Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐÁP án đề số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.29 KB, 8 trang )

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

BIO TEAM – THPT CHUYÊN
THOẠI NGỌC HẦU

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ: 6 – 008

NỘI DUNG: CHƯƠNG VI – TIẾN HÓA
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của kỉ Silua là?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa tảo
B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng
C. Phát sinh cây có mạch và động vật di chuyển lên cạn
D. Dương xỉ phát triển mạnh thực vật có hạt xuất hiện
Câu 2: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh
vật lưỡng bội.
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen
trội.
Câu 3: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là không đúng ?
1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần
thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
4. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.


A. 0.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính
gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên
Câu 5: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. Tay người và cánh dơi
B. Cánh dơi và cánh ong mật
C. Tay người và vây cá
D. Cánh dơi và cánh bướm
Câu 6: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở
T r a n g 1|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

A. Kỉ Silua
B. Kỉ Phấn trắng
C. Jura.
D. Kỉ Đệ tam.
Câu 7: Sự hình thành loài mới theo Đacuyn:
A. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới cách ly sinh sản
với quần thể gốc
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi
nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

C. Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn.
D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên con
đường phân ly tính trạng.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần
thể giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen
của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với cả
quần thể.
Câu 9: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau.
Câu 10: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong phú
vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11: Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim
Các cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (3), (4)

B. (1), (2), (3)
T r a n g 2|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 12: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
qua nhiều thế hệ.
C. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu
qua nhiều thế hệ.
D. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
Câu 13: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
A. Sinh thái.
B. Nhân giống vô tính.
C. Địa lý
D. Lai xa và đa bội hoá.
Câu 14: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
1. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia
sống trên cạn.
2. Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai
phát triển không hoàn chỉnh.
3. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm
phương tây giao phối vào cuối hè.
5. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương

thích nên không thể kết hợp được với nhau.
6. Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển
bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước
rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là :
A. (1),(3),(6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (4), (5).
D. (2),(3), (5).
Câu 15: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?
1. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
2. Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thề dẫn đến hình thành loài mới.
3. Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.
4. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
5. Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiêu giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.
6. Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
T r a n g 3|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

Câu 16: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:
1. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ Tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh
2. Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
3. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
4. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu

Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 17: Cho các phát biểu sau đây:
1. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội
2. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi
3. Đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh
vật
4. các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
5. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác trong
quần thể
6. Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống
lại alen trội
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 18: Xét các ví dụ sau:
1. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
2. Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp từ nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa khác
Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. 2.
B. 4.
C. 3.

D. 1.
Câu 19: Quả trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không
có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Ánh sáng mặt trời.
B. Năng lượng sinh học.
C. Tia từ ngoại
D. Các tia chớp.
Câu 20: Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi.
B. Tinh tinh.
C. Vượn.
D. Gôrilia.
Câu 21: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là:
A. Phát sinh thực vật và các ngành động vật.
B. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .
T r a n g 4|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

C. Sự phát triển cực thịnh của bò sát.
D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Câu 22: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong
giai đoạn tiến hóa hóa học ?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai ( tế bào nguyên thủy)
B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản,
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

B. Khi môi trường thay đổi theo hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một
hướng xác định
C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 24: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi.
B. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Tay người và vây cá voi.
Câu 25: Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái.
Đặc điểm của quá trình này là:
A. Chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.
B. Sự hình thành loài mới luôn xảy ra nhanh chóng trong tự nhiên.
C. Không có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
D. Có sự tích lũy các đột biến nhỏ trong quá trình tiến hóa.
Câu 26: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Ki Pecmi
B. Kỉ Cambri
C. Ki Silua
D. Kỉ Ocđovic
Câu 27: Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể theo một hướng xác định?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Di - nhập gen.
IV. Các yếu tố ngẫu nhién.
V. Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1.
B. 3.

C. 4.
D. 2.
Câu 28: Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ?
A. Các loài ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa
B. Các loài ngoại lai thường dễ kiểm soát
C. Các loài ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa dạng sinh học
T r a n g 5|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

D. Một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của chúng
Câu 29: Xét các nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến
2. Giao phối
3. Chọn lọc tự nhiên.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
5. Di - nhập gen.
Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định là:
A. 1,2,3.
B. 1,2,3,4,5.
C. 1,3,4,5.
D. 1,4,5.
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Jura?
A. Cây hạt trần ngự trị.
B. Bò sát cổ ngự trị.
C. Xuất hiện cây hạt kín.
D. Phân hóa chim.
Câu 31: Cho các cặp cơ quan:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.
4. Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là:
A. 2,3,4.
B. 1,2.
C. 1,3.
D. 1, 2, 3
Câu 32: Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự
sống?
A. Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản
C. Sự hình thành các đại phân tử tự tái bản.
D. Tiến hóa tiền sinh học.
Câu 33: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do
nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li sinh sản?
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Có mấy nguyên nhân đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 34: Sự kiện nào sau đây không thuộc tiến hóa tiền sinh học?
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic.
B. Sự hình thành màng.

C. Sự tạo thành các giọt coaxecva.
T r a n g 6|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

D. Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy.
Câu 35: Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người
ta thu được kết quả ở bảng sau:

Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau
đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 36: Cho các nhận xét sau:
1. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
2. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.
3. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
4. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
5. Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
6. Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.
7. Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
8. Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 4.
B. 5.

C. 6.
D. 7.
Câu 37: Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “ chọn lọc nhân tạo”
được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?
A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.
B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.
C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.
D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
Câu 38: Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo
ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:
A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
T r a n g 7|8


[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.
Câu 39: Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau
đây?
1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá
trình tiến hóa.
3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu 40: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương
sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?
A. Thú
B. Cá xương
C. Lưỡng cư
D. Bò sát.

Thứ
Hai
Ba

Năm
Sáu
Bảy
Chủ nhật

- Hết Đề thi gồm có 8 trang
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
LỘ TRÌNH LUYỆN ĐỀ THÁNG 9
Ngày
Giờ
Mục tiêu
Đăng đề số 5 – Nội dung: Loài và quá trình
16/09/2019
08:00
hình thành loài
17/09/2019
08:00
Đăng đáp án đề số 5
Đăng đề số 6 – Nội dung: Nguồn gốc sự sống,

18/09/2019
08:00
lịch sử tiến hóa, quá trình hình thành loài
người
19/09/2019
08:00
Đăng đáp án đề số 6
Đăng đề số 7 – Nội dung: Chương VI: Tiến
20/09/2019
08:00
hóa
21/09/2019
08:00
Đăng đáp án đề số 7
Đăng đề số 8 – Nội dung: Chương VI: Tiến
08:00
hóa
22/09/2019
20:00
Đăng đáp án đề số 8

T r a n g 8|8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×