Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CHUONG 2 INCOTERMS 2010 handouts

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.14 MB, 23 trang )

Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

CHƯƠNG 2

ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG
INOCTERMS 2010
Th.S Nguyễn Thị Phương Thảo

1

NỘI  DUNG  CHƯƠNG  2

Giới thiệu chung về Incoterms
Thay đổi của Incoterms 2010 so với Incoterms
2000
Nội dung các điều kiện trong Incoterms 2010

2

Giới thiệu chung Incoterms
Ø Incoterms là gì?
Ø Vai trò của Incoterms
Ø Lưu ý khi sử dụng Incoterms

3



Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

1


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

Giới thiệu chung Incoterms

Trong thực tiễn mua bán nảy
sinh những nhu cầu sử dụng các
thuật ngữ ngắn gọn nhằm phân
chia trách nhiệm, chi phí, rủi ro
giữa người bán và người mua
khi giao nhận hàng
4

Giới thiệu chung Incoterms
Ø Incoterms là gì?
- Điều kiện cơ sở giao hàng Incoterms là bộ các tập quán

thương mại quốc tế do ICC ban hành
- Incoterms quy định việc phân chia trách nhiệm, chi phí,
rủi ro đối với hàng hoá trong quá trình giao nhận hàng hoá
- Xuất bản lần đầu 1936, qua 7 lần sửa đổi (1953, 1967,
1976, 1980, 1990, 2000, 2010)
- Incoterms 2010 - Quy tắc của ICC về sử dụng các điều kiện
TMQT và nội địa
5

Giới thiệu chung Incoterms
Phát biểu nào đúng nhất về Incoterms?
1.

Incoterms là tập quán thương mại phổ
biến liên quan đến giao nhận hàng
hoá.

2.

Incoterms là bảng cửu chương xác lập
trách nhiệm nghĩa vụ giữa 2 bên mua
và bán hàng hoá

3.

Incoterms là luật thương mại quốc tế
6

Nguyễn
 Thị

 Phương
 Thảo

2


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

Vai trò của Incoterms?
Là 1 bộ các quy tắc nhằm hệ thống hoá các tập quán TMQT
Là ngôn ngữ trong giao nhận và vận tải hàng hoá ngoại
thương
— Đẩy nhanh đàm phán, xây dựng và thực hiện HĐNT
— Là cơ sở quan trọng để xác định giá
— Là căn cứ pháp lý đ/v khiếu nại và GQTC
—
—

7

Lưu ý

ü Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình
ü Phải được dẫn chiếu trong hợp đồng

ü Ghi rõ là phiên bản năm nào
ü Phải ghi rõ địa điểm giao hàng cụ thể
ü Chỉ qui định mối quan hệ giữa bên bán và bên mua về các

vấn đề liên quan tới giao nhận hàng hóa
ü Nghĩa

vụ nào người bán có trách nhiệm thì người mua
được miễn và ngược lại

ü Hai

bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách
nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản
chất các điều kiện & mô tả rõ trong HĐ
8

Giải quyết tình huống
Trong hợp đồng ghi rõ: XK theo giá FOB và người bán giúp
người mua thuê tàu của hãng tàu A, nhưng người bán lại
thuê tàu của hãng B.
— Người mua kiện
— Người bán hầu kiện với lý do người bán ở Đ/K FOB không có
nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, và chỉ tiện khi thuê tàu
của hãng B.

9

Nguyễn
 Thị

 Phương
 Thảo

3


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

Thay đổi của Incoterms 2010 vs. 2000
- Lý do ra đời Incoterms 2010
- Sự thay đổi của Incoterms 2010 so với ICT 2000

10

Thay đổi của Incoterms 2010 vs. 2000
Lý do ra đời Incoterms 2010
—

DAF, DES, DEQ, DDU ít áp dụng

—

Phí giao nhận phân chia không rõ


—

Quy định về an ninh hàng hoá đưa vào Hoa Kỳ sau sự kiện
khủng bố 11/9/2001 (Từ 1/07/2012…)

—

2004, quy tắc điều chỉnh hoạt động thương mại của Hoa
Kỳ được xây dựng mới

—

Quy tắc bảo hiểm hàng hoá chuyên chở mới có hiệu lực
01/01/2009

—

Chứng từ điện tử thay thế chứng từ giấy

2.5 năm
nghiên cứu

11

Thay đổi của Incoterms 2010 vs. 2000
Sự thay đổi của Incoterms 2010
-

Incoterms 2010 khuyến cáo áp dụng cho cả TM nội địa


-

Bỏ khái niệm “lan can tàu” (ship rail)

-

Số lượng điều kiện, cách phân nhóm

-

Nghĩa vụ liên quan đến an ninh

-

Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi

-

Quy định phân chia chi phí khi kinh doanh theo chuỗi

-

Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán hoặc khi được
người mua yêu cầu

-

Trao đổi dữ liệu điện tử

-


Các điều kiện mới
12

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

4


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

NHỮNG  THAY  ĐỔI  CỦA  INCOTERMS  2010  SO  VỚI  
INCOTERMS  2000
INCOTERMS 2000

1. EXW
2. FCA
3. FAS
4. FOB
5. CFR
6. CIF

7. CPT
8. CIP
9. DAF
DAF
10.DES
DES
11.DEQ
DEQ
DDU
12.DDU
13.DDP

BỎ

INCOTERMS®    2010

MỚI

1. EXW
2. FCA
3. FAS
4. FOB
5. CFR
6. CIF
7. CPT
8. CIP
DAT
9. DAT
10.DAP
11.DDP


13
13

Để nắm vững Incoterms cần phải nắm vững…
—

Kết cấu Incoterms

—

Từng điều kiện thương mại

—

Sự khác biệt giữa các điều
kiện

—

Biết lựa chọn điều kiện
thương mại

14

Nội dung Incoterms 2010
—

Kết cấu Incoterms 2010


Theo phương thức vận tải
1. Các quy tắc dành cho mọi
PTVT: EXW, FCA, CPT, CIP, DAT,
DAP, DDP
2. Các quy tắc dành cho VT
đường thuỷ: FOB, FAS, CFR,
CIF

Theo phân chia chi phí, rủi ro
1. Nhóm E: EXW
2. Nhóm F: FCA, FAS, FOB
3. Nhóm C: CFR, CIF, CPT, CIP
4. Nhóm D: DAT, DAP, DDP
15

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

5


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19


BÊN  BÁN

BÊN  MUA

A1

Cung cấp hàng theo HĐ

B1

Trả  tiền  hàng

A2

Giấy  phép,  kiểm  tra  an  
ninh  và  các  thủ  tục

B2

Giấy  phép,  kiểm  tra  an  
ninh  và  các  thủ  tục

A3

Các  HĐ  vận  tải  và  BH

B3

Các  HĐ  vận  tải  và  BH


A4

Giao  hàng

B4

Nhận  hàng

A5

Di  chuyển  rủi  ro

B5

Di  chuyển  rủi  ro

A6

Phân  chia  chi  phí

B6

Phân  chia  chi  phí

A7

Thông  báo  cho  buyer

B7


Thông  báo  cho  seller

A8

Chứng  từ  giao  hàng

B8

Bằng  chứng  GH

A9

Kiểm  tra  – Bao  bì  – Ký  mã   B9
hiệu

Kiểm  tra  hàng  hóa

A10

Hỗ  trợ  thông  tin  và  các  chi   B10
phí  liên  quan

Hỗ trợ thông tin  và các
chi  phí liên quan
16

Nội dung Incoterms 2010

EXW, FCA, CPT, CIP, DAT,

DAP, DDP

FAS, FOB, CFR, CIF

17

Nội dung Incoterms 2010
Chú ý: Giao hàng (delivery): chuyển rủi ro về tổn thất hay mất
mát hàng hoá từ bên bán sang bên mua (lưu ý không nhầm
với điểm giao hàng và điểm nhận hàng)
EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng)
Giả sử tôi có 1 món hàng muốn
bán và tôi không muốn chịu bất
cứ một trách nhiệm nào ngoài
việc chuẩn bị hàng thì tôi nên lựa
chọn điều kiện thương mại nào?
18

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

6


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK

 

22-­‐Aug-­‐19

EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng)
Cách quy định: EXW (địa điểm giao hàng) Incoterms 2010
EXW 71 Ngu Hanh Son, Da Nang, Vietnam – Incoterms 2010
§

Điều kiện EXW tối thiểu hóa nghĩa vụ của người bán và tối đa hóa
nghĩa vụ của người mua: người bán giao hàng và quyền định đoạt
cho người mua tại địa điểm của người bán

§

Bên mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa từ
lúc hàng hóa được giao.

§

Bên bán không chịu trách nhiệm bốc hàng & không làm thủ tục
thông quan.

§

Thường dùng trong thương mại nội địa.
19

EXW
Rủi  ro  do  người  bán  chịu

Chi  phí  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

20

EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng)
Nghĩa vụ người bán

Đóng gói, ký
mã hiệu hợp
lệ, kiểm tra
hàng

Giao hàng
đúng thời gian,
địa điểm quy
định

Chịu mọi rủi
ro đến khi
hàng được
giao

Trả chi phí cho
việc kiểm tra
để giao hàng,
không có

nghĩa vụ ký
hợp đồng vận
tải, bảo hiểm

21

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

7


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng)

Nghĩa vụ người mua

Nhận hàng
đúng thời gian,
địa điểm quy
định


Tự thực hiện
và chịu chi phí
cho việc vận
chuyển, bảo
hiểm, bốc
dỡ,..)

Chịu rủi ro, chi
phí để lấy giấy
phép XNK,làm
hải quan xuất
khẩu hàng hóa

Chịu mọi chi
phí liên quan
kể từ khi hàng
hóa đã được
giao

22

FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
v Cách quy định: FCA (địa điểm giao hàng) Incoterms 2010

FCA Hai Phong Port, Vietnam – Incoterms 2010.
v Tổng

quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao


hàng cho người mua thông qua người vận tải đầu tiên do người mua
chỉ định tại cơ sở của người bán hoặc địa điểm chỉ định.
+ Nếu là cơ sở của người bán, giao hàng hoàn tất khi hàng được bốc
lên phương tiện vận chuyển của người mua.
+Nếu là địa điểm khác, giao hàng hoàn tất khi hàng được đặt dưới
quyền định đoạt của người vận tải hoặc một người khác do người mua
chỉ định trên PTVC của người bán và sẵn sàng để dỡ xuống
23

FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
v Nghĩa vụ chính của người bán

+ Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa
điểm quy định nằm trong nước người bán;
+ Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu
địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng
cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa
dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình.
+ Thông quan xuất khẩu
+ Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường.
24

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

8



Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
v Nghĩa vụ chính của người mua

+ Chỉ định người vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí. +
Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao
hàng nếu được quyền quyết định.
+ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi
người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên
chở do mình chỉ định.
+ Tự thực hiện và chịu chi phí để làm những công việc cần
thiết (bảo hiểm, bốc dỡ, làm hải quan nhập khẩu…)
FCA  =  ExW + Hxk +  chi  phí bốc hàng lên PTVT…  

25

FCA

Rủi  ro  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu

Chi  phí  do  người  bán  chịu


Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

26

FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
Công ty A bán 2 container trà theo điều khoản FCA sang
Mỹ, cơ sở tại Vĩnh Phúc.
- Nếu giao hàng tại cơ sở Vĩnh Phúc thì trách nhiệm bốc
hàng lên xe là của ai?
- Nếu giao hàng tại kho trung chuyển ở Hà Nội, trách
nhiệm vận chuyển từ Vĩnh Phúc đến Hà Nội thuộc về ai?
Trách nhiệm bốc hàng lên xe của người mua chỉ định thuộc
về ai?

27

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

9


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK

 

22-­‐Aug-­‐19

So sánh FCA và EXW
—

Giống nhau?

—

Khác nhau?

28

Tính giá chuyển đổi
—

Công ty A xuất khẩu 20 tấn cà phê theo FCA, giao tại cơ
sở công ty A

—

Giá giao tại xưởng 2000 USD/ tấn

—

Thuế XK: 40 USD/ tấn

—


Chi phí bốc hàng 2000 USD

—

Phí bảo hiểm quốc tế 200 USD

—

Giá xuất khẩu tối thiểu là bao nhiêu?
FCA  =  ExW + Hxk +  chi  phí bốc hàng lên PTVT+…  
29

CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới)
Cách quy định: CPT (địa điểm đích quy định) Incoterms
2010
CPT Dublin CY, Ireland, Incoterms 2010
vNgười

bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao
hàng hóa cho người chuyên chở do chính mình thuê.
vRủi

ro và chi phí chuyển giao ở các địa điểm khác nhau.
Rủi ro được chuyển sang người mua tại địa điểm giao hàng
nhưng người bán phải lo hợp đồng vận tải đến điểm đích
đã nêu tên
CPT = FCA + F ( Freight: Cước phí)
30


Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

10


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới)
Chuẩn bị hàng đúng hợp
đồng và chịu mọi rủi ro  cho
đến khi hàng được giao
cho người VT  đầu tiên

Thuê PTVT,  trả cước,  trả
phí dỡ hàng tại điểm đích
nếu chi  phí này có trong
HĐVT
Nghĩa  vụ  
người  
bán
Cung cấp bằng

chứng giao hàng

Thông quan xuất
khẩu

31

CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới)

Nhận hàng,  chịu di  
chuyển rủi ro

Tự thực hiện và chịu chi  
phí để làm những việc
cần thiết khác (bảo hiểm,  
dỡ hàng…)
Nghĩa  vụ  
người  
mua
Thông  quan  nhập  
khẩu

Thông báo địa
điểm,  thời gian
giao hàng nếu
được quyền quyết
định
32

CPT

Rủi  ro  do  người  bán  chịu
Chi  phí  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

33

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

11


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới)
Tính giá chuyển đổi
Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng theo FCA là
3500USD/MT. Nếu nhà nhập khẩu đề nghị giá mới là CPT
tại cảng Singapore, với chi phí vận chuyển 50USD/MT thì

doanh nghiệp xuất khẩu có thể định giá là bao nhiêu?
So sánh CPT và FCA?

34

CIP – Carriage and Insurance paid to
(Cước phí và bảo hiểm trả tới)
v Cách quy định: CIP (địa điểm đích quy định) Incoterms 2010

CIP Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010
quan: Điều kiện này hoàn toàn tương tự với CPT song
chỉ khác là người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho
hàng hóa. Việc mua bảo hiểm được thực hiện tương tự như
điều kiện (CIF)

v Tổng

vBảo hiểm tối thiểu?
vMua bảo hiểm vs. chịu rủi ro?
Giá CIP  =  FCA  +F  +  I  =CPT  +I  (F:  cước v/c  chính,  I:  bảo hiểm)

35

CIP – Carriage and Insurance paid to
(Cước phí và bảo hiểm trả tới)

—
ü
ü


ü

ü

ü
ü
ü

Một số lưu ý về nghĩa vụ mua bảo hiểm của người bán trong
Incoterms 2010
CIF và CIP - người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm vì quyền lợi của người mua,
còn trong các điều khoản khác thì hai bên tự quyết định.
Mua bảo hiểm hàng hóa ít nhất là bằng phạm vi bảo hiểm tối thiểu (C)
Hợp đồng bảo hiểm phải được kí với người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm,
theo đó cho phép người hưởng quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa có thể
trực tiếp đòi bồi thường từ người bảo hiểm.
Khi người mua yêu cầu, với chi phí do người mua chịu, người bán phải mua
thêm phạm vi bảo hiểm hay bảo hiểm chiến tranh, đình công hay bất kì điều
khoản tương tự nào khác.
Hợp đồng bảo hiểm tối thiểu phải bảo hiểm giá trị hàng hóa theo giá ghi trong
hợp đồng cộng với 10% (tổng cộng 110%) và sử dụng loại tiền ghi trong hợp
đồng.
Hợp đồng bảo hiểm sẽ bảo hiểm hàng hóa từ điểm giao hàng ghi trong A4 và
A5 cho đến ít nhất là điểm đích được nêu.
Người bán phải cung cấp cho người mua bằng chứng về phạm vi bảo hiểm.
Người bán phải cung cấp cho người mua thông tin mà người mua cần để mua
thêm phạm vi bảo hiểm.
36

Nguyễn

 Thị
 Phương
 Thảo

12


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

CIP
Rủi  ro  do  người  bán  chịu
Chi  phí  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

+
 I

37

Lưu ý
Khuyến cáo khi xuất khẩu hàng hóa chuyên chở bằng

container, sử dụng phương tiện vận tải thủy thì nên áp
dụng CPT thay vì CFR; CIP thay vì CIF vì người bán sẽ mau
chuyển rủi ro hơn.

38

DAT – Delivered at terminal (Giao tại bến)
—

Cách qui định:

DAT (tên kho tại cảng hoặc điểm đến chỉ định) Incoterms 2010
DAT CFS Chua Ve, Hai Phong, Vietnam, Incoterms 2010
§

Tổng quan: Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa hàng
tới và dỡ hàng, đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại
bến đến quy định

§

Kho cảng/bến – Terminal: bao gồm bất kì nơi nào, dù có mái
che hay không, ví dụ như cầu cảng, nhà kho, sân để
container, trạm đường bộ, ga đường sắt hoặc ga hàng
không (có tổ chức gom nhận hàng)

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo


39

13


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

Container tại cảng

40

DAT – Delivered at terminal (Giao tại bến)

§
§
-

Nghĩa vụ người bán:
Thông quan xuất khẩu
Thuê phương tiện vận tải và chịu rủi ro cho tới điểm đến
Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của người mua. Rủi
ro và chi phí dỡ hàng?
Thông báo giao hàng

Cung cấp chứng từ giao hàng
Nghĩa vụ người mua:
Thông báo giao hàng nếu được quyết định
Nhận hàng, nhận rủi ro và chịu chi phí từ thời điểm giao
hàng.
Thông quan NK.
41

DAT
Rủi ro do người bán chịu
Chi phí do người bán chịu

Rủi ro do người mua chịu
Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao

42

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

14


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK

 

22-­‐Aug-­‐19

DAP – Delivered at Place (Giao tại nơi đến)
Cách quy định: DAP (điểm đến chỉ định) Incoterms 2010
DAP May 10 Company, 92 Duc Giang, Gia Lam, Hanoi,
Vietnam – Incoterms 2010
— Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi
đặt HH dưới sự định đoạt của người mua trên PTVT chưa dỡ
tại nơi đến quy định
—

43

DAP – Delivered at Place (Giao tại nơi đến)

—
—
-

Nghĩa vụ người bán:
Thông quan XK
Thuê PTVT, trả cước và chi phí dỡ nếu thuộc cước. Rủi ro do ai
chịu?
Giao hàng tại nơi đến qui định
Thông báo và cung cấp chứng từ giao hàng.
Nghĩa vụ người mua:
Thông báo địa điểm giao hàng nếu được quyền quyết định,
Thông quan NK.

Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng.
Chịu rủi ro trong quá trình dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc
cước.
44

So sánh DAT và DAP?

45

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

15


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

DDP – Delivered Duty Paid
(Giao hàng tại đích đã nộp thuế)
DDP Da Nang University of Economics, 71 Ngu Hanh Son,
Ngu Hanh Son, Da Nang, Vietnam – Incoterms 2010
v Tổng quan: Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro về hàng


hóa cho tới khi đặt hàng hóa đã thông quan nhập khẩu dưới
sự định đoạt của người mua trên PTVT đến, sẵn sàng để dỡ
tại địa điểm quy định ở nước người mua

46

DDP – Delivered Duty Paid
(Giao hàng tại đích đã nộp thuế)

Nghĩa vụ chính của người bán

—






—

Thông quan xuất khẩu và nhập khẩu
Thuê PTVT, trả cước, trả phí dỡ nếu thuộc cước
Chịu mọi rủi ro và chi phí cho đến khi đặt HH dưới sự định đoạt
của người mua trên PTVT chưa dỡ xuống
Cung cấp chứng từ vận tải để người mua nhận hàng
Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa để giao hoặc theo yêu cầu của nước
XK và NK

Nghĩa vụ của người mua:

• Nhận hàng từ thời điểm giao hàng
• Chịu trách nhiệm dỡ hàng và trả chi phí dỡ hàng nếu chưa nằm
trong giá cước
• Cung cấp các thông tin cần thiết để người bán làm thủ tục NK với
47
rủi ro và chi phí của người bán

DDP
Rủi  ro  do  người  bán  chịu
Chi  phí  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  giao  hàng

48

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

16


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 


22-­‐Aug-­‐19

49

Nội dung Incoterms 2010

50

FAS – Free Alongside Ship (giao dọc mạn tàu)
v Cách quy định: FAS (cảng bốc hàng quy định) Incoterms 2010

FAS Tien Sa Port, Vietnam – Incoterms 2010
quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt
hàng dọc mạn con tàu (ví dụ như trên bến cảng hay xà lan) do người
mua chỉ định tại cảng bốc hàng
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển khi hàng hóa
ở dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm đó
Phải chỉ định điểm bốc hàng tại cảng đi đã định
Người bán phải hoặc giao hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng đã ở sẵn
trong tình trạng đó để giao.
Nếu hàng container, thông thường bên bán phải giao cho người vận
tải tại kho cảng, không giao dọc mạn tàu => dùng FCA

v Tổng

—
—
—
—


FAS  =  EXW  +  Hxk +  phí v/c  giao hàng tại cảng
51

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

17


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

52

53

FAS – Free Alongside Ship (giao dọc mạn tàu)

v Nghĩa vụ chính của người bán
-

Thông quan xuất khẩu


-

Giao hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm xếp
hàng chỉ định (nếu có) hoặc mua hàng đã được giao như vậy.

-

Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường

v Nghĩa vụ chính của người mua
-

Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước

-

Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng

-

Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm giao hàng và con
tàu chỉ định đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh nếu không hoàn
thành nghĩa vụ này

-

Thông quan nhập khẩu

Nguyễn

 Thị
 Phương
 Thảo

54

18


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

FAS
Rủi  ro  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu

Chi  phí do  người bán chịu

Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

55

FOB – Free on board (giao hàng trên tàu)

vCách quy định: FOB (cảng bốc quy định) Incoterms 2010

FOB Rotterdam, Netherland, Incoterms 2010
vNgười bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao

hàng trên tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng hoặc
mua hàng trong tình trạng như vậy.
vĐiều

kiện này không phù hợp khi hàng được giao cho
người vận tải trước khi được xếp lên boong tàu. Ví dụ hàng
trong container thường được giao tại ga. Trong những tình
huống đó, nên sử dụng điều kiện FCA.
FOB  =  FAS  +  Chi  phí bốc hàng lên tàu
56

57

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

19


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK

 

22-­‐Aug-­‐19

FOB – Free on board (giao hàng trên tàu)
v

Nghĩa vụ chính của người bán

- Thông quan xuất khẩu
- Giao

hàng trên con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm
xếp hàng chỉ định (nếu có) hoặc mua hàng đã được giao như
vậy.
- Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường
vNghĩa vụ chính của người mua
-Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước
-Tiếp nhận HH, chịu rủi ro từ thời điểm giao hàng
-Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm giao hàng
và con tàu chỉ định đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh nếu
không hoàn thành nghĩa vụ này
-Thông quan nhập khẩu
58

59

FOB
Rủi  ro  do  người  bán  chịu
Chi  phí  do  người  bán  chịu


Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí do  người mua chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

60

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

20


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước)
Các quy định: CFR (cảng đến quy định) Incoterms 2010
CFR Hai Phong Port, Vietnam – Incoterms 2010
v Người bán giao hàng trên boong tàu con tàu do chính
mình thuê hoặc mua hàng đã ở trong tình trạng đó. Rủi ro
mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa được chuyển cho người
mua khi hàng đã ở trên boong tàu.

— Người bán lo hợp đồng và trang trải các chi phí và cước phí
vận chuyển hàng đến cảng đích đã định
— Điều kiện này có thể là không phù hợp nếu hàng được
giao cho người vận tải trước khi được xếp trên boong tàu.
Ví dụ hàng trong container thường được giao tại ga, và
trong trường hợp này nên sử dụng điều kiện CPT.
CFR  =  FOB  +  F
61

CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước)
v Nghĩa vụ chính của người bán:

Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước
Thông quan xuất khẩu hàng hóa
- Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng được đặt trên boong
tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy
- Cung cấp chứng từ vận tải
- Trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong cước.
v Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng, chịu rủi ro từ thời điểm giao hàng
- Trả các chi phí chưa được tính vào tiền cước.
- Chịu các chi phí phát sinh nếu không thông báo theo mục B7
- Thông quan NK cho hàng hóa
- Người mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra hàng, ngoại
trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở
nước XK.
-

62


CFR
Rủi  ro  do  người  bán  chịu
Chi  phí  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí  do  người  mua  chịu
Địa  điểm  chuyển  giao

63

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

21


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

CIF - Cost, Insurance and Freight
(tiền hàng, bảo hiểm và cước phí)

Cách quy định: CIF (cảng đến xác định) Incoterms 2010

CIF Hai Phong, Vietnam – Incoterms 2010.
v Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất là người
bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá và
cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua.
— NB mua bảo hiểm tối thiểu, rủi ro được chuyển cho người
mua tại cảng đi khi người bán giao hàng cho người vận tải.
— Có thể không phù hợp nếu hàng được giao cho người vận tải
trước khi được xếp trên boong tàu. Ví dụ hàng trong
container thường được giao tại ga => sử dụng điều kiện
CIP.
CIF  =  FOB  +  F  +  I  =  CFR  +  I
64

CIF - Cost, Insurance and Freight (tiền hàng, phí
bảo hiểm và cước phí)
v Nghĩa vụ của người bán?
v Nghĩa vụ của người mua?
v Vấn đề mua bảo hiểm?

vTheo quy định của hợp đồng
vNếu hợp đồng không quy định?

65

CIF
Rủi  ro  do  người  bán  chịu
Chi  phí  do  người  bán  chịu

Rủi  ro  do  người  mua  chịu
Chi  phí  do  người  mua  chịu

Địa  điểm  chuyển  giao

+
 I

66

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

22


Bài
 giảng
 môn
 KDXNK
 

22-­‐Aug-­‐19

MINH  HỌA  VỀ  CÁCH  TÍNH  GIÁ  THEO  ĐIỀU  KIỆN  CƠ  SỞ  GIAO  HÀNG

67

Tổng hợp các công thức chuyển đổi giá giữa các ĐKCSGH
— F: cước chặng chính


P: tỉ suất lợi nhuận tối thiểu/ dự kiến

— H: phí hải quan và thuế XNK

R: tỉ lệ phí bảo hiểm

— I: phí bảo hiểm

FCA = EXW + chi phí bốc hàng lên PTVT + Hxk
CPT = FCA + F

DAP = DAT + chi phí vận chuyển nội địa đến đích ở nước NK
DDP = DAP + Hnk + …
68

Tổng hợp các công thức chuyển đổi giá giữa các ĐKCSGH

FAS = EXW + Hxk + chi phí mang hàng đặt dọc mạn tàu

FOB = FAS + chi phí bốc hàng lên tàu ở cảng xuất
CFR = FOB + F

69

Nguyễn
 Thị
 Phương
 Thảo

23




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×