Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Các giải pháp marketing nhằm thu hút khách du lịch tại khu du lịch thới sơn, thành phố mỹ tho, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

DOÃN THỊ HỒNG MAI

CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT KHÁCH DU

H

LỊCH TẠI KHU DU LỊCH THỚI SƠN,

O
̣C

KI

N

THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


ẠI

H

MÃ SỐ: 83 10 110

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG


ẠI

Đ
H
O
̣C
H

N

KI
Ế

U

́H




Huế, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
được phép công bố.

Ế

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Doãn Thị Hồng Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy, cô
giáo và các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc
gián tiếp giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Ế

Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Thầy TS. Hoàng Trọng Hùng - người đã trực tiếp

U

hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tôi về kiến thức khoa học cũng như phương pháp

́H

làm việc trong quá trình thực hiện luận văn.


Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các cá nhân, đơn vị, tổ chức đã tận tình



giúp đỡ tôi có được những số liệu thống kê mới nhất chính xác nhất, giúp cho luận
văn được hoàn thiện với sự trung thực nhất tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi

H

có thể nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia

N

đình, người thân và bạn bè đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo

KI

mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

O
̣C

Huế, ngày

tháng

năm 2019

Đ


ẠI

H

Tác giả luận văn

Doãn Thị Hồng Mai

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: DOÃN THỊ HỒNG MAI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khoá 2016-2018.

Mã số: 83 10 110

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG
Tên đề tài: “CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TẠI
KHU DU LỊCH THỚI SƠN,THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mặc dù khu du lịch Thới Sơn tận dụng lợi thế để khai thác các tiềm năng sẵn

Ế

có, tuy nhiên du lịch Thới Sơn vẫn còn những hạn chế về chất lượng và hiệu quả,

U


chưa phát huy hết những lợi thế mà Thới Sơn sẵn có, chưa tạo được sức hấp dẫn đối

́H

với du khách đặc biệt là chưa quảng bá hình ảnh của du lịch Thới Sơn đến với du
khách việc thu hút khách du lịch quốc tế còn thiếu chủ động. Do đó, việc phát triển du



lịch là vấn đề cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay của du lịch Thới Sơn mà
xứng với tiềm năng sẵn có.

N

2. Phương pháp nghiên cứu

H

vấn đề đặt ra là làm sao các ngành, các cấp đầu tư, khai thác các sản phẩm du lịch cho

KI

Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng

O
̣C

thông qua bằng cách điều tra phỏng vấn du khách đến với du lịch Thới Sơn. Các
mẫu khảo sát được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu nhằm tìm hiểu đánh giá
của du khách về các hoạt động Marketing của khu du lịch Thới Sơn. Từ đó sẽ xây


H

dựng các giải pháp Marketing nhằm hoàn thiện công tác Marketing để thu hút

ẠI

khách du lịch đến với khu du lịch thới Sơn

Đ

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Đề tài đã thực hiện việc đánh giá hoạt động marketing hiện nay của khu du

lịch Thới Sơn, nghiên cứu làm rõ được mức độ đánh giá của khách hàng với từng
nhân tố trong mô hình marketing 7P, cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố tới sự hài lòng của khách du lịch đối với hoạt động marketing du lịch sinh thái
miêt vườn. Đồng thời, nghiên cứu cũng nêu ra những điểm mạnh, những tồn tại
hạn chế từng hoạt động marketing này, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị cụ

iii


thể để có thể áp dụng cho công tác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing
trong việc thu hút khách du lịch của du lịch Thới Sơn trong tương lai.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ......................................................... iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................................ vii

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................................................. viii

U

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................3

N

5. Kết cấu của luận văn.........................................................................................................................5

KI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING DU

O
̣C

LỊCH ......................................................................................................................................... 6
1.4.1 Khái niệm: ......................................................................................................................................6

H

1.4.2 Sự cần thiết của Marketing du lịch ......................................................................................6
1.1 Tổng quan về du lịch .....................................................................................................................6

ẠI

1.1.1 Khái niệm về du lịch...................................................................................................................6

Đ

1.1.2 Khái niệm điểm đến du lịch ....................................................................................................7
1.2 Phân loại về du lịch ........................................................................................................................8
1.3 Vai trò của du lịch đối với việc phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương. ........9
1.4 Marketing du lịch ............................................................................................................................6
1.5 Các thành phần cơ bản của Marketing Du lịch ............................................................... 11
1.5.1 Chiến lược sản phẩm .............................................................................................................. 13
1.5.2 Chiến lược giá cả ...................................................................................................................... 13
1.5.3 Chiến lược phân phối ............................................................................................................. 15

iv



1.5.4 Chiến lược chiêu thị ................................................................................................................ 16
1.5.5 Con người (People): ................................................................................................................ 17
1.5.6 Quy trình (Process) ................................................................................................................. 17
1.5.7 Cơ sở vật chất hữu hình ........................................................................................................ 18
1.6 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường Marketing ................................... 18
1.6.1 Môi trường bên trong............................................................................................................. 19
1.6.2 Môi trường vĩ mô: .................................................................................................................... 19
1.6.3 Môi trường vi mô: .................................................................................................................... 20
1.7 Kinh nghiệm hoạt động Marketing du lịch nhằm thu hút khách du lịch. .......... 23

U

Ế

1.7.1 Kinh nghiệm trong Marketing du lịch An Giang....................................................... 23

́H

1.7.2 Kinh nghiệm trong Marketing du lịch Bến Tre: .......................................................... 24
1.7.3 Kinh nghiệm trong Marketing du lịch Cần Thơ .......................................................... 25



1.7.4 Bài học kinh nghiệm đối với họat động Marketing thu hút khách du lịch của
khu du lịch Thới Sơn. ......................................................................................................................... 27

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MARKETING NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TẠI


N

KHU DU LỊCH THỚI SƠN ................................................................................................. 28

KI

2.1.Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.1.1. Tên gọi và địa giới hành chính, điều kiện tự nhiên. ................................................. 28

O
̣C

2.1.2 Tài nguyên du lịch sinh thái ................................................................................................ 31
2.1.3. Tài nguyên du lịch nhân văn .............................................................................................. 32

H

2.2 Phân tích môi trường hoạt động marketing du lịch ..................................................... 33

ẠI

2.2.1 Tác động của môi trường bên trong đến hoạt động marketing du lịch ........... 33
2.2.2 Tác động của môi trường bên ngoài đến hoạt động marketing du lịch ........... 35

Đ

2.3 Thực trạng kinh doanh khu du lịch Thới Sơn giai đoạn 20132017.......................36
2.3.1 Số lượng khách du lịch đến Thới Sơn giai đoạn 2013-2017..............................36
2.3.2 Doanh thu du lịch Thới Sơn giai đoạn 2013-2017


…………………………..…40

2.3.3. Hoạt động lưu trú tại du lịch Thới Sơn.......................................................................... 42
2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing của du lịch Thới Sơn............................ 45
2.4.1 Nghiên cứu thị trường ........................................................................................................... 47
2.4.2 Phân khúc và xác định thị trường mục tiêu của du lịch .......................................... 47

v


2.4.3 Thực trạng Marketing trong hoạt động tại khu du lịch Thới Sơn ...................... 48
2.5 Đánh giá của du khách về Marketing du lịch Thới Sơn qua khảo sát ý kiến. .... 57
2.5.1 Đặc điểm nhóm đối tượng khảo sát ................................................................................. 57
2.5.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ........................................... 59
2.6 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................................ 75
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
TẠI KHU DU LỊCH THỚI SƠN ......................................................................................... 76
3.1 Quan điểm, mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm cho du lịch Thới Sơn ....................... 76
3.1.1 Quan điểm phát triển hoạt động Marketing khu du lịch Thới Sơn .................... 76

U

Ế

3.1.2 Vị trí, vai trò ................................................................................................................................ 76

́H

3.1.3. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................................. 77

3.1.4. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................................... 77



3.1.5 Vấn đề đa dạng và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch ............................ 77
3.2 Các giải pháp Marketing góp phần phát triển du lịch Thới Sơn ............................. 82

H

3.2.1 Giải pháp Marketing về chiến lược sản phẩm ............................................................. 82

N

3.2.2 Chiến lược giá cả ...................................................................................................................... 84

KI

3.2.3 Chiến lược phân phối ............................................................................................................. 85
3.2.4 Chiến lược chiêu thị ................................................................................................................ 85

O
̣C

3.2.5 Chiến lược con người ............................................................................................................. 87
3.2.6 Chiến lược quy trình ............................................................................................................... 88

H

3.2.7 Chiến lược chứng minh thực tế ......................................................................................... 89


ẠI

3.2.8 Một số giải pháp hỗ trợ ......................................................................................................... 90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 92

Đ

1. Kết luận ............................................................................................................................................... 92
2. Kiến nghị............................................................................................................................................. 93
2.1 Tổng cục du lịch ............................................................................................................................ 93
2.2 Sở Văn hóa - Thể thao và du lịch Tiền Giang ................................................................... 93
2.3 Ủy ban nhân dân tỉnh ................................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

vi


BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

DANH MỤC BẢNG
Tổng số khách du lịch đến Thới Sơn giai đoạn 2013 – 2017 ............. 40

Bảng 2.2:

Doanh thu từ hoạt động du lịch giai đoạn 2013 – 2017 ....................... 42


Bảng 2.3:

Tổng hợp cơ sở lưu trú từ năm 2013 – 2017 ............................................ 43

Bảng 2.4:

Số khách lưu trú tại Thới Sơn giai đoạn 2013 – 2017 ........................... 45

Bảng 2.5:

Bảng giá các chương trình chuẩn ................................................................... 52

Bảng 2.6:

Nguồn nhân lực tại khu du lịch Thới Sơn giai đoạn 2013-2017....... 54

Bảng 2.7:

Thống kê đặc điểm đối tượng khảo sát ........................................................ 57

Bảng 2.8:

Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của các thành phần thang đo .............. 59

Bảng 2.9:

Đánh giá về chính sách sản phẩm của du lịch Thới Sơn ....................... 63

Bảng 2.10:


Đánh giá về yếu tố chính sách giá từ du khách......................................... 64

Bảng 2.11:

Đánh giá về hoạt động phân phối sản phẩm du lịch Thới Sơn .......... 67

Bảng 2.12:

Đánh giá về hoạt động chiêu thị của du lịch Thới Sơn .......................... 68

Bảng 2.13:

Đánh giá về yếu tố con người của du lịch Thới Sơn ............................... 70

Bảng 2.14:

Đánh giá về yếu tố quy trình của du lịch Thới Sơn ................................. 71

U

́H



H

N

KI


O
̣C

H

Đánh giá về yếu tố vật chất hữu hình du lịch Thới Sơn ........................ 73

Đ

ẠI

Bảng 2.15:

Ế

Bảng 2.1:

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối trực tiếp ........................................................................................... 53

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2: Kênh phân phối gián tiếp ........................................................................................... 53

viii


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Du lịch là một ngành kinh tế công nghiệp không khói, mang lại nguồn lợi to
lớn trên nhiều phương diện đối với Tiền Giang nói chung và du lịch Thới Sơn nói
riêng nhất là trong giai đoạn "mở cửa", hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, nền
kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, nhất là từ khi Việt Nam chính thức là
thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO). Phát triển du lịch đã và đang


Ế

là một lợi thế to lớn và góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội

U

của đất nước, nhất là miền sông nước Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) bởi

́H

nhiều yếu tố: Cảnh quan đẹp, đa dạng sắc tộc, nhiều lễ hội văn hóa và ẩm thực
phong phú…Tiền Giang là tỉnh thuộc vùng ĐBSCL, nằm trong vùng kinh tế trọng



điểm phía Nam. Trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) có
chiều dài 120km. Với những lợi thế về điều kiện tự nhiên, sông nước, khí hậu

H

nhiệt đới, đất đai màu mỡ nên rất thích hợp với nhiều loại cây trồng như: Nhãn,

N

Bưởi, Cam, Sầu riêng, Măng cụt, Xoài…các loại thuỷ sản nước ngọt có giá trị kinh

KI

tế cao như cá tai tượng, cá điêu hồng, tôm càng xanh, cá tra và tài nguyên thiên


O
̣C

nhiên phong phú. Cù lao Thới Sơn trực thuộc thành phố Mỹ Tho có vườn cây xanh
mướt, đầy trái ngọt và hệ thống sông, rạch nhiều tôm cá, những bài đờn ca tài
tử,… tạo hấp dẫn cho du khách bằng hình thức du lịch sinh thái miệt vườn, du lịch

H

mang nét độc đáo của vùng sông nước. Phát triển du lịch sinh thái miệt vườn góp

ẠI

phần giúp người dân tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình, đây cũng là động lực

Đ

thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng bền
vững, đặc biệt là phong trào cải tạo vườn tạp thay thế những vườn cây ăn trái đặc
sản, giá trị kinh tế cao, đáp ứng quanh năm nhu cầu của du khách. Những sản
phẩm du lịch mới đang được ưa chuộng như thưởng thức trái cây đặc sản, đi đò
chèo trên sông rạch, nghe đờn ca tài tử, trải nghiệm ẩm thực dân dã vùng sông
nước Cửu Long, dịch vụ tát ao bắt cá, tham quan ngành nghề truyền thống… được
coi là đặc trưng của du lịch Thới Sơn đang có sức hấp dẫn du khách, tạo nên
thương hiệu “du lịch Thới Sơn” nổi tiếng. Mặc dù khu du lịch Thới Sơn tận dụng

1


lợi thế để khai thác các tiềm năng sẵn có, tuy nhiên du lịch Thới Sơn vẫn còn

những hạn chế về chất lượng và hiệu quả, chưa phát huy hết những lợi thế mà
Thới Sơn sẵn có, chưa tạo được sức hấp dẫn đối với du khách đặc biệt là chưa
quảng bá hình ảnh của du lịch Thới Sơn đến với du khách việc thu hút khách du
lịch quốc tế còn thiếu chủ động. Mặt khác du lịch Thới Sơn còn hạn chế về tiềm lực
kinh tế dẫn đến cơ sở vật chất chưa đáp ứng, sản phẩm du lịch còn đơn diệu,
nghèo nàn, chất lượng các dịch vụ chưa đáp ứng nhu cầu của du khách. Do đó, việc
phát triển du lịch là vấn đề cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay của du

Ế

lịch Thới Sơn mà vấn đề đặt ra là làm sao các ngành, các cấp có thể đầu tư, khai

U

thác các sản phẩm du lịch cho tương xứng với tiềm năng sẵn có. Xuất phát từ

́H

những thực tiễn nêu trên, cùng với việc phát triển và thúc đẩy phát triển du lịch



và kinh tế xã hội của thành phố Mỹ Tho nên tác giả đã chọn đề tài “Các giải pháp
Marketing nhằm thu hút khách du lịch tại khu du lịch Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho,

H

tỉnh Tiền Giang” làm luận văn cao học của mình.

N


2. Mục tiêu nghiên cứu

KI

2.1 Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng hoạt động Marketing du lịch Thới Sơn, từ đó đề xuất

O
̣C

các giải pháp Marketing nhằm thu hút khách du lịch tại khu du lịch Thới Sơn đến
2022.

H

2.2 Mục tiêu cụ thể

ẠI

Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
Marketing trong du lịch.

Đ

Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing nhằm thu hút khách

du lịch tại khu du lịch Thới Sơn.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp Marketing nhằm góp phần thu hút khách

du lịch tại khu du lịch Thới Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến hoạt động
Marketing nhằm thu hút khách du lịch tại khu du lịch Thới Sơn.

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian của đề tài được giới hạn ở địa bàn xã Thới Sơn.
Phạm vi thời gian: các số liệu thứ cấp được sử dụng số liệu giai đoạn 20132017 của du lịch Thới Sơn. Số liệu sơ cấp được điều tra trong năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp:
Nghiên cứu thông qua các nguồn dữ liệu thứ cấp có sẵn như các báo cáo

Ế

qua các năm của du lịch Thới Sơn, niên giám thống kê, số liệu của Sở Văn hóa thể

U

thao và Du lịch Tiền Giang ...

́H

Các số liệu trong đề tài nghiên cứu được thu thập từ các bài viết, bài báo và




phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, Internet…và các vấn đề liên
quan đến các hoạt động Marketing mà chính quyền xã Thới Sơn đã làm để quảng

H

bá hình ảnh du lịch Thới Sơn trong nhận thức của du khách.

N

4.1.2. Số liệu sơ cấp

KI

Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng
thông qua kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách điều tra phỏng vấn du khách đến

O
̣C

với khu du lịch Thới Sơn. Các mẫu khảo sát được thu thập bằng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện nhằm tìm hiểu đánh giá của du khách về các hoạt động

H

Marketing của khu du lịch Thới Sơn. Từ đó sẽ xây dựng các giải pháp Marketing

ẠI

nhằm hoàn thiện công tác Marketing để thu hút khách du lịch đến với khu du lịch

thới Sơn.

Đ

Tiến hành thực hiện khảo sát, thu thập khách du lịch đến tham quan du lịch

tại Thới Sơn thông qua bảng câu hỏi chi tiết.
Từ yêu cầu nội dung nghiên cứu của đề tài, thông qua thảo luận ý kiến với
một số chuyên gia, đưa ra bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát, sau đó hoàn thiện
và đưa ra bảng câu hỏi chính thức dùng để khảosát. Nội dung bảng câu hỏi là đánh
giá của du khách về thực trạng Marketing du lịch Thái Sơn với 5 mức độ: rất kém,
kém, bình thường, tốt và rất tốt.
Phương pháp chọn mẫu và đối tượng phỏng vấn

3


Để khảo sát đánh giá của du khách về Marketing du lịch Thới Sơn chọn phương
pháp chọn mẫu thuận tiện. Cụ thể là đối tượng khảo sát bao gồm du khách
trong nước và quốc tế và đang sử dụng các dịch vụ tại khu du lịch Thới Sơn
thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.
Giới thiệu mẫu điều tra.
Muốn xác định số lượng mẫu cho đề tài nghiên cứu với độ tin cậy thì phải
phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Qua nhiều công trình nghiên cứu về cỡ mẫu và đã có

Ế

nhiều ý kiến khác nhau:

U


Theo Hoelter (1983) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 100;

́H

Theo Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho một tham



số cần ước lượng;

Theo Tabachnick & Fidell (1996) thì cỡ mẫu phải xác định theo công thức:
n = 50 + 8m,với m là biến độc lập;

H

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì số quan sát ít

N

nhất phải bằng 5 lần số biến trong phân tích nhân tố.

KI

Dựa trên cơ sở các lý thuyết nêu trên về kích thước mẫu nên tác giả chọn số

O
̣C

mẫu quan sát cho nghiên cứu này là 5 x 29= 145, trong 29 biến quan sát (6 biến

đo lường sự tác động của các yếu tố sản phẩm du lịch, 4 biến để đo lường sự tác
động giá cả của các dịch vụ - du lịch, 3 biến đo lường sự tác động của các yếu tố cơ

H

sở vật chất ngành du lịch và cơ sở hạ tầng của địa phương, 4 biến đo lường sự tác

ẠI

động của chương trình khuyến mại, quảng cáo, chăm sóc khách hàng, 4 biến đo

Đ

lường đội ngũ nhân viên du lịch, nhân viên khách sạn, 5 biến đo lường quy trình
phục vụ du lịch, giao tiếp khách hàng và 3 biến đo lường về yếu tố vật chất hữu
hình đối với Marketing của du lịch Thới Sơn, tỉnh Tiền Giang.
Tiến hành điều tra 200 phiếu, sau khi tiến hành nhập số liệu và sàng lọc
phiếu tra thì kết quả phiếu hợp lệ đúng với mục đích khảo sát là 160 phiếu. Các
phiếu bị loại do người trả lời phiếu khảo sát không cung cấp đầy đủ thông tin hoặc
thông tin bị loại bỏ do người được điều tra đánh cùng một loại lựa chọn.
4.1.3. Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê mô tả để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động

4


Marketing du lịch Thới Sơn qua các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
Phương pháp so sánh nhằm xem xét sự biến động của các chỉ tiêu phân tích
qua các năm hoặc so sánh đánh giá của du khách về các hoạt động Marketing ở
các nhóm du khách khác nhau (theo mục đích chuyến đi, theo độ tuổi, giới tính,…).

Phương pháp kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc của đề tài gồm 3 phần,
nội dung chính ở phần 2 được chia thành 3 chương.

Ế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Marketing du lịch

́H

lịch Thới Sơn,thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

U

Chương 2: Thực trạng Marketing nhằm thu hút khách du lịch đến khu du



Chương 3: Đề xuất các giải pháp Marketing nhằm thu hút khách du lịch tại

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H

Khu du lịch Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING
DU LỊCH
1.1 Marketing du lịch
1.1.1 Khái niệm:
Theo Tổ chức du lịch thế giới – WTO (World Tourism Organization):
“Marketing du lịch là tập hợp những phương pháp và kỹ thuật hình thành bởi một
trạng thái tinh thần đặc biệt và có phương pháp trong khi nghiên cứu và phân tích

Ế

để tổ chức quản lý và đề ra các chính sách nhằm tạo ra các sản phẩm du lịch thỏa

U

mãn nhu cầu của du khách đến mức tối đa theo những điều kiện về tâm lý xã hội

́H


của họ kể cả nhu cầu của những người dân tiếp đón và đảm bảo những khả năng



về tài chính của các tổ chức du lịch, hiệp hội du lịch”.

Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá

H

trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những

N

gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản

KI

phẩm có giá trị với những người khác. Khái niệm này của marketing dựa trên
những khái niệm cốt lõi: nhu cầu, mong muốn và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi

O
̣C

phí và sự hài lòng, trao đổi, giao dịch và các mối quan hệ, thị trường, marketing và
những người làm marketing.

H

1.1.2 Sự cần thiết của Marketing du lịch


ẠI

Du lịch là một ngành công nghiệp không khói, nên đặc tính của sản phẩm
du lịch khác với sản phẩm hàng hóa, và đặc biệt sản phẩm thường ở xa và không

Đ

thể có sự lưu chuyển trực tiếp tới khách du lịch. Và bản chất của Marketing là phát
hiện ra các nhu cầu và tìm cách thỏa mãn chúng để đạt mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong kinh doanh du lịch, ứng dụng marketing cần thiết để tìm
hiểu những nhu cầu của du khách và nghệ thuật đáp ứng để kinh doanh có hiệu
quả.
1.2 Tổng quan về du lịch
1.2.1 Khái niệm về du lịch
Trong những năm gần đây, du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn

6


của nhiều quốc gia và đã góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế thế
giới.
Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan với sự
di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi,
chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức – văn hóa
hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ các giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa (I.I.
Pirôgionic, 1985).
Theo Tổ chức du lịch thế giới – WTO (World Tourism Organization): “Du

Ế


lịch là tập hợp các mối quan hệ, các hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn

U

từ sự hình thành và lưu trú của các cá thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên với

́H

mục đích hòa bình và nơi họ đến không phải là nơi họ làm việc”.



Theo Luật du lịch của Việt Nam mà Quốc hội mới ban hành vào ngày
19/6/2017 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018: “Du lịch là các hoạt động có liên

H

quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian

N

không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí,

KI

tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.”
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu du lịch là việc di chuyển (đi lại) của con người

O

̣C

ra khỏi nơi cư trú của mình, lưu lại tạm thời ngoài nơi cư trú của mình, tiêu thụ
các giá trị tự nhiên, kinh tế, và văn hóa. Việc đi lại và lưu lại tạm thời này không

H

nhằm mục đích kiếm việc làm, không nhằm mục đích chính trị (xâm lược).

ẠI

1.2.2 Khái niệm điểm đến du lịch
Hiện tại, tùy vào góc độ nghiên cứu hay quản lý, các nhà khoa học, các nhà

Đ

quản lý đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về điểm đến du lịch. Các chuyên gia về
quản lý điểm đến của Tổ chức Du lịch thế giới định nghĩa: “Điểm đến du lịch là
một không gian vật chất mà du khách lưu trú lại ít nhất một đêm. Nó bao gồm các
sản phẩm du lịch như các dịch vụ hỗ trợ, các điểm đến và tuyến điểm du lịch trong
thời gian một ngày. Nó có các giới hạn vật chất và quản lý giới hạn hình ảnh, sự
quản lý xác định tính cạnh tranh trong thị trường.”
Điểm đến có thể hiểu đơn giản là các khu, điểm du lịch, những đô thị, vùng
quê, miền núi... Những nơi này có thể là các điểm đến cho một chuyến đi trong

7


ngày, một kỳ nghỉ ngắn hoặc dài ngày. Ở một khía cạnh khác, các quốc gia, các lục
địa cũng được xem xét và chào bán như là các điểm đến du lịch (Ủy ban lữ hành

châu Âu (ETC) và Hiệp hội lữ hành khu vực Thái Bình Dương (PATA) có trách
nhiệm tiếp thị cho Châu Âu và khu vực Thái Bình Dương như là những điểm đến
du lịch.
1.3 Phân loại về du lịch
Hiện nay chưa có tiêu chuẩn thống nhất để phân loại du lịch, ngành du lịch
thế giới đang phát triển nhanh, số người tham gia hoạt động du lịch ngày càng

Ế

đông. Mỗi người đều căn cứ vô điều kiện kinh tế, thời gian nhàn rỗi vì mục đích du

U

lịch của mình để xác định hình thức du lịch khác nhau. Cùng với sự phát triển

́H

không ngừng của du lịch, phạm vi hoạt động ngày càng có xu thế phát triển, nội



dung hoạt động ngày càng mở rộng và các loại hình du lịch cũng dần dần tăng lên.
Các loại hình du lịch có thể phân chia như sau:

H

Phân loại theo mục đích du lịch: Theo sự phân loại về mục đích thăm viếng

N


của du khách ở Hội nghị du lịch quốc tế La Mã của Liên Hiệp Quốc, du lịch được

KI

chia ra: du lịch nghỉ phép, du lịch thương mại, du lịch điều trị dưỡng bệnh, du lịch
du học, du lịch hội nghị, du lịch thăm viếng người thân, du lịch tôn giáo, du lịch thể

O
̣C

dục thể thao và du lịch khác.

Phân chia theo phạm vi khu vực: Căn cứ vào phạm vi khu vực cụ thể chia du lịch

H

thành: du lịch trong nước và du lịch quốc tế. Du lịch trong nước là chỉ du lịch do

ẠI

cư dân trong nước rời khỏi nơi cư trú của mình tới một nơi khác trong nước để
du lịch. Du lịch quốc tế là chỉ cư dân của một nước vượt đường biên giới quốc gia

Đ

tới một hoặc vài nước khác để tiến hành du lịch.
Phân chia theo nội dung du lịch:
+ Du lịch công vụ: Khách nước ngoài nhận lời mời đến thăm viếng, đàm
phán ngoại giao... được xếp một hoặc vài hoạt động du lịch. Loại du lịch này tuy
chiếm tỉ trọng không lớn trong lợi ích kinh tế của ngành du lịch quốc tế, nhưng

cùng với sự tăng lên của sự giao lưu quốc tế, số người có nhu cầu sẽ tăng lên, do
đó cần xem đây là một hình thức du lịch quan trọng.
+ Du lịch thương mại: Thương nhân nước ngoài đến một nước để tìm hiểu

8


thị trường, kết giao với các nhân sĩ, đàm phán mậu dịch, trong đó có ăn ở khách
sạn, mời tiệc, xã giao, du ngoạn đã trở thành bộ phận hợp thành quan trọng của
hoạt động du lịch ngày nay.
+ Du lịch sinh thái: Đến nơi khác để thưởng ngoạn phong cảnh thiên nhiên
và phong thổ, thông qua lữ hành đạt được sự hưởng thụ cái đẹp, được vui vẻ, nghỉ
ngơi. Đó là hình thức du lịch chủ yếu nhất hiện nay.
+ Du lịch thăm viếng người thân: Nước ngoài còn gọi là du lịch tìm cội
thân ngày càng tăng, trở thành hình thức du lịch đặc biệt.

Ế

nguồn. Những năm gần đây, số người du lịch tìm cội nguồn và thăm viếng người

U

+Du lịch văn hoá: Những người tiến hành du lịch văn hoá phần lớn là

́H

những người có học. Họ đến một nơi khác để tìm hiểu văn vật cổ tích, văn hoá




nghệ thuật, kiến trúc dân tộc, khoa học kỹ thuật giáo dục với mục đích khảo sát
văn hoá và giao lưu văn hoá.

H

+ Du lịch hội nghị: Một số nơi tận dụng dịp tiếp đãi hội nghị gắn hội nghị và

N

du lịch với nhau tức là vừa hội nghị vừa du lịch. Đặc điểm của loại du lịch này là

KI

địa vị của du khách cao, thời gian lưu lại dài, khả năng mua sắm mạnh. Hình thức
du lịch này đang phát triển mạnh trên thế giới, trở thành một bộ phận chiếm tỉ

O
̣C

trọng lớn của thị trường du lịch quốc tế.

+ Du lịch tôn giáo: Đây là hình thức du lịch cổ xưa tiếp tục đến nay, chủ yếu

H

là kết quả của sự tồn tại và ảnh hưởng của tôn giáo phản ảnh trên tư tưởng con

ẠI

người. Ở Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á có lịch sử lâu đời và hình thức

kiến trúc phong phú đa dạng đã thu hút các tín đồ tôn giáo tín ngưỡng khác nhau

Đ

và đã thu hút nhiều du khách đến tham quan du ngoạn.
+ Việc phân loại du lịch trên có ý nghĩa rất quan trọng, sẽ giúp cho ta khai

thác lợi thế, tiềm năng du lịch, xác định được thế mạnh của cơ sở kinh doanh du
lịch, từ đó có thể xác định được cơ cấukhách hàng, mục tiêu của điểm du lịch, tạo
điều kiện đưa hoạt động ngành du lịch ngày càng phát triển tốt nhất.
1.4 Vai trò của du lịch đối với việc phát triển Kinh tế - Xã hội của địa
phương.
Mối quan hệ giữa phát triển du lịch và phát triển kinh tế – xã hội là mối

9


quan hệ hai chiều. Khi nền kinh tế của một quốc gia càng phát triển thì nhu cầu đi
du lịch của người dân càng tăng lên, do đó ngành du lịch có điều kiện để phát
triển. Ngành du lịch phát triển sẽ là đầu tàu kéo theo sự phát triển của các ngành
khác có liên quan, trước tiên là những ngành thuộc 5 khu vực chính trong ngành
du lịch, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, cải thiện điều kiện sống của một
bộ phận dân cư… và như vậy, sự phát triển của ngành du lịch góp phần thúc đẩy
nền kinh tế phát triển hơn nữa.
Phát triển du lịch quốc tế sẽ làm tăng nhanh nguồn thu ngoại tệ cho địa

Ế

phương và cho đất nước. Nhiều nhà kinh tế đã khẳng định: Du lịch là một ngành


U

xuất khẩu vô hình hoặc Du lịch là một ngành xuất khẩu tại chỗ có hiệu quả kinh tế

́H

cao.Khi khách du lịch đến tham quan và nghỉ dưỡng, họ sẽ tiêu thụ một khối



lượng lớn nông sản, thực phẩm dưới dạng các món ăn, đồ uống và mua hàng hóa,
sản phẩm của các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, thủ công mỹ

H

nghệ… Như vậy địa phương sẽ thu được một khoản ngoại tệ tại chỗ với hiệu quả

N

cao.

KI

Ngành du lịch phát triển là động lực thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh
của các ngành khác trong nền kinh tế. Đặc biệt là ngành nông nghiệp, thủ công mỹ

O
̣C

nghệ và hàng tiêu dùng. Ngành du lịch đã mở ra thị trường tiêu thụ ngay tại đất

nước mình thông qua việc cung cấp một khối lượng lớn các sản phẩm của những

H

ngành này cho du khách. Từ đó thúc đẩy các ngành cải tiến kỹ thuật, quy trình sản

ẠI

xuất kinh doanh… để tạo ra nhiều loại sản phẩm mới. Ngoài ra nó còn gián tiếp
kéo theo sự phát triển của một số ngành có liên quan như xây dựng, giao thông

Đ

vận tải, ngân hàng, bưu chính viễn thông…
Ngành du lịch góp phần vào việc mở rộng và củng cố các mối quan hệ đối

ngoại và giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới thông qua việc mở rộng các
phương tiện giao thông vận chuyển khách du lịch, trao đổi hàng hóa… và quan
trọng hơn hết là làm tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc và các nước khác
nhau trên thế giới.
Phát triển du lịch sẽ đem lại sự thay đổi sắc thái của vùng, địa phương
thông qua việc xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, việc phát

10


triển các ngành nghề để cung cấp các sản phẩm phục vụ du lịch và việc giao lưu
giữa người dân địa phương và khách du lịch.
Phát triển du lịch nội địa không những góp phần sử dụng triệt để công suất
của cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo cho người dân địa phương được sử dụng các

dịch vụ của cơ sở kinh doanh du lịch, huy động đồng tiền nhàn rỗi trong nhân
dân… mà nó còn là một trong những hình thức tái sản xuất sức lao động của con
người, là phương tiện quan trọng giúp giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống
1.5 Các thành phần cơ bản của Marketing Du lịch

U

Quan niệm về Marketing Mix là 4P

Ế

đấu tranh của dân tộc, lòng yêu nước và niềm tin giữa con người với con người.

́H

Marketing mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp các công cụ



tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường.
Thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1953 bởi Neil Borden, là chủ

H

tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và

N

đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome


KI

McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960, mà nay đã được sử dụng rộng rãi.
Khái niệm 4P được giải thích phần lớn trong sách giáo khoa về marketing và

O
̣C

trong các lớp học.

Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm có: Product (sản

H

phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến) được sử dụng trong

ẠI

hoạt động Marketing hàng hóa. Theo thời gian, mô hình này được phát triển
thành 7Ps theo sự phức tạp và cải tiến của marketing hiện đại. Các chuyên gia

Đ

marketing đã đưa ra 3P bổ sung khác là Process (quy trình), People (con người),
và Physical Evidence (bằng chứng vật lý) tăng cường sức mạnh cho hoạt động
Marketing khi sản phẩm không còn dừng lại ở hàng hóa hữu hình mà còn là
những dịch vụ vô hình.
* Sản phẩm (product): Product là 1 trong những thành phần của marketing
mix đầu tiên trong chuỗi 4p. Đó có thể là một sản phẩm hữu hình hoặc một dịch
vụ vô hình nào đó. Ví dụ về các sản phẩm hữu hình có thể là những chiếc xe có

động cơ, một chiếc điện thoại thông minh,hay một chiếc máy sản xuất,…Ví dụ về

11


các sản phẩm vô hình (dịch vụ) là dịch vụ như ngành nhà hàng, khách sạn, spa, các
dịch vụ du lịch hay các dịch vụ tín dụng của ngân hàng.
* Giá (price): Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm
hay dịch vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị
phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận
của khách hàng với sản phẩm. Việc định giá trong một môi trường cạnh tranh
không những vô cùng quan trọng mà còn mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá
thấp, nhà cung cấp sẽ phải tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để

Ế

có lợi nhuận. Nếu đặt giá quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh

U

tranh. Quyết định về giá bao

́H

gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán.



* Phân phối (place): Các kênh phân phối là đại diện cho nơi mà một sản
phẩm có thể được trao đổi mua bán, trưng bày, giới thiệu. Cửa hàng phân phối có


H

thể là đại lý bán lẻ hay các cửa hàng thương mại điện tử trên internet. Sở hữu hệ

N

thống phân phối là yếu tố quan trọng đưa sản phẩm đến tay khách hàng. Nếu

KI

doanh nghiệp không đầu tư, phát triển kênh phân phối đúng mức có thể làm lãng
phí công sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà không đưa ra thị trường thành

O
̣C

công.

* Xúc tiến (promotion): Các hoạt động hỗ trợ bán hàng nhằm đảm bảo

H

rằng khách hàng nhận biết được về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp được

ẠI

coi là xúc tiến thương mại. Từ ấn tượng tốt về sản phẩm hay dịch vụ, khách hàng
sẽ dễ dàng tiến hành thực hiện giao dịch mua bán thật sự hơn, gia tăng tỉ lệ


Đ

chuyển đổi với khách hàng tiềm năng.
Các hoạt động ở khâu này gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và

bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, quảng cáo trên báo chí, quảng cáo
trên đài phát thanh,… Với ngân sách lớn hơn, doanh nghiệp có thể thực hiện tài
trợ cho các chương trình truyền hình hay các kênh phát thanh được đông đảo
công chúng theo dõi, tổ chức các chương trình dành cho khách hàng thân thiết,…
để tăng độ nhận biết thương hiệu với khách hàng đại chúng.
Ngoài ra do du lịch là một loại hình dịch vụ, có những đặc điểm khác với

12


những sản phẩm hữu hình khác nên cần xem xét thêm những yếu tố:
* Con người (People): Nhân viên, đại diện thương hiệu của công ty, người
trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với khách hàng.
* Quy trình (Process): Quy trình và hệ thống tổ chức, quản lý trong doanh
nghiệp có ảnh hưởng đến quá trình marketing của công ty.
* Chứng minh thực tế (Physical evidence): Các yếu tố trưng bày bên trong
của cửa hàng như: không gian của cửa hàng, biển hiệu của cửa hàng, trang phục
làm việc của nhân viên

Ế

Trong 7Ps này thì 4P đầu xuất phát từ phối thức tiếp thị sản phẩm và 3P

U


được mở rộng cho phù hợp với đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.

́H

1.5.1 Chiến lược sản phẩm



* Những yếu tố cấu thành cơ bản:

Tài nguyên thiên nhiên: phong cảnh, công viên, hồ suối, núi non, dốc đá,

H

đèo, hệ thống động vật và thực vật, bãi biển, hải cảng.

N

Nơi tiêu biểu văn hóa và lịch sử: vùng khảo cổ, kiến trúc truyền thống, nghề

KI

thủ công bản địa, thực phẩm đặc sản, lễ lạt, nghi thức, phong tục, múa hát.
Nơi giải trí: công viên, sân golf, nơi cắm trại, nơi picnic, nơi bơi lội.

O
̣C

Các tiện nghi du lịch: chiêu đãi, phục vụ nghỉ ngơi, nhà hàng, mua sắm,
trung tâm thông tin, hệ thống đăng ký giữ chỗ.


H

Khí hậu, các tài nguyên thiên nhiên khác.

ẠI

Tour du lịch: Tour du lịch là chuyến đi được chuẩn bị trước bao gồm tham
quan một hay nhiều điểm du lịch và quay trở về nơi khởi hành. Chuyến du lịch

Đ

thông thường có các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, tham quan và các dịch vụ
khác.

Tóm lại đối với dịch vụ du lịch thì sản phẩm được hiểu là các loại hình vui
chơi, giải trí, sự hấp dẫn của điểm đến, sự đa dạng phong phú của các điểm du lịch
địa phương, hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật của du lịch điểm đến. Tất
cả các yếu tố này tạo nên sản phẩm của dịch vụ khu du lịch.
1.5.2 Chiến lược giá cả
* Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá

13


Nhân tố bên trong: Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến việc xây dựng
giá liên quan đến các yếu tố đầu vào, và chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố nội vi.
Những nhân tố này mang tính cách chủ quan thuộc về những mục tiêu của công
ty, chi phí, cách thức xác định giá để giảm thiểu rủi ro.
Nhân tố bên ngoài: mang tính cách khách quan, chịu ảnh hưởng bởi giá cả

thị trường, giá cả của đối thủ cạnh tranh và tính chất thời vụ của mùa du lịch.
* Các phương pháp định giá
Định giá dựa vào chi phí: phương pháp định giá này hướng vào mục tiêu chi

Ế

phí và lợi nhuận của tổ chức. Theo đó người ta cộng mức lời tiêu chuẩn vào phí

U

tổn của một sản phẩm.

́H

Định giá theo thị trường:



+ Định giá thâm nhập thị trường: Theo cách này, ngay từ ban đầu tổ chức
đã định giá sản phẩm mới của mình tương đối thấp nhằm thu hút được một lượng

H

khách mua lớn và chiếm được một thị phần lớn. Để sử dụng thành công chiến

N

lược định giá này cần có điều kiện sau đây: Thị trường rất nhạy bén với giá và giá

KI


thấp sẽ kích thích sức tăng trưởng của thị trường; Các chi phí về sản xuất và phân
cạnh tranh.

O
̣C

phối sẽ giảm theo cùng mức kinh nghiệm tích lũy;giá thấp sẽ giảm trừ được sự
+ Định giá nhằm chắt lọc thị trường: chính sách này chủ trương xác định

H

một mức giá cao nhất cho các sản phẩm mới nhằm đạt lợi nhuận cao để bù đắp

ẠI

cho thị trường hạn chế. Chính sách hớt váng sữa có thể áp dụng một cách hiệu quả
trong những điều kiện sau đây: Một số lượng khách hàng đủ để có mức cầu hiện

Đ

hành cao; Dung lượng thị trường nhỏ không đủ để thu hút cạnh tranh; Giá cao gây
ra ấn tượng là một sản phẩm hảo hạng.
+ Định giá theo thời giá: Định giá chủ yếu dựa vào giá của các đối thủ cạnh
tranh mà ít chú trọng vào phí tổn
+ Định giá dựa trên người mua: là cách định giá dựa trên sự cảm nhận về
giá trị của người mua. Giá được đề ra là đạt được cái giá trị cảm nhận của khách
hàng. Định giá tâm lý:
+ Giá chỉ báo chất lượng: giá cao làm cho người mua cảm nhận sản phẩm có


14


chất lượng cao.
+ Giá có số lẻ: Thay vì làm tròn, các doanh nghiệp thường đưa ra giá có số
lẻ ở sau hoặc dưới con số tròn làm cho người mua có tâm lý là giá rẻ.
+ Định giá theo thời vụ: Ứng với mỗi thời vụ có một mức giá khác nhau ứng
với nhu cầu theo từng thời điểm trong năm.
* Phương pháp ấn định giá tour: Không có một nguyên tắc nào gọi là
nguyên tắc chuẩn để tính giá thành khi ấn định giá tour. Tuy nhiên khi tính giá
tour, người ta thường dựa vào các yếu tố sau:

Ế

Dựa vào những con số ròng, không phải con số gộp để tránh tính lãi ròng 2

U

lần tránh đội giá lên cao làm khó bán sản phẩm. Giá ròng khác giá thành, giá gộp.

́H

Giá ròng = Giá gộp - % hoa hồng cho các đại lý



Dựa vào con số khách đăng ký ít nhất chứ không phải nhiều nhất.
Phần lớn thu nhập từ khoản bổ sung chứ không phải từ tiền hoa hồng.

H


Giá bán tour = Giá thành + khoản bổ sung

KI

tranh thì giá bổ sung sẽ cao.

N

Khoản bổ sung từ 10 đến 40%. Nếu tour độc đáo, không có đối thủ cạnh
Khi tính giá tour, người ta thường dựa vào phương pháp phân tích điểm

O
̣C

hoà vốn bằng cách tính định phí và biến phí.
+ Biến phí tăng theo số lượng khách trong đoàn. Biến phí tour gồm có:

ẠI

chuyển.

H

khách sạn, thuế và dịch vụ phí, ăn uống, tiền tip, dịch vụ tham gia, chi phí vận
+ Định phí không tăng theo số lượng khách, bao gồm: lương trả cho nhân

Đ

viên, phí thiết kế tour, chi phí quảng cáo,…

Sau khi tính được định phí và biến phí, cộng tất cả để có giá thành, từ đó,

tuỳ từng trường hợp muốn có một khoản lời bao nhiêu đó sẽ cộng thêm giá thành
với một khoản bổ sung từ 10 – 40% để có giá tour cho mỗi khách.
1.5.3 Chiến lược phân phối
Mục đích của phân phối trong du lịch là thiết lập mối liên hệ giữa cung và
cầu, giữa các tổ chức du lịch và khách du lịch, đưa sản phẩm và dịch vụ đến khách
hàng và đưa khách hàng đến với sản phẩm. Hệ thống kênh phân phối trong du lịch

15


×