
(0,6®)
c x (0.7®)
a x (1®)
18
Giỏo ỏn GDCD6
7 5 b x(1đ)
c x(1đ)
Tổng 3,5đ 3,1đ 3,4đ
Đáp án và biểu chấm
Câu Đề A Đề B
1 1,Tự chăm sóc sức khoẻ,2,biết
ơn,3.Tôn trọng kỉ luật ,4.Lễ
độ,5.Tiết kiệm(1,25đ)
1,Tiết kiệm ,2.Biết ơn,3.Tự chăm sóc
sức khoẻ,4. Lễ độ ,4.Yêu thiên nhiên
Sống hoà hợp với thiên nhiên
2
a Chặt bị ,nhớ kẻ trồng cây,rào cây
ấy,cao,mâm cỗ(1,25đ)
Thành bão,có ngày nên kim,thành đại
,khôn.dễ nghe
b B(0.5đ) B(0.5đ)
3 a Hs nêu đúng khái niệm (1đ)
b Nêu ít nhất hai tình huống đúng,không có tình huống sai(1đ)
4
a Vì Thanh không chào hỏi ,xin phép , (0.7đ)
b Thiếu lễ ,không tôn trọng kỉ luật(0,6đ)

c Đa ra cách giải quyết hợp lí ( lễ độ và tôn trọng kỉ luật) (0.7đ)
5
a Vì nhờ có những ngời làm ơn mình mới có cuộc sống tốt đẹp (1đ)
b Những ngời đã giúp mình,và có công với tổ quốc(1đ)
c Hs tự kể ( Hợp lí Gv cho điểm) (1đ)
Đề A
I Trắc nghiệm
Câu 1: Cho nhng hnh vi sau õy, hóy in vo ct tng ng vi bn phn o c
ó hc:
Nhng hnh vi biu hin Bn phn o c
1. Bit gi gỡn v sinh cỏ nhõn, n ung iu
, tớch cc phũng v cha bnh.....
1
2. By t thỏi trõn trng, tỡnh cm v nhng
vic lm n n, ỏp ngha.....
2
3. T giỏc chp hnh nhng quy nh chung
ca tp th, ca cỏc t chc xó hi......
3
4. C x ỳng mc khi giao tip vi ngi
khỏc..
4
5. Cn cự, t giỏc, quyt tõm lm mi vic... 5
Câu 2 : Điền từ ngữ thích hợp vào những câu ca dao tục ngữ sau
b, Khoanh tròn vào những câu thể hiện lòng biết ơn?
19
Giỏo ỏn GDCD6
A .Năng nhặt .
B. Ăn quả .
C. Ăn cây nào

D .Lời chào .. hơn
II Tự luận
Cõu 3: ( 2 im)
a.Th no l tit kim?
b.Hóy nờu nhng vic lm th hin s tit kim ca em
Cõu 4: (2,5 im). Cho tỡnh hung sau:
Bn Thanh cú m l giỏm c doanh nghip. Mt hụm i hc v. Thanh r vo
c quan ca m ly chỡa khoỏ. Khi i qua cng, chỳ bo v gi Thanh li v hi:
Chỏu mun gp ai?. Bn Thanh dng li v tr li: Chỏu vo ch m chỏu, th chỳ
khụng bit ?.
a. Theo em, ti sao chỳ bo v gi Thanh li v hi nh vy?
b. Em cú nhn xột gỡ v c ch v cỏch tr li ca bn Thanh?
c. Nu em l Thanh thỡ em s núi nh th no vi chỳ bo v?
Cõu 5: ( 3 im).
a.Vỡ sao phi bit n?.
b. Chỳng ta cn bit n nhng ai?
c. Sp n ngy 20 thỏng 11 , em d nh s lm gỡ th hin s bit n cỏc
thy giỏo, cụ giỏo ó v ang dy mỡnh?
Đề B
I Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Cho nhng h nh vi sau õy, hóy in v o c t tng ng vi bn phn o c
ó hc:
Nhng h nh vi bi u hin Bn phn o c
1. Sử dụng đúng mức của cải vật chất ,sức lực
của mình và của ngời khác
1
2. B y t thỏi trõn trng, tỡnh cm v
nhng vic l m n n, ỏp ngha.....
2
3. Bit gi gỡn v sinh cỏ nhõn, n ung iu

, tớch cc phũng v ch a bnh....
3
4. C x ỳng mc khi giao tip vi ngi
khỏc..
4
5. Giữ gìn môi trờng: không vứt rác bừa bãi... 5
Câu 2 : a Điền từ ngữ thích hợp vào những câu ca dao tục ngữ sau
b.Khoanh tròn vào những câu thể hiện sự siêng năng kiên trì?
A .Góp gió B. Có công mài sắt.
C. Tích tiểu D .Ngời . nói tiếng dịu dàng
II Tự luận ( 7đ)
Cõu 3: ( 2 im)
a.Th no l siêng năng ,kiên trì?
20
Giỏo ỏn GDCD6
b.Hóy nờu nhng vic lm th hin sự siêng năng kiên trì ca em
Cõu 4: (2 im). Cho tỡnh hung sau:
Bn Thanh cú m l giỏm c doanh nghip. Mt hụm i hc v. Thanh r vo
c quan ca m ly chỡa khoỏ. Khi i qua cng, chỳ bo v gi Thanh li v hi:
Chỏu mun gp ai?. Bn Thanh dng li v tr li: Chỏu vo ch m chỏu, th chỳ
khụng bit ?.
a. Theo em, ti sao chỳ bo v gi Thanh li v hi nh vy?
b. Em cú nhn xột gỡ v c ch v cỏch tr li ca bn Thanh?
c. Nu em l Thanh thỡ em s núi nh th no vi chỳ bo v?
Cõu 4: ( 3 im).
a.Vỡ sao phi bit n?.
b. Chỳng ta cn bit n nhng ai?
c. Sp n ngy 20 thỏng 11 , em d nh s lm gỡ th hin s bit n cỏc
thy giỏo, cụ giỏo ó v ang dy mỡnh?
b.Hóy nờu nhng vic lm th hin s tit kim ca em

Cõu 5: ( 3 im).
a.Vỡ sao phi bit n?.
b. Chỳng ta cn bit n nhng ai?
c. Sp n ngy 20 thỏng 11 , em d nh s lm gỡ th hin s bit n cỏc
thy giỏo, cụ giỏo ó v ang dy mỡnh?
IV. Cng c: ( 2')
Yờu cu HS khỏi quỏt ni dung ton bi.
V. Dn dũ: ( 2')
- Hc bi, lm bi tp b SGK/22
- Xem li ni dung cỏc bi ó hc, tit sau kim tra 1 tit.
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

* * * * * * * * * *
TIT 10: BI 8: Sống CHAN HO VI MI NGI
Ngy lập kế hoạch:
Duyệt ngày: 24/10 Ngày thực hiện:
21
Giáo án GDCD6
Tæ trëng:
Vò Tè Quyªn
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với
mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng
giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:- Kích thích tư duy; Giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (3'):
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không
ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 8')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi
người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống
chan hoà với mọi người?.
Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em
không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì
em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống
chan hoà?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..
1. Thế nào là sống chan hoà
với mọi người?
Sống chan hoà là sống vui

vẽ, hoà hợp với mọi người và
sẵn sàng tham gia vào những
hoạt động chung có ích.
22
Giáo án GDCD6
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại
những lợi ích gì?.
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai?
Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống
chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi
người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
* HĐ3: ( 14') luyện tập.
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút
thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần
học tập, rèn luyện ntn?
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng"
SBT GDCD 6/ 21
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được

mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ
nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau khắc
phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.
IV. Củng cố: ( 2')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
TIẾT 11: BÀI 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ
Ngày lËp kÕ ho¹ch:
DuyÖt ngµy: 31/10 Ngµy thùc hiÖn:
23
Giáo án GDCD6
Tæ trëng:
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích
của nó trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử

hằng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao
cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn
trong tình huống?
Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự
nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
-....... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.

- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị
để hs tự liên hệ.....
Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu
hiện?
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?. 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
24
Giáo án GDCD6
GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế
nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
* HĐ3: ( 12') Luyện tập.
Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói
về lịch sự tế nhị?
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế
nhị?
Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật
có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử
phù hợp với quy định của xã hội,
thể hiện truyền thống đạo đức

của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong
giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con
người có hiểu biết, có văn hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết những
phép tắc, quy định chung của xã
hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo
đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ
của mình phù hợp với chuẩn
mực xã hội.
IV. Củng cố: ( 2')
Thế nồa là lịch sự, tế nhị?.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
*Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y
TIẾT 12- TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG ( t1)
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×