Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam mô phỏng tại chi nhánh 1 TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN MINH TUẤN

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM MÔ PHỎNG TẠI CHI NHÁNH 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN MINH TUẤN

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM MÔ PHỎNG TẠI CHI NHÁNH 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Mai Hương



TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Mô phỏng tại Chi nhánh 1
TP. Hồ Chí Minh” giai đoạn 2008 - 2017 là kết quả nghiên cứu của em thực hiện. Các
kết quả nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ là trung thựclà do sự tìm tòi học hỏi của riêng
em.
Tất cả những thông tin tham khảo đều được trích dẫn rõ ràng và ghi nguồn cụ thể trong
danh mục tài liệu tham khảo.
Em xin chịu trách nhiệm trước trường về lời cam đoan danh dự của mình.

TP. HCM, ngày

tháng

năm 2018

Học viên thực hiện

Nguyễn Minh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Ngân Hàng TP HCM, Khoa Sau Đại Học,
Quý Thầy, Cô đã giảng dạy lớp CH17B2 Cao học khóa 17 và đặc biệt cảm ơn TS.
Nguyễn Thị Mai Hương đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc VietinBank - Chi nhánh 1 TP.HCM đã tạo điều

kiện và thời gian thuận lợi cho em được đi học và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình đã luôn động viên, cổ vũ tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt thời gian đi học.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã cố gắng rất nhiều, tham khảo nhiều tài liệu, song
chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy, Cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp. HCM, ngày

tháng

năm 2018

Học viên thực hiện

Nguyễn Minh Tuấn


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây ................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3

4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG

TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................. 7
1.1. Một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn theo cơ chế tập trung ......................... 7
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 7
1.1.2. Tổng quan về cơ chế quản lý vốn tập trung ................................................. 10


1.2. Cơ cấu của quản trị ngân hàng ..................................................................... 14
1.2.1.

Quản trị tài sản có ...................................................................................... 14

1.2.2.

Quản trị tài sản nợ tài sản nợ ..................................................................... 22

1.3. Cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP ........................ 30
1.3.1.

Khái niệm định giá điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP ................. 30

1.3.2.


Nguyên tắc định giá điều chuyển vốn nội bộ khơp kỳ hạn FTP................ 31

1.3.3.

Cách tính giá mua – bán vốn trong hệ thống FTP ..................................... 32

1.4. Kinh nghiệm về quản lý vốn tập trung ở một số ngân hàng thương mại.. 37
1.4.1.

Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giới............................................. 37

1.4.2.

Kinh nghiệm của các ngân hàng trong nước ............................................. 39

1.4.3.

Bài học kinh nghiệm cho VietinBank ........................................................ 40

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 41
CHƯƠNG 2.

THỰC TRẠNG MUA BÁN VỐN NỘI BỘ FTP TẠI NGÂN

HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 1 TP HCM ...... 42
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................... 42
2.2. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh 1 – TP HCM .................... 45
2.2.1.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ............................................................... 46


2.2.2.

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................................... 48

2.2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 1 .................. 49

2.3. Một số đặc điểm của việc thay đổi cơ chế quản lý vốn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP.HCM:.................................... 50
2.3.1.

Cơ chế quản lý vốn trước đây .................................................................... 50

2.3.2.

Cơ chế quản lý vốn hiện nay – Cơ chế quản lý vốn tập trung (FTP) ........ 51

2.3.3.
Hệ thống định giá điều chuyên vốn nội bộ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam.................................................................................................... 53
2.4. Mô phỏng sử dụng hệ thống định giá điều chuyển vốn nội bộ tại CN 1 .... 55


2.4.1.

Phân tích đa chiều hiệu quả hoạt động của chi nhánh: .............................. 55

2.4.2.

Thay đổi cách tính lợi nhuận của chi nhánh từ tính lãi điều hòa một giá
sang định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP ............................................................. 58
2.4.3.

Ưu điểm ..................................................................................................... 60

2.4.4.

Hạn chế của cơ chế quản lý vốn tập trung ................................................. 62

2.4.5.

Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ................................................................... 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 68
CHƯƠNG 3.

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ ĐỊNH GIÁ ĐIỀU

CHUYỂN VỐN NỘI BỘ FTP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM

......................................................................................................... 69

3.1. Định hướng phát triển của Vietinbank ........................................................ 69
3.2. Định hướng phát triển công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP của
Vietinbank

......................................................................................................... 71


3.3. Giải pháp hoàn thiện công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP của
Vietinbank

......................................................................................................... 73

3.3.1.

Thay đổi trong mô hình vận hành .............................................................. 73

3.3.2.

Thay đổi trong cơ chế điều hành lãi suất ................................................... 75

3.3.3.

Các giải pháp hỗ trợ khác .......................................................................... 75

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76
KẾT LUẬN

......................................................................................................... 78


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP


Thương mại cổ phần

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

ALM

Quản lý tài sản nợ - tài sản có

ALCO

Ủy ban Quản lý tài sản nợ - tài sản có

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

FTP

Cơ chế quản lý vốn tập trung

HSC

Hội sở chính


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LSBQ

Lãi suất bình quân

Margin

Chênh lệch

FTP mv

FTP mua vốn

FTP bv

FTP bán vốn

NI

Thu nhập ròng

NII


Thu nhập ròng từ lãi

NIM

Lãi cận biên ròng


NHCT

Ngân hàng Công thương

DTBB

Dữ trữ bắt buộc

DTTT

Dự trữ thanh toán

BHTG

Bảo hiểm tiền gửi

TS

Tài sản

TSC

Tài sản Có


TSN

Tài sản Nợ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng so sánh cơ chế quản lý vốn phân tán và cơ chế quản lý vốn tập trung .. 8
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 01 .................... 49
Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh không sử dụng công cụ định giá điều chuyển
vốn .................................................................................................................................. 56
Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh không sử dụng công cụ định giá điều chuyển
vốn .................................................................................................................................. 57


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mô hình tính giá mua bán vốn trong hệ thống FTP ....................................... 32
Hình 1.2. Mô hình cách tính giá mua bán vốn trong hệ thống FTP............................... 34
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................. 44
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của NHCT Chi nhánh 1-TP.HCM ........................................ 47
Hình 2.3. Mô hình công cụ điều chuyển vốn nội bộ FTP .............................................. 52
Hình 2.4. Mô hình vận hành cơ chế FTP tại Hội sở chính ............................................ 53


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay các NHTM vẫn thực hiện công tác quản trị và sử dụng nguồn vốn theo
từng chi nhánh, không có nguyên tắc thống nhất cho các chi nhánh trong cùng một

ngân hàng. Tình trạng này gây nên hiện tượng có những chi nhánh rất tốt về khả năng
thanh khoản thậm chí thừa vốn, không có đầu ra trong khi đó, lại có những chi nhánh
lâm vào tình trạng thâm hụt thanh khoản trầm trọng, phải vay lại từ Ngân hàng hoặc tổ
chức khác với lãi suất cao. Cơ chế quản lý vốn tập trung khắc phục được tình trạng này
trên cơ sở quản lý tập trung rủi ro và nguồn vốn.
Từ nhận thức trên, NHTMCP Công Thương Việt Nam đã từng bước xây dựng
chiến lược phát triển thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng lớn có uy tín trong khu vực.
Một trong những nhiệm vụ mà VietinBank đang khẩn trương thực hiện chính là công
tác quản trị rủi ro, quản trị tài sản nợ, quản lý vốn, mà trọng tâm là giải quyết công tác
điều hành vốn nội bộ trong ngân hàng. Nhận thức được vấn đề này, ngày 02/04/2011,
VietinBank đã chính thức triển khai áp dụng công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ
khớp kỳ hạn FTP trên toàn hệ thống. Công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP sẽ
chuyển cơ chế quản lý vốn nội bộ hiện nay của VietinBank từ cơ chế quản lý vốn phân
tán sang cơ chế quản lý vốn tập trung. Cơ chế FTP chuyển cơ chế quản lý vốn nội bộ
cũ từ cơ chế “vay – gửi” sang cơ chế “mua – bán” vốn. Qua đó áp dụng một giá điều
chuyển vốn nội bộ thống nhất cho tất cả các chi nhánh trong cùng một ngân hàng, làm
cơ sở xác định thu nhập và chi phí chính xác cho từng chi nhánh và quan trọng là quản
lý được các rủi ro trong công tác quản lý vốn như rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
khoản.Đồng thời, công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP sẽ hỗ trợ ban lãnh đạo
ngân hàng đưa ra các quyết định phân bổ nguồn lực phù hợp khi phân tích được khả
năng sinh lời của từng mảng hoạt động, của từng khách hàng và của từng sản phẩm
dịch vụ.


2

Tuy nhiên qua quá trình triển khai áp dụng, công cụ định giá điều chuyển vốn
nội bộ FTP đã bộc lộ một số nhược điểm nhất định như chưa xác định giá bán vốn FTP
theo đặc điểm của từng vùng, vẫn phải thực hiện điều chỉnh chi phí mua bán vốn thủ
công tại chi nhánh …. Vì thế, tôi đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện cơ

chế mua bán vốn nội bộ tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 1”.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây
Luận văn “ Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam” của tác giả Trương Võ Kim Ngân, năm 2008; nghiên cứu về quá trình triển khai
và ứng dụng mới cơ chế quản lý vốn tập trung, từ đó đưa ra những thành tựu và tồn tại
qua thực tiễn ứng dụng, đưa ra giải pháp hoàn thiện cơ chế này. Tuy nhiên, đề tài chỉ
nghiên cứu giai đoạn đổi mới chuyển đổi sang cơ chế quản lý vốn FTP tại BIDV,
những hạn chế và giải pháp đề tài đưa ra chỉ là kiến nghị nhằm hoàn thiện việc chuyển
đổi từ cơ chế cũ sang cơ chế mới, chưa đưa ra được những hạn phát sinh trong thực
tiễn ứng dụng và những giải pháp khắc phục khi vận hành cơ chế FTP mới này.
Luận văn “Đổi mới cơ chế quản lý và kinh doanh vốn tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế” của tác giả Vũ Thị Thu
Hằng, năm 2010; nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ quản lý và kinh
doanh vốn một cách chi tiết. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu vào nghiên cứu cơ chế
quản lý vốn tập trung cũng như về công cụ điều chuyển vốn FTP.
Luận văn “Định giá chuyển vốn nội bộ - công cụ mới trong quản trị Tài Sản Nợ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Phan Thị Hoàng Yên, năm 2012;
nghiên cứu về Tài Sản – Nợ của NHTM Việt Nam, từ đó tác giả khẳng định rằng để
hoạt động quản trị Tài sản – Nợ đạt hiệu quả, thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị


3

ròng của NHTM, một trong những công cụ mà nhà quản trị sử dụng đó là hệ thống
định giá điều chuyển vốn nội bộ.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung thông qua áp dụng công cụ định giá
điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành vốn tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam

3.2. Mục tiêu cụ thể:
Đề tài cần đạt được các mục tiêu sau:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị tài sản có và quản trị tài sản nợ tại
các ngân hàng thương mại làm cơ sở để nghiên cứu cho quá trình triển khai và ứng
dụng cơ chế quản lý vốn tập trung; đồng thời trình bày những đặc điểm, nguyên tắc và
phương pháp công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác
quản lý và điều hành vốn;
Hai là, đánh giá thực trạng việc áp dụng công cụ định giá điều chuyển vốn nội
bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành vốn tại Ngân Hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1.
Ba là, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển công cụ
định giá điều chuyển vốn nội bộ.


4

4. Câu hỏi nghiên cứu
Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã được đề cập, luận văn hình thành 3 câu hỏi
nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1: Khung lý thuyết nào được sử dụng để phân tích công cụ định giá
điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành vốn
trong cơ chế quản lý vốn tập trung đang áp dụng tại các Ngân hàng TMCP?
Câu hỏi 2: Thực trạng đang áp dụng áp dụng công cụ định giá điều chuyển vốn
nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành vốn tại Ngân Hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào nhằm hoàn thiện và phát triển công vụ định giá điều
chuyển vốn nội bộ tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
Công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản

lý và điều hành vốn của hệ thống quản lý vốn tập trung.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: việc nghiên cứu về thực trạng mua bán vốn nội bộ theo
cơ chế quản lý vốn tập trung (FTP) được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.HCM
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2008-2017.


5

6. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để thực hiện đề tài, bao
gồm các phương pháp chi tiết sau:
 Phương pháp thu thập số liệu:
­ Số liệu sơ cấp: số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được
chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác khoa học;
­ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các văn bản quy định của đơn vị
 Phương pháp mô tả:
Trình bày tình hình thực hiện Cơ chế quản lý vốn tập trung tại đơn vị và
trên cơ sở đó, so sánh hiệu quả vận dụng 2 cơ chế cũ và mới.
 Phương pháp phân tích:
­ Phương pháp thống kê: thống kê các thông tin đầy đủ thu thập từ các
cuộc trao đổi, phỏng vấn các nhân viên tại chi nhánh 1;
­ Phương pháp quan sát, mô tả: quan sát trực tiếp tại công ty từ đó mô tả
lại trong đề tài về kỹ thuật sử dụng pháp công cụ định giá điều chuyển
vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành vốn;
­ Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: thông qua kết quả đạt được từ
phương pháp thống kê, phương pháp mô tả tiến hành so sánh thực tế so
với quy định, lý luận khoa học, tiến hành nghiên cứu, đánh giá những
mặt làm được và chưa làm được của sử dụng pháp công cụ định giá điều

chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành
vốn tại NHTMCP Công Thương Việt Nam, phân tích đánh giá và so sánh
hiệu quả vận dụng 2 cơ chế quản lý vốn tập trung trước đây và hiện nay.
 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình, các bài báo cáo thực tập tốt nghiệp liên quan đề tài.
-

Hệ thống hóa các nội dung chủ yếu trong các tài liệu từ các công trình
nghiên cứu liên quan, tạp chí, tài liệu nước ngoài và kinh nghiệm của một


6

số NHTM trong nước về quản lý vốn theo phương pháp FTP. Từ đó xây
dựng cơ sở lý luận về cơ chế quản lý vốn tập trung tại NHTM;
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Chương 1: Lý luận về quản lý vốn tập trung trong Ngân hàng thương mại
Chương 2:Thực trạng định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP HCM
Chương 3: Giải pháp phát triển công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ FTP tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
8. Dự kiến những kết quả đạt được của đề tài nghiên cứu:
- Hệ thống những lý luận cơ bản khi đánh giá nét khác biệt giữa cơ chế quản lý
vốn tập trung và phân tán; đồng thời làm rõ những đặc điểm, nguyên tắc cũng như
phương pháp thực hiện công cụ định giá điều chuyển vốn nội bộ khớp kỳ hạn FTP
trong công tác quản lý và điều hành vốn;
- Thông qua thực trạng quá trình áp dụng công cụ định giá điều chuyển vốn nội
bộ khớp kỳ hạn FTP trong công tác quản lý và điều hành vốn tại đơn vị nghiên cứu;
luận văn đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần nâng cáo hiệu quả sử dụng của công cụ
này trong thực tiễn.



7

CHƯƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN TẬP

TRUNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong hoạt động quản trị ngân hàng, quản trị nguồn vốn và sử dụng vốn chiếm
một vai trò rất quan trọng. Quản trị nguồn vốn chính là quản trị Tài sản nợ và Quản trị
sử dụng vốn chính là quản trị Tài sản có.
Việc quản trị tốt Tài sản nợ và Tài sản có giúp các ngân hàng tối đa hóa hiệu
quả sử dụng vốn, đảm bảo sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định, đảm bảo khả năng thanh
khoản toàn hệ thống và hạn chế các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, các
NHTM rất chú trọng trong việc quản trị hai tài sản này.
1.1.

Một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn theo cơ chế tập trung

1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì
ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu được.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.

(Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)
Cơ chế quản lý vốn tại NHTM là tổng thể các phương pháp, hình thức và công
cụ được vận dụng trong quá trình quản lý tài sản Nợ và quản lý tài sản Có nhằm tạo ra


8

một cơ cấu thích hợp nhằm đảm bảo cho ngân hàng luôn có đủ nguồn vốn để đáp ứng
kịp thời mọi nhu cầu thanh khoản, duy trì và phát triển một cách hiệu quả, an toàn
trong hoạt động kinh doanh của mình và tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời kiểm soát
được rủi ro trong cơ cấu tài sản của ngân hàng (Nguyễn Thị Mùi, 2008).
Có hai loại hình thường được áp dụng trong việc quản lý vốn tại NHTM là cơ
chế quản lý vốn phân tán và cơ chế quản lý vốn tập trung.
Bảng 1.1. Bảng so sánh cơ chế quản lý vốn phân tán và cơ chế quản lý vốn
tập trung
Chỉ
tiêu Cơ chế quản lý vốn phân tán
so sánh

Cơ chế quản lý vốn tập trung
- Hội sở chính sẽ mua toàn bộ
TSN của chi nhánh và bán

- Điều chuyển vốn trên phần chênh
lệch TSN-TSC về Hội sở.
- Mỗi chi nhánh hoạt động như một
Ngân hàng độc lập, tự cân đối
TSN-TSC. Bảng Tổng kết tài sản,

Nguyên

tắc
hiện

thực

cân đối TSN-TSC độc lập từng
chi nhánh trong hệ thống.
- Mỗi chi nhánh chịu hoàn toàn
trách nhiệm về các rủi ro về lãi
suất, rủi ro về kỳ hạn, rủi ro thanh
khoản.

vốn để chi nhánh sử dụng cho
TSC.
- Toàn hệ thống tập trung quản
lý, tất cả các khoản mục trên
bảng tổng kết tài sản của chi
nhánh đều được tập trung về
Hội sở chính. Bảng tổng kết
tài sản chung cho toàn hệ
thống.
- Bảng tổng kết tài sản tại chi
nhánh chỉ phản ánh số dư nợ
và huy động thực tế từng chi
nhánh.
- Rủi ro thanh khoản, lãi suất


9


đều tập trung về Hội sở
chính.
- Vốn được chuyển từ chi
- Các chi nhánh cân đối vốn độc
lập dẫn đến toàn hệ thống không
tận dụng được những chi phí cơ
hội tiếp cận nguồn vốn giá rẻ của
toàn hệ thống.
- Quản lý vốn phân tán phát sinh
rất nhiều nghiệp vụ, đòi hỏi nhiều
thao tác và công đoạn do đó tốn
nhiều thời gian và chi phí. Nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn nhân
Đặc
điểm

viên

tại

chi

nhánh.

Chi nhánh không có công cụ
kiểm soát kết quả hoạt động kinh
doanh riêng, công tác báo cáo
được thưc hiện thủ công gây lãng
phí thời gian và phản ánh không
chính


xác

hiệu

quả

hoạt động kinh doanh của từng bộ
phận kinh doanh.
- Chi nhánh có thể chủ động đưa ra
mức lãi suất cạnh tranh với ngân
hàng khác trên địa bàn.

nhánh thừa sang thiếu, tận
dụng được tối đa nguồn vốn
dư thừa và bù đắp thiếu hụt
vốn tạm thời cho toàn hệ
thống.
- Quản lý vốn tập trung và
chuyên môn hoá giúp giảm
chi phí hoạt động cho chi
nhánh và toàn hệ thống. Tuy
nhiên trình độ nghiệp vụ
chuyên môn các nhân viên tại
chi nhánh bị hạn chế.
- Kết quả kinh doanh được
tổng hợp thường xuyên thông
qua các báo cáo định giá vốn
nội bộ, phản ánh chính xác
hiệu quả kinh doanh của từng

chi nhánh, từng bộ phận kinh
doanh trong từng thời kỳ.
- Chi nhánh bị động đưa ra
mức lãi suất cạnh tranh với
ngân hàng khác trên địa bàn
do phải phụ thuộc vào giá
mua bán vốn của Hội sở.


10

Bảng so sánh cho thấy mỗi cơ chế quản lý vốn đều có ưu và ngược điểm riêng. Tuy
nhiên về mặt tổng thể, cơ chế quản lý vốn tập trung FTP vẫn có những ưu điểm vượt
trội hơn so với cơ chế quản lý vốn phân tán. Đó là lý do tại sao phần lớn các ngân hàng
đã chuyển đổi qua cơ FTP để quản trị TSC- TSN mang lại hiệu quả cao nhất. Không
nằm trong trường hợp ngoại lệ, Vietinbank cũng đã ứng dụng cơ chế quản lý vốn tập
trung FTP.
1.1.2. Tổng quan về cơ chế quản lý vốn tập trung
1.1.2.1.

Khái niệm cơ chế quản lý vốn tập trung

Theo quy định số 210/QĐ-HĐQT-NHCT3 Ngày 01/04/2011 “Cơ chế Quản lý
vốn tập trung còn gọi là cơ chế FTP (Fund Transfer Pricing), là cơ chế xác định thu
nhập hoặc chi phí đối với các bên có liên quan trong quá trình luân chuyển vốn nội bộ
nhằm xác định mức độ đóng góp về lợi nhuận từ hoạt động mua bán vốn của từng đơn
vị kinh doanh trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng”.
Cơ chế quản lý vốn tập trung còn được gọi là cơ chế FTP (Fund Transfer
Pricing), là tổng thế các nguyên tắc, cơ chế xử lý tập trung nhằm xác định chi phí cơ
hội của việc dịch chuyển luồng vốn giữa các đơn vị kinh doanh trong quá trình hoạt

động của Ngân hàng. Các chi nhánh trở thành các đơn vị kinh doanh, thực hiện mua
bán vốn với Hội sở chính (thông qua trung tâm vốn). Hội sở chính sẽ mua toàn bộ tài
sản Nợ của chi nhánh và bán vốn để chi nhánh sử dụng cho tài sản Có. Từ đó, thu nhập
và chi phí của từng chi nhánh được xác định thông qua chênh lệch mua bán vốn với
Hội sở chính. Tập trung rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất về Hội sở chính.
1.1.2.2.

Mục đích thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung

Quản lý tập trung nguồn vốn của toàn hệ thống đáp ứng cho các mục tiêu sử
dụng vốn phù hợp với định hướng và kế hoạch kinh doanh, đảm bảo các giới hạn an


11

toàn theo quy định, kiểm soát rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân
hàng.
Quản lý nguồn vốn và sử dụng vốn hiệu quả, đạt được các chỉ tiêu kế hoạch tài
chính của ngân hàng.
Phát huy được lợi thế kinh doanh của các chi nhánh trên các địa bàn khác nhau.
Phân bổ chi phí, thu nhập vốn một cách khách quan, công bằng để đánh giá
đúng mức độ đóng góp của các đơn vị vào thu nhập chung của toàn hệ thống.
1.1.2.3.

Nguyên tắc thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung

Quản lý vốn tập trung và thống nhất:
Nguồn vốn được quản lý theo nguyên tắc tập trung, cả hệ thống là một bảng
tổng kết tài sản thống nhất và duy nhất, không tồn tại nghiệp vụ cân đối vốn tại các đơn
vị kinh doanh qua cơ chế “mua - bán” vốn. Việc điều chuyển vốn giữa chi nhánh và

Hội sở chính hoàn toàn mang tinh danh nghĩa mà không có sự dịch chuyển của dòng
tiền thực.
Thực hiện cơ chế mua-bán vốn với chi nhánh:
Công tác điều hành vốn nội bộ chuyển từ cơ chế “vay - gửi” vốn sang cơ chế
“mua - bán” vốn, Hội sở chính thực hiện mua toàn bộ tài sản Nợ và bán tài sản Có cho
các chi nhánh. Cùng với hoạt động “mua – bán” vốn, toàn bộ rủi ro về vốn (rủi ro
thanh khoản, rủi ro lãi suất) được chuyển về Hội sở chính.
Chi nhánh phải trả lãi cho hoạt động “mua” vốn (tương ứng với Tài sản Có) và
nhận được lãi khi “bán” vốn cho Hội sở chính (tương ứng với Tài sản Nợ). Lãi, hay giá


12

của hoạt động “mua – bán” vốn (gọi là giá chuyển vốn) do Hội sở chính xác định và
định kỳ thông báo tới các đơn vị kinh doanh.
Giá chuyển vốn là công cụ đắc lực cho hoạt động điều hành vốn tại Hội sở
chính cũng như là căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động trong kỳ của mỗi đơn vị kinh
doanh. Khi đó, hiệu quả hoạt động của chi nhánh sẽ được đánh giá thống nhất, bằng
chênh lệch giữa lãi suất thực hiện với khách hàng và giá chuyển vốn.
Quản lý tập trung thanh khoản, rủi ro lãi suất:
Tập trung công tác quản trị, điều hành vốn tại Hội sở chính trong đó có tổ chức
quản lý rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất toàn hệ thống. Chi nhánh thực sự trở thành
các đơn vị kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận từ các hoạt động cung cấp dịch vụ cho
khách hàng
1.1.2.4.

Ưu điểm và nhược điểm của Cơ chế Quản lý vốn tập trung

Ưu điểm:
Quản lý tập trung rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối và rủi ro lãi suất:

Đây là ba rủi ro trong các loại rủi ro chính trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng.Trước khi ứng dụng cơ chế quản lý vốn tập trung, các chi nhánh tự chịu trách
nhiệm về việc quản lý rủi trong trong hoạt động dẫn đến sự phân tán trong chiến lược
hoạt động kinh doanh, không hiệu quả và không kiểm soát được thường xuyên hoạt
động của các chi nhánh. Với cơ chế mới, các chi nhánh chỉ tập trung vào công việc
kinh doanh, toàn bộ rủi ro nêu trên chuyển về Hội sở chính quản lý.
Hạn chế tình trạng thừa/thiếu thanh khoản:
Trong cơ chế quản lý vốn tập trung, mọi giao dịch của chi nhánh đều phải tập
trung về Hội sở chính thông qua Trung tâm vốn. Khi huy động được nguồn tiền gửi,


13

chi nhánh thực hiện bán toàn bộ cho Trung tâm, khi có nhu cầu thanh toán, đầu tư, cho
vay,… chi nhánh thực hiện mua lại vốn từ Trung tâm. Trung tâm vốn sẽ thực hiện
động tác luân chuyển vốn giữa các chi nhánh. Vì thế, các chi nhánh không cần quan
tâm đến vấn đề thanh khoản và sẽ không tồn tại tình trạng thừa hoặc thiếu thanh khoản
tại chi nhánh của mình.
Phương pháp quản lý nguồn vốn thống nhất nhưng không can thiệp vào hoạt
động kinh doanh cụ thể của từng chi nhánh:
Điều này thể hiện qua việc Hội sở chính định một giá điều chuyển vốn thống
nhất cho các chi nhánh và thực hiện mua-bán vốn với các chi nhánh mà không can
thiệp cụ thể vào hoạt động cụ thể của từng chi nhánh.
Bộ máy quản lý gọn nhẹ, hiện đại, loại bỏ được một số công tác báo cáo, báo cáo
thủ công.
Kết quả hoạt động kinh doanh của từng chi nhánh được thực hiện mỗi ngày
thông qua hệ thống quản lý của cơ chế quản lý vốn tập trung – Hệ thống báo cáo FTP.
Vì thế đã loại bỏ được một số công tác báo cáo về nguồn vốn, tiền tệ, công tác báo cáo
thanh khoản mỗi ngày, báo cáo hoặc lập kế hoạch về nhu cầu thanh khoản,…Các báo
cáo khác (nếu có) được tổng hợp tự động thông qua chương trình báo cáo FTP và có

thể được chiết xuất ra file excel.
Nhượcđiểm:
Chi nhánh không chủ động trong việc đưa ra mức lãi suất cạnh tranh với các
ngân hàng khác trên địa bàn do phải phụ thuộc vào giá chuyển vốn của Hội sở.
Hạn chế thao tác nghiệp vụ tại các chi nhánh: Cơ chế quản lý vốn tập trung là
tiền đề công nghệ để hình thành Tập đoàn tài chính ngân hàng trên cơ sở tất cả giao


14

dịch về tiền tệ, dịch vụ ngân hàng, quản trị rủi ro được tập trung về Hội sở chính thông
qua các Trung tâm. Trong tương lai, các chi nhánh chỉ đóng vai trò là nơi tiếp xúc
khách hàng, tiếp nhận nhu cầu khách hàng và đưa về Trung tâm xử lý. Vì vậy, các thao
tác nghiệp vụ tại chi nhánh sẽ bị hạn chế dần, làm hạn chế trình độ nghiệp vụ của các
nhân viên ngân hàng, hạn chế kinh nghiệm thực tiễn, kinh nghiệm chuyên môn.
Chi phí ứng dụng cao: Để áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung, Cơ chế này
phải được triển khai đồng bộ đến tất cả các chi nhánh ngân hàng trên toàn quốc. Đối
với các ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng lớn (như Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam), việc đầu tư cho phát triển công nghệ ứng dụng cơ chế
quản lý vốn tập trung đòi hỏi phải có tiềm lực vốn rất lớn.
Nói tóm lại, công tác quản trị vốn đóng vai trò quyết định trong việc kinh doanh thành
công hay thất bại của một ngân hàng. Với cơ chế quản lý vốn tập trung, việc quản trị
vốn thật sự trở thành trung tâm điều hành vốn trong hệ thống ngân hàng, xóa bỏ cơ chế
quản lý vốn phân tán như trước đây, giảm thiểu tối đa chi phí sử dụng vốn và rủi ro
điều hành vốn.
1.2.

Cơ cấu của quản trị ngân hàng

1.2.1. Quản trị tài sản có

1.2.1.1.

Khái niệm và thành phần của tài sản có

Khái niệm tài sản có
Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng, là những tài sản được
hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt động. Là toàn bộ tài
sản có giá trị mà ngân hàng hiện có quyền sở hữu hoặc có quyền chiếm hữu, sử dụng,
định đọat một cách hợp pháp
Phân loại tài sản có của ngân hàng:


×