Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng Thí nghiệm đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.64 MB, 52 trang )

độ võng tính toán của các điểm đo Ltti phải loại bỏ các sai số
thô ra khỏi tập hợp các giá trò thu thập được trên từng đoạn bằng các tiêu chuẩn loại trừ quan
sát cực trò của lý thuyết xác suất thống kê.
- Xác đònh độ võng đặc trưng và modul đàn hồi đặc trưng cho mỗi đoạn.
- Trò số độ võng đàn hồi đặc trưng Lđt:
Lđt = Ltb + K × d
trong đó: Ltb - độ võng trung bình của đoạn thử nghiệm (mm)
n

tt
i

L
L tb 

1

n

tt
i

L - độ võng tính toán tại vò trí thử nghiệm thứ i.
d - độ lệch bình phương trung bình của đoạn thử nghiệm (mm)
1.5. Độ lệch bình phương trung bình của đoạn thử nghiệm (mm)

d

1
 K  Ltti  L tb
n1







2

K- hệ số phụ thuộc vào cấp hạng đường:
* đường cao tốc, đường cấp 1, đường trục K= 2.0
* đường cấp 2, đường chính khu vực đô thò K=1.64
* đường cấp 3, K= 1.3
* đường cấp 4, K= 1.04
1.6. Tính toán:
Trò số modul đàn hồi đặc trưng của từng đoạn đường thử nghiệm h:


43

Eđh  0.693 





p  D  1 µ 2
(daN/cm2)
Lđt

trong đó: p- áp lực bánh xe tiêu chuẩn xuống mặt đường (daN/cm2); p = 6 daN/cm2.
D- đường kính tương đương của diện tích vệt bánh xe tiêu chuẩn (cm) D = 33 cm.

µ - hệ số Poatxong ( µ = 0.3)
Lđt - độ võng đàn hồi đặc trưng.

BÀI 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG MẶT ĐƯỜNG
2.1. Qui đònh:
- Là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của mặt đường (hoặc móng đường) để đảm bảo cho
việc chạy xe an toàn và tốc độ xe đảm bảo.
Dùng thước đo 3 m hoặc thiết bò đo phân tích trắc dọc (APL), máy đo xóc…
2.2. Dụn g cụ:
- thước đo 3m phải đảm bảo thẳng, nhẹ và đủ độ cứng.
- nêm có chiều cao: 3mm, 5mm, 7mm, 10mm, 15mm được dùng để đo nhanh khe hở giữa
cạnh dưới thước 3m và mặt đường.
2.3. Phương pháp đo:
- Trên trắc ngang mặt hay móng đường cần kiểm tra đặt thước dài 3m song song với trục
đường ở 3 vò trí : tim đường, mép phải và trái của đường cách mép 1m.
- Dọc theo thước cứ cách khoảng 50cm kể từ đầu thước đo khe hở giữa cạnh dưới của với
mặt đường bằng cách đẩy nhẹ nhàng các nêm chèn giữa cạnh dưới của thước và mặt đường
và lấy theo các trò số 3mm, 5mm, 7mm, 10mm, 15mm.
- Bảng qui đònh về chất lượng độ bằng phẳng theo p/p thước dài 3m (bảng phụ lục)
2.4. Tính toán: Mẫu ghi kết quả đo độ bằng phẳng bằng thước dài 3m:
* Tên đoạn đường :
* Loại mặt đường (móng)
* Ngày thí nghiệm:
* Người thí nghiệm:
* Kết qủa thí nghiệm:
SỐ KHE HỞ GIỮA MẶT ĐƯỜNG VÀ THƯỚC DÀI 3M VƯT QÚA CÁC TRỊ SỐ
GHI CHÚ
Tên trắc ngang

3mm


5mm

7mm

10mm

km0 + 300 tim đường
phải
trái

2
4

3
1

nhận xét, kết luận

3

2

15mm


44

BÀI 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ NHÁM MẶT ĐƯỜNG
(Phương pháp rắc cát – phương pháp vó mô)

3.1. Mục đích:
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CHO MẶT ĐƯỜNG CẤP CAO.
3.2. Dụn g cụ:
- Một ống trụ tròn bằng kim loại đường kính d = 20mm, chiều cao ống trụ h = 79.5mm, dung
tích ống 25 cm3, một đầu bòt kín.
- Bàn xoa cát dạng đóa dẹt tròn bằng gỗ tốt có đường kính 65mm, có núm để cầm, bề mặt
để xoa phủ bằng cao su dày 2 - 3 mm.
- Một thước đo dài khắc vạch đến 500mm.
- Chổi mềm.
- Chắn gió.
3.3. Yêu cầu kỹ thuật cát :
Là cát sông, khô sạch, tròn cạnh, nằm giữa hai cỡ sàng 0.15 và0.3 mm.
3.4. Phương pháp thí nghiệm:
- Mặt đường lúc thí nghiệm phải khô ráo.
- Đong cát vào ống trụ tròn đủ 25 cm3, sau đó tại vò trí cần thí nghiệm đổ cát trong ống trụ ra.
- Dùng bàn xoa đều trên bề mặt.
- Xoa đều theo hình vòng xoắn từ trong ra ngoài.
- Đo đường kính của mảng cát theo 2 hướng vuông góc với nhau (song song tim đường và
vuông góc tim đường) lấy trò số trung bình cộng của 2 giá trò đo và làm tròn đến 5 mm để làm
trò số tính toán.
* nếu dạng elíp thì đo theo 2 hướng trục lớn và trục nhỏ của elip.
3.5. Số điểm đo và vò trí điểm đo:
- Khoảng cách tối thiểu từ điểm đo mặt đường đến mép mặt đường là 50cm. Khoảng cách
tối thiểu giữa 2 điểm đo kề nhau trên cùng mặt cắt ngang là 100 cm, khoảng cách tối thiểu
giữa 2 mặt cắt ngang kề nhau là 20m.
 với đường 2 làn xe thì đo 3 điểm đo.
 trò số trung bình của 2 mặt cắt ngang kề nhau cho ta giá trò trung bình.
3.6. Tính chiều sâu bằng cát H:
Tỉ lệ giữa thể tích cát đã biết V và diện tích mảng tròn cát S cho ta giá trò độ sù xì (đặc
trưng độ nhám):


H

V
V
V
; H  2 là mảng hình tròn ; H 
là mảng hình elíp
S
D a  b
D
4

trong đó : H - tính bằng mm và lấy trò số sau 2 dấu phẩy.
V - thể tích cát đã biết 25 cm3
D - đường kính bình quân của mảng cát đo (mm)
a, b - bán kính bé nhất và lớn nhất của elíp(mm)
Chú ý: phải ghi lấy ngày giờ thí nghiệm và thời tiết, tình trạng mặt đường.
Vò trí thí nghiệm
Ngày


45
- Loại mặt đường
Mặt cắt
Giá trò
H mỗi điểm đo
N01
0.31
0.26

0.30
N02
0.58
0.53
0.39
Giá trò trung bình của khu vực đo H = 0.39
Giá trò cực đại Hmax = 0.58, Hmin = 0.26
Đối chiếu giá trò chiều sâu trung bình H của cát với các giá trò tiêu chuẩn của H theo bảng
sau :

Chiều sâu trung bình bằng cát(mm)
H ≤ 0.2
0.2 < H ≤ 0.4
0.4 < H ≤ 0.8
0.8 < H ≤ 1.2
H > 1.2

đặc trưng gồ ghề bề mặt
phạm vi sử dụng
rất nhẵn
không nên dùng
nhẵn
V < 80km/h
trung bình
80< V<120km/h
thô
V > 120km/h
rất thô
dành cho khu vực nguy hiểm


*************************************


46


47


48


49


50


51


52



×