Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN: KỸ THUẬT SƠN CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.33 KB, 106 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
MÔN: KỸ THUẬT SƠN
1.
Chọn câu đúng: Trong công nghiệp người ta sản xuất nhựa epoxy dưới dạng nào?
A.
Dạng lỏng.
B.
Dạng rắn.
C.
Dạng khí.
D.
Tồn tại rất nhiều dạng từ lỏng đến rắn.
2.
Chọn câu đúng: Đương lượng epoxy là ?
A.
Đương lượng nhựa epoxy là số lượng nhựa chứa trong một gam epxoy, được tính bằng gam.
B.
Đương lượng nhựa epoxy là số lương nhựa trong một mol epoxy, được tính bằng kilogam.
C.
Đương lượng nhựa epoxy là khối lượng nhựa trong một mol epoxy, được tính bằng kilogam.
D.
Đương lượng nhựa epoxy là số lượng nhựa trong một mol epoxy, được tính bằng gam.
3.
Một mol epoxy tương đương bao nhiêu gam oxy dưới dạng epoxy
A.
0,16g
B.
1,6g
C.
160g
D.


16g
4.
Nhựa epoxy sau khi đóng rắn có độ bền nhiệt từ
A.
160 – 260oC
B.
120 – 160oC
C.
135 – 175oC
D.
150 – 230oC
5.
Chọn câu đúng: Nhóm có khả năng thực hiện mở vòng epoxy vào tạo phản ứng với các
epoxy khác là?
A.
Nhóm epoxy
B.
Nhóm phenyl
C.
Nhóm amin
D.
Nhóm hydroxyl
6.
Phản ứng ngưng tụ của Bisphenol A với Epicclohydin để tạo nhựa epoxy sử dụng xúc tác
kiềm xảy ra theo hai giai đoạn:
A.
Giai đoạn đầu là giai đoạn kết hợp, phản ứng tỏa nhiệt xảy ra nhanh; giai đoạn sau tách HCl,
phản ứng thu nhiệt, xảy ra chậm.
B.
Giai đoạn đầu là giai đoạn kết hợp, phản ứng thu nhiệt xảy ra nhanh; giai đoạn sau tách HCl, phản

ứng thu tỏa, xảy ra chậm.
C.
Giai đoạn đầu là giai đoạn kết hợp, phản ứng tỏa nhiệt xảy ra chậm; giai đoạn sau tách HCl, phản
ứng thu nhiệt, xảy ra nhanh.
D.
Giai đoạn đầu là giai đoạn kết hợp, phản ứng thu nhiệt xảy ra chậm; giai đoạn sau tách HCl, phản
ứng tỏa nhiệt, xảy ra nhanh.
7.
Chọn câu đúng nhất: Trong thực tế sơn epoxy thường được chia làm?
A.
Sơn hai cấu tử là sơn khô ở nhiệt độ thường
B.
Sơn hai cấu tử là sơn khô ở nhiệt độ cao
C.
Sơn một cấu tử là sơn khô ở nhiệt độ cao, sơn hai cấu tử là sơn khô ở nhiệt độ thường
D.
Cả A và B
8.
Chọn câu đúng nhất: Chất đóng rắn của sơn khô một cấu tử thường là?
A.
Chất đóng rắn amin
B.
Chất đóng rắn chứa nhóm axit
C.
Chất đóng rắn chứa nhóm anhidrit hay hidroxyl
D.
Cả B và C
9.
Chọn câu đúng nhất: Loại sơn một cấu tử của hệ sơn epoxy là?
A.

Là hỗn hợp của nhựa epoxy với các loại polymer hoạt tính, phổ biến nhất là nhựa phenol
formandehit.
B.
Loại sơn dùng để sơn các thiết bị trong các nhà máy hóa chất
C.
Là hỗn hợp của nhựa epoxy với các loại polymer, phổ biến nhất là nhựa phenol formandehit.
D.
Cả A và B


10.
Chọn câu sai: Tính chất của nhựa epoxy
A.
Chịu hóa chất tốt nhất ( nhất là kiềm), không bị các loại dung môi tác dụng.
B.
Chịu va chạm và chịu mài mòn tốt
C.
Chịu thay đổi nhiệt độ, có tính ổn định rất tốt, độ co ngót rất bé khi bị đóng rắn
D.
Độ bám dính không cao với các vật liệu thông dụng
11.
Chọn câu đúng: Thực tế tỉ lệ mol giữa epiclohydrin ( ECH), và Bisphenol – A ( DPP ) là?
A.
ECH/ DPP = 2
B.
ECH/ DPP = 1
C.
ECH/ DPP >1
D.
ECH/ DPP < 2

12.
Chọn câu đúng: Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng phân tử của nhựa epoxy?
A.
2
B.
<2
C.
>4
D.
4
13.
Chọn câu trả lời đúng nhất: Ưu điểm của các loại sơn epoxy đóng rắn nhiệt?
A.
Sơn epoxy phenol formandehit là loại sơn chịu được nhiệt độ cao, Sơn epoxy chịu ăn mòn tốt.
B.
Sơn epoxy phenol formandehit là loại sơn chịu ăn mòn tốt và chịu nhiệtđộ cao, Sơn epoxyamin
chịu ăn mòn tốt.
C.
Sơn epoxy phenol formandehit chịu ăn mòn tốt, Sơn epoxy amin chịu ăn mòn tốt và chịu nhiệt độ
cao
D.
Sơn epoxy phenol formandehit là loại sơn chịu ăn mòn tốt, Sơn epoxyamin chịu được nhiệt độ
cao.
14.
Chọn câu đúng nhất: Dựa theo dung môi sử dụng người ta đã sản xuất ra mấy chủng loại
sơn epoxy chính?
A.
1
B.
2

C.
<2
D.
3
15.
Chọn câu đúng nhất: Nhựa epoxy khi chưa đóng rắn là?
A.
Loại nhựa nhiệt dẻo không màu
B.
Loại nhựa nhiệt dẻo màu trắng
C.
Loại nhựa nhiệt dẻo màu vàng sáng
D.
Loại nhựa nhiệt nhiệt dẻo không màu hoặc có màu vàng sáng.
16.
Chọn câu đúng: Giai đoạn 2 của phản ứng ngưng tụ giữa Bisphenol-A và epiclohydrin là?
A.
Giai đoạn tách, phản ứng tỏa nhiệt, xảy ra chậm.
B.
Giai đoạn kết hợp, phản ứng tỏa nhiệt, xảy ra nhanh.
C.
Giai đoạn kết hợp, phản ứng thu nhiệt, xảy ra chậm.
D.
Giai đoạn tách, phản ứng thu nhiệt, xảy ra chậm.
17.
Chọn câu đúng: Sơn epoxy là loại sơn gồm mấy thành phần
A.
1
B.
>1

C.
>2
D.
2
18.
Chọn câu đúng: Phản ứng tạo nhựa epoxy sử dụng xúc tác gì?
A.
Xúc tác axit
B.
Xúc tác kim loại
C.
Không sử dụng xúc tác
D.
Xúc tác kiềm
19.
Chọn câu đúng: Phản ứng ngưng tụ giữa Bisphenol-A và epiclohydrin qua mấy giai đoạn?
A.
Nhiều giai đoạn
B.
3 giai đoạn
C.
4 giai đoạn
D.
2 giai đoạn
20.
Chọn câu đúng: Giai đoạn 1 của phản ứng tạo nhựa epoxy xảy ra ở nhiệt độ nào?
A.
400 - 500



500 - 600
700 - 800
600 - 700
21.
Silicon là gì?
A.
Polymer vô cơ có chứa silic và oxy.
B.
Polymer nữa hữu cơ có mạch chính gồm silic và oxy.
C.
Polymer nữa vô cơ có mạch chính gồm từ silic và oxy.
D.
Polymer hữu cơ có mạch chính gồm từ silic và oxy.
22.
Hầu hết các gốc hidrocacbon trong phân tử silicon đều gắn vào nguyên tử silicon như metyl,
phenyl…. Các gốc này có khả năng gì?
A.
Hòa tan dung môi hữu cơ và trộn được với các vật liệu hữu cơ.
B.
Hòa tan dung môi không phân cực và trộn với các vật liệu phân cực mạnh.
C.
Hòa tan dung môi phân cực mạnh và trộn với các vật liệu hữu cơ.
D.
Hình thành liên kết cộng hóa trị tốt với các phân tử dung môi.
23.
Khả năng chịu nhiệt của silicon rất tốt có thể làm việc tốt ở nhiệt độ khoảng 300 0C là do
trong phân tử silicon có chứa:
A.
Có hiệu ứng cộng hóa trị, mạng lưới phân tử chặt chẽ.
B.

Có sự hình thành cầu nối xen kẽ giữa các nguyên tử O và Si
C.
Cầu nối phối trí, cộng hóa trị trong phân tử.
D.
Có sự hình thành phối trí và cách sắp xếp chặt chẽ liên kết carbon - silicon, có tính định
hướng của nguyên tử silicon – oxy – silicon.
24.
Nguyên liệu điều chế Silicon chủ yếu từ:
A.
Clorosilan hữu cơ.
B.
Clorosilic hữu cơ.
C.
Diclorosilic hữu cơ.
D.
Diclorosilan hữu cơ.
25.
Polysilan hữu cơ được hình thành:
A.
Từ quá trình thủy phân hydroxysilan dưới tác dụng của nhiệt độ và HCl.
B.
Từ quá trình hợp nước của phân tử hydroxysilan.
C.
Hydroxysilan hình thành từ quá trình phản ứng với nước của clorosilan và sau đó loại nước hình
thành polymer silosan hữu cơ.
D.
Câu B và C đúng.
26.
Tại sao silicon lại được ứng dụng nhiều trong sơn phủ?
A.

Khả năng chịu nhiệt tốt, tính chịu thời tiết cao chủ yếu là do độ hút nước nhỏ, độ bền ánh
sáng thấp.
B.
Khả năng chịu nhiệt tốt, tính chịu thời tiết cao chủ yếu là do độ hút lớn nhỏ, độ bền ánh sáng cao.
C.
Tính kháng khuẩn tốt, bề mặt sơn đẹp, bong láng và chịu nhiệt tương đối >5000C.
D.
Chịu nhiệt tốt, không bị dòn hay chảy trong giới hạn nhiệt độ khoảng 250 ÷ 400 0C, độ hút nước
kém.
27.
Cầu nối –Si–O– trong phân tử silicon có khả năng liên kết trung gian giữa thủy tinh và các
hợp chất hữu cơ hình thành polymer có tác dụng:
A.
Kháng nước do độ thấm hút kém.
B.
Hoạt tính chống thấm linh hoạt, chống lại khả năng tấn công của các hợp chất hóa học.
C.
Ngăn cản các chất bản bấm dính trên bề mặt lớp sơn phủ.
D.
Ngăn cản nhiệt hấp thu qua bề mặt sơn, nhiệt độ khoảng 3500C.
28.
Nhựa silicon ứng dụng dùng để:
A.
Sản xuất vecni, chất cách nhiệt hoặc chất phủ chống thấm nước…
B.
Sử dụng trong quá trình cán mỏng thành sợi thủy tinh, amiăng hoặc mica như các vật liệu gia cố,
như các sản phẩm đúc mềm dẻo và để kết bao dây điện.
C.
Tạo màng sơn chịu nhiệt tốt và có thể làm việc đến 3000C.
D.

Tất cả đều đúng.
29.
Sơn bền nhiệt Silicon S.A.SL-T300 dùng để sơn cho các thiết bị chịu nhiệt tới:
A.
200 ÷ 3000C
B.
2000C
C.
3000C
D.
2500C.
B.
C.
D.


30.

Chuẩn bị bề mặt sơn, vật liệu thép mới, với sơn Silicon S.A.SL-T300 chúng ta cần:
A.
Nếu có dầu mở phải tẩy sạch bằng dung môi hữu cơ, nếu có vẩy rỉ thì cần phun cát.
B.
Nếu có dầu mở phải tẩy sạch bằng dung môi vô cơ, nếu có vẩy rỉ thì tẩy rỉ bằng giấy ráp.
C.
Nếu có dầu mở thì cần tẩy bằng dung môi hữu cơ, nếu có vẩy rỉ thì cần tẩy rỉ bằng phun cát hoặc
giấy ráp.
D.
Nếu có dầu mở thì cần tẩy bằng dung môi hữu cơ, nếu có vẩy rỉ thì cần tẩy rỉ bằng phun cát,
giấy ráp hoặc bàn chải cứng.
31.

Tại sao sau khi gia công bề mặt vật liệu trước khi nhuộm chúng ta cần sơn ngay vì:
A.
Bề mặt dễ bám bụi khó sơn.
B.
Dễ bị oxi hóa làm bong tróc sơn.
C.
Dễ bị oxi hóa làm cho lớp sơn không bền đúng tuổi.
D.
Oxi dễ hấp thụ trên bề mặt và gây ra hiện tượng sẫm màu, tạo rỉ.
32.
Đặc điểm nào có ở sơn Silicon S.A.SL-T300:
A.
Màng sơn đanh, cứng, bền nhiệt, bền thời tiết.
B.
Màng sơn đanh, mềm, chịu nhiệt khoảng <4000C.
C.
Màng sơn đanh, cứng, sấy khô ở 2500C, bền thời tiết.
D.
Bền nhiệt, cứng, bền thời tiết, màng sơn khô sấy ở 2000C.
33.
Trong môi trường khói lò nhà máy thì lượng axit chiếm một tỷ lệ khá lớn vì thế người ta
thường sơn phủ bề mặt óng khói bằng loại sơn nào phù hợp nhất:
A.
Sơn silicon
B.
Sơn polyurethane
C.
Sơn alkit
D.
Sơn epoxy

34.
Độ bền va đập của màng sơn bền nhiệt silicon S.A.SL-T400 và S.A.SL- 500 của Công ty Sơn
tổng hợp Hà Nội là:
A.
≥ 450C
B.
≤450C
C.
≥500C
D.
≤500C
35.
Đối với sơn Sillicon S.A.SL-T400 sau khi sơn 1 lớp để đạt chiều dày: 35-40m, để sau 30
phút mới cho vào sấy ở nhiệt độ, trong thời gian 30-40 phút.
A.
1000C
B.
2000C
C.
3000C
D.
4000C
36.
Sandtex 6 – Sơn Silicon chống thấm của Công ty Akzo Nobel Coastings Việt Nam là loại sơn
chứa hợp chất silicon có tác dụng:
A.
Tăng cường khả năng chống thấm của màng sơn.
B.
Giảm khả năng hấp thụ bụi.
C.

Chống tia UV.
D.
Khắc phục hiện tượng lão hóa.
37.
Việt - Mỹ Thermo 600 – sơn silicon của Công ty sơn Việt Mỹ có khả năng chịu nhiệt độ tới
A.
5000C
B.
6000C
C.
6500C
D.
7000C
38.
Sơn silicon - Việt - Mỹ Thermo 600 có độ dày tiêu chuẩn của màng sơn ướt và thời gian khô
cứng ở 300C là
A.
57 µ/lớp và 3 giờ
B.
67 µ/lớp và 20 giờ
C.
57 µ/lớp và 20 giờ
D.
67 µ/lớp và 3 giờ
39.
Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN221 : 2001, hệ sơn silicon được áp dụng sơn
phủ bề mặt:
A.
Vữa, bê tông, kim loại
B.

Bê tông, vữa, gạch


Chủ yếu kim loại
Kim loại và gỗ
40.
Hệ sơn silicon theo TCXDVN221 : 2001 có khả năng:
A.
Chống nước, chống ẩm, kháng mốc, chịu ăn mòn hoá học.
B.
Bền khí hậu và chịu nhiệt tương đối - Chủ yếu dùng cho bảo vệ.
C.
Chống nước, chống ẩm, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt .
D.
Chịu ăn mòn hoá học, chịu nhiệt tốt nhưng kháng ẩm kém.
41.
Sản phẩm sơn cao su Clo hóa có hàm lượng Clo bao nhiêu thì ổn định nhất
A.
55-68%
B. 68-70%
C. 70-83%
D. 40-45%
42.
Sơn cao su Clo hóa bắt đầu phân hủy ở nhiệt độ
A.
90°C
B.
95°C
C.
80°C

D.
85°C
43.
Sơn cao su Clo hóa tan không tan trong
A. Rượu
B.
hydrocarbon thơm
C.
Este
D.
Cetone
44.
Cao su Clo hóa sẽ mềm và trương lên khi tiếp xúc với
A.
Cả 2 đều đúng
B.
Dầu thực vật
C.
Dầu động vật
D.
Cả 2 đều sai
45.
Việc phát triển sơn cao su lưu hóa bắt đầu từ thập niên nào
A.
1960
B.
1940
C.
1970
D.

1980
46.
Để tổng hợp cao su clo hóa, ngoài cao su thiên nhiên ra còn có
A.
Carbon tetraclorua
B.
Cereclor
C.
Cả 2 đều đúng
D.
Cả 2 đều sai
47.
Với các bề mặt chìm trong môi trường nước, sơn cao su lưu hóa có thể chịu được nhiệt độ
cao nhất là bao nhiêu?
A.
45°C
B.
65°C
C.
50°C
D.
70°C
48.
Với các bề mặt trong các môi trường khác (ngoài môi trường nước), sơn cao su lưu hóa chịu
được nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu?
A.
65°C
B.
80°C
C.

75°C
D.
55°C
49.
Sơn cao su lưu hóa chống chọi được với
A.
Acid loãng
B.
Kiềm
C.
Dầu mỏ
D.
cả 3 đều đúng
50.
Khi sử dụng sơn cao su lưu hóa qua bình phun hay hệ thống phun, sơn có thể chịu áp suất
tối tiểu
C.
D.


A.
B.
C.
D.
51.

A.
B.
C.
D.

52.
A.
B.
C.
D.
53.
A.
B.
C.
D.

54.
A.
B.
C.
D.
55.
A.
B.
C.
D.
56.
A.
B.
C.
D.
57.
A.
B.
C.

D.
58.
A.
B.
C.
D.
59.
A.
B.
C.
D.
60.
A.
B.
C.
D.
61.
A.

2000psi
1500psi
1000psi
2500psi
Chất tạo màng từ cao su clo hóa có khối lượng riêng là bao nhiêu
1630 – 1660 kg/m3
1700 – 1750 kg/m3
1500 – 1560 kg/m3
1800 – 1900 kg/m3
Dung dịch cao su clo hóa trộn hợp tốt với nhựa
nhựa alkyt, phenol formaldehyt, acrylic, coumaron

phenol formaldehyt, acrylic
acrylic, coumaron
nhựa alkyt, acrylic
Trên cơ sở cao su lưu hóa người ta sản xuất
men
sơn lót
spat
cả 3 loại trên
Sơn cao su vòng hóa không thể chống chịu được loại tia sáng nào sau đây
Tia tử ngoại
Tia hồng ngoại
Tia X
Tia gamma
Sơn cao su vòng hóa ở dạng bột hòa tan hoàn toàn trong
Dung môi thơm mạch thẳng
Dầu thông
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Các chất dùng để hóa dẻo cao su vòng hóa
Dầu thô, vecni dầu nhựa, diphenylclorua, parafin clo hóa, tricrezil photphat.
Vecni dầu nhựa, diphenylclorua
Parafin clo hóa, tricrezil photphat
Parafin clo hóa, tricrezil photphat, Vecni dầu nhựa
Cao su có thể vòng hóa dưới tác dụng hợp chất R-SO2-X, trong đó X là
Clo
Hydroxyl
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Cao su có thể vòng hóa dưới tác dụng hợp chất R-SO2-X, trong đó R là
gốc hữu cơ

nhóm hydroxyl
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Màng sơn caosu vòng hóa được dùng làm sơn
Sơn chống gỉ
Sơn chống thấm
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
Caosu vòng hóa dùng để sơn bể tắm để tăng độ chịu nước thì dùng phối hợp với
phenol biến tính + dầu thảo mộc
phenol biến tính + dầu khoáng
dầu khoáng
dầu thảo mộc
Việc nghiên cứu sơn hệ nước bắt đầu vào năm [1]:
1850
C. 1950


B.
1750
D. 1650
62. Trong các ưu điểm của sơn hệ nước thì ưu điểm quang trọng nhất[1]:
A. Hạ thấp hàm lượng các hợp chất hữu cơ bay hơi.
B. Nâng cao hàm lượng các hợp chất hữu cơ bay hơi
C. Hạ thấp các tạp chất bám lên bề mặt vật liệu
D. Nâng cao tính chiệu lực cho vật liệu
63. Nhượt điểm của sơn hệ nước[1]:
A. Sơn hệ nước thích hợp cho tất cả ứng dụng
B. Sơn hệ nước thoát ẩm nhanh trong môi trường ẩm
C. Sơn hệ nước thoát ẩm chậm trong môi trường ẩm

D. Sơn hệ nước thoát ẩm chậm trong môi trường khô
64. Các loại nhựa thường dùng để sản xuất sơn hệ nước[1]
A.
Alkyd, acrylic latex, epoxy
B. Polyester và nhựa khác
C. Crylic/epoxy hybrid, polyurethane,
D. Tất cả đều đúng
65. Màng sơn trong sơn hệ nước được tạo thành do[1]:
A.
Bốc hơi tạp chất
B.
Bốc hơi chất độn
C.
Bốc hơi nước
D.
Bốc hơi chất ngưng tụ
66. Các loại sơn hệ nước ngày nay sử dụng các loại polymer tổng hợp mà qua đó xác định được
đặc tính cuối cùng của lớp sơn[1]:
A.
Các polymer phân tán hệ keo hoăc tan trong nước.
B.
Các Polymer nhiệt dẻo
C.
Các polymer sinh học
D.
Các polymer không tan trong nước
67. Ứng dụng của sơn hệ nước[2]
A.
Dùng làm sơn phủ bảo vệ, trang trí các công trình trong nhà, ngoài trời,
B.

Được dùng chống bám bụi, rêu mốc, dễ chùi rửa
C.
Có thể pha1010 màu bằng máy tính.
D.
Tất cả đều đúng
68. Ưu điểm của nhựa ure fomandehit[3]:
A.
Bám dính trực tiếp lên kim loại tốt hơn
B.
Khô rất nhanh
C.
Độ bóng ít thay đổi theo thời gian
D.
Bền nước và hóa chất
69. Dung dịch nước của nhựa ure fomandehit [3]:
A.
Được dùng trong sơn
B.
Ít dùng trong sơn
C.
Bám dính kém
D.
A và C đều đúng
70. Nhựa ure fomandehit được điều chế trong môi trường[3]:
A.
Acid
B.
Bazo
C.
Trung tính

D.
Kiềm mạnh
71. Nhựa ure fomandehit được dùng làm[3]:
A.
Sơn chống gỉ
B.
Sơn tàu biển
C.
Sơn cho các loại lò sởi
D.
Sơn chống thấm
72.
Nhựa ure fomandehit được tổng hợp theo phương pháp[3]:
A.
Trùng hợp
B.
Trùng ngưng
C.
Đồng trùng hợp


D.
Đồng trùng ngưng
73. Phản ứng tạo mạng lưới có thể xảy ra do phản ứng giửa[3]:
A.
Ure với nhóm –NH hoạt tính bởi acid
B.
Ure với nhóm –NH hoạt tính trong dime và trime
C.
Formandehit với nhóm –NH hoạt tính bởi acid

D.
Formandehit với nhóm –NH hoạt tính trong dime và trime
74. Nhựa formandehit có khả năng hòa tan trong dung môi[3]:
A.
Nước
B.
Dung môi thơm
C.
Acid
D.
Bazo
75. Mỗi phân tử melamin có thể kết hợp tối đa với bao nhiêu phân tử formandehit[3]:
A.
4
B.
5
C.
6
D.
7
76. Ưu điểm của nhựa melamin-formandehit[3]
A.
Khô rất nhanh
B.
Bền nước và hóa chất
C.
Độ cứng cuối cùng cao hơn
D.
Tất cả đều đúng
77. Trong quá trình điều chế nhựa ure formandehit các monometilol ure trùng ngưng ta thu

được[3]:
A.
Dime
B.
Trame
C.
A và B sai
D.
A và B đúng
78. Các nhựa nào sau đây có thể làm được keo dán[3]:
A.
ure fomandehit
B.
melamin-formandehit
C.
formandehit
D.
A và B
79. Tên gọi khác của nhựa ure formandehit[4]:
A.
Ure-methanal
B.
Ure-metylen
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
80. Từ tính chất của nhựa ure fomandehit và melamin-formandehit thì ta có khái quát được keo
dán là:
A.

Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau
mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
B.
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính nhiều mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà
không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính
C.
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau làm
biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính
D.
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính nhiều mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau làm
biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
81.
Trong công nghiệp sơn loại nhựa nào được dùng nhiều nhất:
A.
Nhựa alkit
B.
Nhựa amin
C.
Nhựa epoxy
D.
Nhựa phenol-formandehit
82. Trong các phương pháp sau phương pháp nào không được dùng để sản xuất alkit biến tính
dầu:
A.
phương pháp axit béo
B.
phương pháp monoglixerit


C.

phương pháp axit hóa
D.
phương pháp ester hóa
83. Phương pháp axit béo tiến hành ở điều kiện:
A.
nhiệt độ tối đa 2450C, kèm theo tách nước
B.
nhiệt độ tối đa ở 2800C, tách nước
C.
nhiệt độ 2800C có xúc tác glixerit natri
D.
tất cả đều sai
84. Trong phương pháp axit béo, phản ứng được kiểm tra bằng sự giảm
A.
Chỉ số axit và độ nhớt
B.
Khả năng hòa tan
C.
Nhiệt độ
D.
Độ nhớt và khả năng hòa tan
85. Nhựa alkit dùng chế tạo sơn khô được biến tính vói các loại dầu khô hay axit béo. Nhưng
thông dụng nhất là loại dầu:
A.
Dầu lanh, dầu đậu nành và dầu trẩu
B.
Dầu đậu nành, dầu trẩu, dầu lạc
C.
Dầu cao su, đâu đậu nành, dầu lạc
D.

Dầu oliu, dầu trẩu, dầu lạc
86. Thành phần các loại dầu khô trong Sơn alkit bóng cho xây dựng :
A.
65%
B.
68%
C.
54%
D.
72%
87. Đặc điểm của dầu lanh trong sơn alkit dùng trong xây dựng:
A.
Có độ bóng cao nhất
B.
Khả năng chịu nước, không bị ván
C.
Có độ bền cao nhất
D.
Tất cả đều đúng
88. Nhược điểm của alkit dầu lanh là:
A.
Có xu hướng bị vàng khi sử dụng
B.
Trong không khí ẩm, nhanh chóng mất độ bóng
C.
Hút ẩm , độ bền kém
D.
Tất cả đều đúng
89. Màng sơn trên cơ sở của loại dầu nào dễ bị mất độ bóng nhất:
A.

Dầu đậu nành
B.
Dầu lanh
C.
Dầu trẩu
D.
Dầu lạc
90. Trong sản xuất sơn mờ ta thường dùng loại dầu nào:
A.
Dầu trẩu
B.
Dầu đậu nành
C.
Dầu lanh
D.
Dầu lạc
91. Nhựa alkit dùng làm chất tạo màng cho sơn chống gỉ có thành phần dầu là:
A.
65% dầu đậu nành
B.
65% dầu lanh
C.
65% dầu trầu
D.
70% dầu đậu nành
92. Yêu cầu nào của nhựa alkit dùng làm chất tạo màng cho sơn chống gỉ
A.
Trị số axit tương đối cao để tránh phản ứng giữa chất tạo màng và bột màu
B.
Có độ nhớt cao để đảm bảo thấm ướt cho bề mặt sơn

C.
Có trị số hidroxit tương đối thấp để không quá nhậy với nước.
D.
Tất cả đều đúng
93. Thành phần dầu trong alkit dùng trong sơn tàu là:
A.
65% dầu lanh
B.
65% dầu đậu nành


C.
D.
94.
A.
B.
C.
D.
95.
A.
B.
C.
D.
96.
A.
B.
C.
D.
97.
A.

B.
C.
D.
98.
A.
B.
C.
D.
99.
A.
B.
C.
D.
100.
A.
B.
C.
D.
101.
A.
B.
C.
D.
102.
A.
B.
C.
D.
103.
A.

B.
C.
D.
104.
A.
B.
C.

65% dầu trầu
70% dầu đậu nành
Thành phần dầu trong alkit dùng trong sơn đen bóng cho ôtô là:
65% dầu lanh
65% dầu đậu nành
65% dầu trầu
55 % dầu lanh
Alkit dùng để sơn bên trong tàu có khả năng:
Khả năng chịu nước tốt và không bị ván
Khả năng chống oxy hóa cao và có độ bóng
Độ bền, bóng cao và chống gỉ
Tất cả đều đúng
Sơn tàu biển thường dùng phối hợp với :
Nhựa polyvinyl axetat clorua
Nhựa polyvinyl alcol
VAHG
Tất cả đều đúng
Thời gian khô trung bình của sơn trắng bóng cho bên ngoài là:
3 giờ
6 giờ
8 giờ
5 giờ

Tỷ lệ bột màu/chất tạo màng trong sơn trắng bóng cho bên ngoài là:
1/1.2
1
1.2/1
1.5
Thời gian khô hoàn toàn của sơn đen bóng cho ôtô là:
3 giờ
6 giờ
8 giờ
5 giờ
Hàm lượng phần khô trong sơn trắng bóng cho bên ngoài là:
68,8%
52,3%
33%
36,8%
Hàm lượng phần khô trong sơn đen bóng cho ôtô là:
68,8%
52,3%
33%
36,8%
Nồng độ thể tích màu trong sơn trắng bóng cho bên ngoài là:
18%
23%
13%
16,8%
Nhựa acrylic là loại nhựa :
có màu
không màu
có màu hay không phụ thuộc vào độ trùng hợp
tất cả đều sai

dung môi thích hợp cho nhựa acrylic :
nước
các dung môi thơm
axeton


D.
105.
A.
B.
C.
D.
106.
A.
B.
C.
D.
107.
A.
B.
C.
D.
108.
A.
B.
C.
D.
109.
A.
B.

C.

D.
110.
A.
B.
C.
D.
111.
A.
B.
C.
D.
112.
A.

B.
C.
D.
113.
A.
B.
C.
D.
114.
A.
B.
C.
D.
115.

A.
B.
C.
D.

Cả b,c đều đúng
so sánh khả năng lựa chọn dung môi giữa sơn nitroxenlulo và sơn acrylic :
sơn nitroxenlulo khó chọn dung môi hơn
ngang nhau
sơn acrylic khó chọn dung môi hơn
cả hai đều khó chọn dung môi
chọn câu đúng về sơn acrylic :
giữ dung môi lại trong màng
khô nhanh
dung môi là các xeton cao phân tử
tất cả đều đúng
chất sử dụng để pha loãng sơn acrylic :
acetat
rượu
cả hai đều đúng
tất cả đều sai
ưu điểm của nhựa acrylic :
dễ lựa chọn dung môi
dễ nhũ hóa trong nước
có khả năng khô nhanh
nhũ hóa kém
nhựa acrylic bắt đầu được thương mại hóa năm :
1950
1880
1980

1990
sơn acrylic sau khi khô ở nhiệt độ thường phải nâng lên 80-100 oC trong 30 đến 60 phút là do
sơn giữ dung môi lại trong màng
tăng độ bám dính
tăng khả năng chịu nhiệt
tất cả đều sai
nhựa acrylic không biến tính được sử dụng trong công nghiệp sơn khi :
làm màng phủ không màu
tăng khả năng nhũ hóa
a,b đều đúng
a,b đều sai
chọn câu đúng về nhựa acrylic :
Dễ dàng nhũ hóa trong nước
màng sơn bền
không bị vàng
tất cả đều đúng
chọn phát biểu sai về nhựa acrylic :
dung môi hòa tan là axeton
được thương mại hóa năm 1950
không màu
khả năng nhũ hóa kém
phát biểu nào dưới đây là đúng về nhựa acrylic :
sử dụng nhiều trong công nghiệp
có khả năng chống oxi hóa tốt
sơn ở trạng thái tinh khiết có khả năng mang màu
khả năng chống oxi hóa kém
để pha loãng sơn acrylic người ta thường dùng:
axetat
benzen
nước

a,c đều đúng


116.
A.
B.
C.
D.
117.
A.
B.
C.
D.
118.
A.
B.
C.
D.
119.
A.
B.
C.
D.
120.

công thức phối trộn nhựa acrylic với các loại nhựa khác làm sơn :
nhựa acrylic +nitroxenlulo+hóa dẻo
nhựa acrylic +xenlulo axeto-butyrat +hóa dẻo
nhựa acrylic +copolyme vinylic
tất cả đều đúng

chọn câu sai về sơn acrylic :
sơn có độ bóng cao
chịu khí hâu tốt
sơn acrylic dễ chọn dung môi
màng sơn bền hơn so với sơn nitroxenlulo
nhựa acrylic:
là loại nhưa không màu
tan tốt trong các xeton thấp phân tử
cả a,b đều đúng
cả hai câu đều sai
dung môi thường sử dụng cho nhựa acrylic:
a.axeton
b.metyl xeton
c.etyl xeton
a,b,c đều đúng
Chọn phát biểu đúng trong những câu sau:
A.
Nhựa acrylic là loại nhựa không màu
B.
Nhựa acrylic khó bị nhũ hóa
C.
chất pha loãng cho sơn acrylic là cồn,ete
D.
không có câu nào đúng
121. chất nào dưới đây không dùng làm dung môi cho sơn acrylic :
A.
axeton
B.
metyl xeton
C.

etyl xeton
D.
cồn,ete
122. phát biểu nào dưới đây là sai :
A.
nhựa acrylic có khả năng chống oxi hóa và
B.
nhựa acrylic không màu thủy phân tốt
C.
nhựa acrylic dễ dàng nhũ hóa trong nước
D.
sử dụng nhiều trong công nghiệp sơn ở trạng thái không biến tính
123. Công dụng sơn Epoxy-phenolfomandehit là
A.
Loại sơn chịu ăn mòn tốt nhất dùng để sơn các đường ống hóa chất, thùng chứa chịu kiềm,
chịu axit và dùng để sơn cách điện.
B.
Loại sơn chịu ăn mòn kém nhất dùng để sơn các đường ống hóa chất, thùng chứa chịu kiềm, chịu
axit
C.
Loại sơn chịu ăn mòn trung bình dùng để sơn các đường ống hóa chất, thùng chứa chịu kiềm và
để cách điện
D.
Loại sơn chịu ăn mòn tốt dùng để sơn các đường ống nước, thùng chứa chịu kiềm và để cách điện
124. Tính sơn Epoxy-phenolfomandehit là
A.
Có ưu điểm của hai loại nhựa epoxy và nhựa phenolfomandehit, tức là có độ bám chắc tốt,
tính năng cơ khí tốt, chịu kiềm tốt như nhựa epoxy còn chịu axit, chịu đựng dung môi như nhựa
phenolfomandehit.
B.

Có ưu điểm của loại nhựa epoxy, tức là có độ bám chắc tốt, tính năng cơ khí tốt, chịu kiềm tốt như
nhựa epoxy.
C.
Có ưu điểm của nhựa phenolfomandehit, tức là có độ bám chắc tốt, tính năng cơ khí tốt, chịu axit,
chịu đựng dung môi như nhựa phenolfomandehit.
D.
Có ưu điểm của hai loại nhựa epoxy và nhựa phenolfomandehit, tức là có độ bám chắc tốt, tính
năng cơ khí kém, chịu kiềm kém như nhựa epoxy còn chịu axit, chịu đựng dung môi như nhựa
phenolfomandehit.
125. Chọn đáp án đúng:


A.
Nhựa novolac và redolic rất ít dùng làm sơn vì chúng khó hòa tan vào hydrocacbon và không
trộn hơp được với dầu thực vật.
B.
Nhựa novolac và redolic rất ít dùng làm sơn vì chúng dễ hòa tan vào hydrocacbon và không trộn
hơp được với dầu thực vật.
C.
Nhựa novolac và redolic rất ít dùng làm sơn vì chúng khó hòa tan vào hydrocacbon và dễ trộn hơp
được với dầu thực vật.
D.
Nhựa novolac và redolic rất ít dùng làm sơn vì chúng dễ hòa tan vào hydrocacbon và dễ trộn hơp
được với dầu thực vật.
126. Để khắc phục sự khó hòa tan vào hydrocacbon và không trộn hơp được với dầu thực vật của
nhựa novolac và redolic bằng cách:
A.
Phải dùng nhựa phenol-fomandehit Phải dùng nhựa phenol-fomandehit chế tạo từ phenol có
nhóm thế ở vị trí para còn gọi là nhựa phenol 100%.
B.

chế tạo từ phenol có nhóm thế ở vị trí octo còn gọi là nhựa phenol 100%.
C.
Phải dùng nhựa phenol-fomandehit chế tạo từ phenol có nhóm thế ở vị trí meta còn gọi là nhựa
phenol 100%
D.
Phải dùng nhựa phenol-fomandehit chế tạo từ phenol có nhóm thế ở vị trí para và octo còn gọi là
nhựa phenol 100%.
127. Nhựa redolic là loại nhựa:
A.
Nhựa nhiệt rắn
B.
Nhựa nhiệt dẻo
C.
Nhựa biến tính
D.
Nhựa hòa tan
128. Nhựa novolac là nhựa
A.
Nhựa nhiệt rắn
B.
Nhựa nhiệt dẻo
C.
Nhựa biến tính
D.
Nhựa hòa tan
129. Điểm hoá mềm của nhựa phenol- formaldehyde – colophan là
A.
Trên 1350C
B.
110-130

C.
85-95
D.
Dưới 1350C
130. Nhựa phenol- formaldehyde – colophan có hàm lượng colophan bao nhiêu:
A.
Dưới 15%
B.
Khoảng 15 - 35%
C.
10- 12%
D.
Trên 35%
131. Nhựa phenol- formaldehyde – colophan phối trong sơn có ưu, nhược điểm gì:
A.
Màng sơn cứng, khô nhanh, bền, chịu nước, chịu acid, alkali, cách điện, nhưng màng sơn
dễ biến vàng, dùng để sơn bảo vệ, trang trí cho kim loại và gỗ.
B.
Màng sơn cứng,chậm khô bền, chịu acid, alkali, cách điện, nhưng màng sơn dễ biến
vàng,dùng để sơn bảo vệ, trang trí cho kim loại và gỗ.
C.
Màng sơn cứng, khô nhanh, kém bền, chịu nước, chịu acid, alkali, cách điện, nhưng dễ nứt
màng sơn dễ biến vàng, dùng để sơn bảo vệ, trang trí cho kim loại và gỗ.
D.
Màng sơn cứng, khô nhanh, chịu nước, chịu acid, alkali, cách điện, nhưng màng sơn dễ biến
vàng,khó phủ lên bề mặt vật liệu dùng để sơn bảo vệ cho kim loại và gỗ.
132. Chất phủ có chứa nhựa phenol- formaldehyde – colophan này dùng dung môi nào để pha
loang
A.
xăng, benzen, etanol hoặc dầu thông để pha loãng

B.
nước, dầu, benzen
C.
xăng, rượu, dd NaOH
D.
etanol, dung dịch axit, dd NaOH loãng
133. Thời gian khô ở nhiệt độ thường của sơn chứa nhựa phenol- formaldehyde – colophan là
A.
18 giờ
B.
10 giờ


C.
5 giờ
D.
15 giờ
134. Tổng hợp nhựa phenol- formaldehyde có mấy dạng:
A.
1 dạng
B.
2 dạng
C.
3 dạng
D.
4 dạng
135. Nhựa rezol được tổng hợp bằng phương pháp đun nóng phenol với:
A.
HCHO trong môi trường bazơ.
B.

CH3CHO trong môi trường axit.
C.
HCHO trong môi trường axit.
D.
HCOOH trong môi trường axit
136. Nhựa phenol formaldehyt dùng để làm sơn thường dược chế tạo từ phenol có nhóm thế ở vị
trí:
A.
-Para
B.
-othor
C.
-meta
D.
-para hay -meta
137. Chọn đáp án đúng
A.
Nhựa novolac hay nhựa nhiệt dẻo tạo thành trong điều kiện có dư formaldehyt và xúc tác acid.
B.
Nhựa redolic hay nhựa nhiệt rắn tạo thành trong điều kiện xúc tác kiềm.
C.
Nhựa phenol 100% là nhựa từ phenol có nhóm thế ở vị trí para, gọi là nhựa 100% vì không cần
biến tính vẫn tan được trong hydrocacbon trộn hợp dễ dàng với dầu thực vật để chế tạo sơn.
D.
Cả ba câu đều đúng
138. Nhựa nhiệt dẻo chế tạo từ phenol không tan trong:
A.
Hydrocacbon thơm và dầu xăng.
B.
Aceton, hỗn hợp cồn – benzene, xăng

C.
Rượu metylic, etylic, butylic.
D.
Etyl và butylacetat.
139. Có thể biến tính nhựa phenol formaldehyt bằng:
A.
Acid nhựa của nhựa thông
B.
Rượu (thường dùng là butanol)
C.
Dầu thực vật
D.
Cả ba câu đều đúng
140. Nhựa copal tổng hợp có nhiệt độ nóng chảy cao:
A.
130 – 140oC
B.
110 – 120oC
C.
120 – 130oC
D.
140 – 150oC
141. Nhựa novolac được tạo thành khi tỷ lệ mot giữa formadehit và phenol:
A.
<1
B.
>1
C.
=1
D.

<1 hoặc =1
142. Nhựa resol được tạo thành khi phản ứng giữa formandehit và phenol xảy ra trong môi
trường:
A.
Kiềm
B.
Acid
C.
T.rung tính
D.
Tất cả đều đúng
143. Nhựa amino chúng được tạo bởi quá trình ngưng tụ các hợp chất amin hoặc hợp chất amid
với:
A.
Axit
B.
Acetone
C.
Andehyt formic
D.
Rượu


144. Công thức cấu tạo của melamine:
A.

B.

C.


D.

Đáp án:
A
145. Trong formandehyt thành phần formalin chiếm :
A.
27%
B.
37%
C.
47%
D.
57%
146. Nhựa ure-formandehyt được biến tính bằng
A.
Rượu
B.
Axit hữu cơ
C.
Nhựa thông
D.
Nhựa nhiệt dẻo
147. Khi biến tính nhựa Ure-formandehyt cần trộn thêm nhựa gliphtal
A.
Tăng khối lượng nhựa U/F
B.
Làm cho nhựa U/F có thể tan được trong tất cả các loại dung môi
C.
Tăng tính đàn hồi của màng sơn và độ bám dính vào bề mặt kim loại
D.

Tăng sức bền của sơn và độ bám dính vào bề mặt kim loại
148. Paraform được định nghĩa :
A.
Sự phân hủy của các loại nhựa đồng nhất về công thức phân tử
B.
Sản phẩm của sự biến tính nhựa U/F với rượu Butanol
C.
Là một loại nhựa dẻo dùng để biến tính nhựa U/F
D.
Sự ngưng tụ polyme đồng nhất, được sinh ra do sự bay hơi formalin
149. Chọn câu đúng: Trong phản ứng giữa Ure và formandehyt:
A.
Trong môi trường bazo cho phản ứng ngưng tụ tạo sản phẩm là bisamit
B.
Trong môi trường axit cho phản ứng trùng hợp tạo sản phẩm monoetylol ure
C.
Trong môi trường axit cho phản ứng ngưng tụ tạo sản phẩm bisamit
D.
Trong môi trường bazo cho phản ứng cộng tạo bisamit
150. Tỉ lệ thích hợp để biến tính nhựa U/F ứng dụng cho sơn không chứa nước
nUre : nF : nButanol
A.
1:1:2
B.
1:2:1
C.
2:1:2
D.
2:2:1
151. Trong quá trình ete hóa nhựa U/F thì loại rượu nào được sử dụng phổ biến nhất

A.
Sec – Butanol( rượu bậc 2)
B.
Ter - Butanol ( rượu bậc 3)
C.
Iso Butanol
D.
Iso Propanol
152. Chọn câu đúng: Trong quá trình ete hóa nhựa U/F
A.
Nên dùng Butanol bậc 2 hay 3 để tăng quá trình đóng rắn và khả năng hòa tan
B.
Dùng rượu Carbon mạch dài có C>4 để tăng khả năng hòa tan và làm chậm quá trình đóng rắn
C.
Dùng monoetylol ure để ete hóa với tỷ lệ 2,5/1.
D.
Dùng rượu iso butanol và dietylol ure để thực hiện quá trình ete hóa.
153. Nhựa U/F biến tính cho thêm sơn nitroxenluloza với lượng xenluloza là:
A.
20-30%
B.
30-40%
C.
40-50%
D.
50-60%


154.
A.

B.
C.
D.
155.
A.
B.
C.
D.
156.
A.
B.
C.
D.
157.
A.
B.
C.
D.
158.
A.
B.
C.
D.
159.
A.
B.
C.
D.
160.
A.

B.
C.
D.
161.
A.
B.
C.
D.
162.
A.
B.
C.
D.
163.
A.
B.
C.
D.
164.
A.
B.
C.
D.

Nhựa Melamine Formandehyt nóng chảy ở nhiệt độ :
2500C
3000C
3540C
3780C
Sản phẩm HMMM( hexanmetoxymetyl melamin) bao gồm bao nhiêu nhóm ete:

3
5
6
8
Khi có mặt xúc tác axit phản ứng tạo ra HMMM xảy ra ở nhiệt độ :
120-1400C
150-1700C
180-2000C
200-2400C
Màng sơn U/F trộn với nhựa alkyt đóng rắn có xúc tác ở nhiệt độ:
1200C
1500C
1800C
2000C
Nhựa melemin formandehyt biến tính chế tạo cho sơn ở vùng:
Nhiệt độ và độ ẩm thấp
Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp
Nhiệt độ thấp độ ẩm cao
Nhiệt độ và độ ẩm cao
Lớp sơn phủ được sản xuất từ nhựa melamin chủ yếu được dùng :
Sơn bóng bề mặt kim loại và các bề mặt rắn làm bằng kim loại
Sơn phủ lên tường chống nấm mốc, sự hủy hoại của môi trường
Sơn phủ lên bề mặt gỗ và cung cấp một lớp bảo vệ cao đối với bề mặt
Sơn bóng lên bề mặt tường để vật liệu chịu mài mòn, chịu được tác động từ môi trường
Melamin formandehyt đúc bột dưới dạng :
Màu trắng tươi sáng và rõ ràng
Màu xám hoặc Nâu
Màu đen
Tồn tại dưới tất cả các màu tùy theo cơ chế đúc bột
Sơn phủ melamin formandehyt chủ yếu được dùng để:

Laminas trang trí, Amino plastic
Chất gia cố giấy, phụ tùng dệt may, xi măng nước
Chất kết dính, chất phủ
Cả ba đều đúng
Chọn câu sai: Ưu điểm của nhựa melamin formandehit:
Khô rất nhanh.
Bền nước và hóa chất.
Độ bóng thường xuyên thay đổi theo thời gian.
Ổn định nhiệt.
Nguyên liệu ban đầu để tổng hợp nhựa amin:
Ure, melamine với formandehit.
Ure, melamine với aldehyt axetic.
Ure, alanin với aldehyt propanoic.
Tất cả đều sai.
Phương pháp sản xuất nhựa ure formandehyt:
Hòa tan bột ure trong formalin.
Hòa tan formalin vào dung dịch ure.
Đun nóng dung dịch ure trong formalin.
Đun nóng formalin trong dung dịch ure.


165. Trong suốt quá trình trùng ngưng tổng hợp nhựa ure formandehyt yếu tố quan trọng nhất
phải kiểm soát là:
A.
Áp suất
B.
Độ pH của dung dịch phản ứng.
C.
Nhiệt độ phản ứng.
D.

Đáp án B,C đúng.
166. Trạng thái thông dụng nhất của nhựa ure formandehyt là:
A.
Dạng huyền phù trong nước.
B.
Dạng dung dịch keo.
C.
Dạng nhũ tương.
D.
Dạng siro trong nước.
167. Trạng thái ban đầu của các sản phẩn trùng ngưng tổng hợp ure formaldehyt là:
A.
Trạng thái vô định hình.
B.
Trạng thái kết tinh.
C.
Trạng thái tinh thể.
D.
Trạng thái dung dịch.
168. Chọn đáp án đúng:
A.
Các gốc alkit làm cho nhựa ure formandehyt không có khả năng hòa tan trong các dung môi thông
dụng.
B.
Có thể trộn nhựa ure formaldehit với các loại sơn dầu, nhựa alkit.
C.
Sản phẩm công nghiệp thường chỉ có monotilol ure.
D.
Tất cả đều đúng.
169. Chọn đáp án sai: Dung dịch nước của nhựa ure formandehit ít được dùng trong sơn vì:

A.
Khi sấy nó cho màng sơn không đều.
B.
Màng sơn cứng nhưng dòn.
C.
Độ bám dính kém.
D.
Tất cả đều sai.
170. Nhược điểm cơ bản của nhựa ure formandehit là:
A.
Kém bền nước và hút ẩm.
B.
Mềm và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.
C.
Cứng và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.
D.
Tất cả đều đúng.
171. pH phù hợp để thực hiện phản ứng trùng ngưng nhựa ure formandehyt là:
A.
1-2
B.
7.5-8
C.
3.5-5
D.
6-7.
172. Tỷ lệ phù hợp giữa melamin và formaldehyt để làm sơn là:
A.
1/ 2.8- 1/3.
B.

1/3 – 1/ 4.
C.
1/3.4 – 1/5.
D.
Tất cả đều sai.
173. Chọn câu đúng:
A.
Nhựa melamin formandehit có độ chịu nước kém hơn nhựa ure formandehit.
B.
Nhựa melamin formandehit có độ cứng và bóng hơn so với nhựa ure formandehit.
C.
Nhựa melamin formandehit có độ chịu nhiệt kém hơn so với nhựa ure formandehit.
D.
Nhựa melamin formandehit có độ chịu nhiệt như nhựa ure formandehit.
174. Phản ứng tổng hợp nhựa melamin formandehit là loại phản ứng:
A.
Tỏa nhiệt.
B.
Thu nhiệt.
C.
Tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.
D.
Tất cả đều sai.
175. Trạng thái tồn tại của nhựa melamin formandehit là:
A.
Dạng huyền phù trong nước.
B.
Dạng kết tinh.
C.
Dạng nhũ tương trong nước.



D.
Dạng vô định hình.
176. Độ bền nhiệt của nhựa melamin formandehit khi ép thành bột là:
A.
>900C.
B.
>1000C
C.
>1100C
D.
>1200C.
177. Loại nhựa melamin formandehit có thể hòa tan trong sơn là:
A.
Nhựa sau khi tổng hợp ban đầu.
B.
Nhựa đã qua quá trình biến tính.
C.
Nhựa sau khi tổng hợp được thêm các phụ gia đặc biệt.
D.
Nhựa được tổng hợp bằng phương pháp đặc biệt.
178. Chọn đáp án sai:
A.
Nhựa melamin formandehyt có khả năng chịu nước sôi trong thời gian dài.
B.
Nhựa melamin formandehyt có thể bám dính trực tiếp lên kim loại tốt hơn.
C.
Nhựa melamin formandehit được tổng hợp từ melamin và formandehit.
D.

A, C đều đúng.
179. Để điều chế nhựa có độ đàn hồi cao ta có thể thêm vào các loại polymer nào sau đây:
A.
Polyamid.
B.
Polyvinyl butyral.
C.
Phenol formandehit.
D.
Tất cả đều đúng.
180. Chọn đáp án sai:
A.
Nhựa melamin formandehit có thể trộn tốt với nhựa polyester.
B.
Nhựa melamin formandehit chịu nhiệt và bền màu.
C.
Nhựa melamin formandehit có độ bền nước và bền khí quyển cao.
D.
Tất cả đều sai.
181. Chọn đáp án sai:
A.
Melamin dạng tinh thể là bột màu trắng.
B.
Melamin có tính kiềm yếu hơn ure.
C.
Melamin tan trong amoinac lỏng và dung dịch NaOH, KOH.
D.
Melamin tan kém trong nước và dung môi hữu cơ.
182. Vecni có cấu tạo từ một chất kết dính, chất kết dính này tồn tại khi:
A.

Vecni đóng rắn dưới một màng liên tục, rắn, dính và trong suốt.
B.
Vecni đóng rắn dưới một màng không liên tục, rắn, dính và trong suốt.
C.
Vecni đóng rắn dưới một màng liên tục, dính và mờ đục.
D.
Vecni đóng rắn dưới một màng không liên tục, rắn, dính và mờ đục
183. Chọn câu đúng:
A.
Sơn vecni cách điện loại gốc nhựa thiên nhiên lấy từ thảo mộc, loại gốc nhựa thiên nhiên gọi là
vecni dầu
B.
Sơn vecni cách điện loại gốc nhựa tổng hợp lấy từ than đá
C.
Cả hai câu đều đúng
D.
Cả hai câu đều sai
184. Màng sơn vecni kém bền trong môi trường
A.
Benzene, toluene, xylen.
B.
Benzene, xăng, toluene
C.
Dầu lửa, xylem, xăng
D.
Toluene, xylem, cồn
185. Màng sơn bền trong môi trường
A.
Xăng, dầu lửa, cồn.
B.

Benzene, toluene, xylem.
C.
Dầu lửa, xylem, cồn
D.
Xylen, xăng, toluene.
186. Sơn vecni được chia làm mấy loại theo công dụng
A.
6
B.
5


C.
4
D.
7
187. Sơn vecni cách điện chịu được sức cản của điện thế phóng qua từ
A.
20 – 70kv
B.
10 – 40kv
C.
30 – 80kv
D.
40 – 90kv
188. Tổng số sơn vecni sử dụng trong ngành công nghiệp điện
A.
70%
B.
50%

C.
60%
D.
80%
189. Chất làm khô màng sơn vecni:
A.
Chì oxyt,mangan oxyt
B.
Đồng oxyt, chì oxyt, kẽm oxyt
C.
Nhôm oxyt, sắt oxyt, mangan oxyt
D.
Chì oxyt, đồng oxyt, mangan oxyt
190. Hàm lượng chất làm khô có trong sơn vecni theo trong lượng
A.
2 – 3,5%
B.
1,5 – 2%
C.
2,5 – 3%
D.
3 – 4,5%
191. Chọn câu đúng :
A.
Vecni Senlac nước dùng để phủ bóng cho da, làm cứng và bóng ũ phớt, phủ giày, dùng trong
keo dán, làm chất đánh bóng.
B.
Vecni Senlac nước dùng để đánh bóng đồ gỗ, đồ chơi trẻ em, chất chống ẩm cho đạn, lớp phủ bảo
vệ cho các mẫu khảo cổ và mẫu động vật.
C.

Vecni Senlac vecni cồn có thể được dùng làm vecni hoặc men sấy nóng, các vecni cách điện, lớp
phủ bảo vệ và trang trí cho các bề mặt sắt thép.
D.
Vecni Senlac dầu dùng để phủ bóng cho da, làm cứng và bóng ũ phớt, phủ giày, dùng trong keo
dán, làm chất đánh bóng
192. Chọn câu đúng:
A.
Sơn vecni khô chậm như vecni dầu
B.
Sơn vecni khô nhanh như vecni nitroxenlulo
C.
Sơn vecni khô chậm như vecni nitroxenlulo
D.
Sơn vecni khô nhanh như vecni dầu.
193. Chon câu đúng: Công thức tính toán pha loãng vecni cồn:
100( A  B).C
J
B.D
Trong đó:
A.
J: thể tích cần thấm và biểu thị bằng số % thể tích vecni gốc ( vecni đặc được pha loãng
ra).
B.
A, B: lần lượt là % Senlac theo trọng lượng trong vecni muốn có và vecni gốc.
C.
C: là trọng lượng tính theo gam vecni của một lít cồn
D.
D: trọng lượng tính theo g/l của vecni gốc.
194. Chế tạo vecni Senlac dầu khô theo phương pháp:
A.

Đun nóng Senlac, các acid dầu khô, glyxerin và các chất xúc tác cùng với nhau ở 120 – 140 0C
trong vài giờ cho tới khi chỉ số acid của vecni giảm tới còn khoảng 30.
B.
Ester hóa một phần các acid béo của các dầu khô bằng glyxerin nhờ một chất xúc tác ở 40 oC rồi
hòa tan Senlac vào trong sản phẩm ester hóa đó.
C.
Không dùng xúc tác nâng nhiệt độ lên tới 180oC.
D.
Cả ba câu đều đúng.
195. Màng vecni Senlac ammoniac có tính chất rất tốt khi qua xử lý nhiệt ở:
A.
120oC trong 2 phút
B.
130oC trong 5 phút
C.
140oC trong 7 phút


D.
150oC trong 10 phút
196. Trong công nghiệp sơn thường dùng nitroxenlulo có hàm lượng nitơ
A.
11 – 12,5%
B.
8 – 13%
C.
13,5 – 15%
D.
14 – 17%
197. Người ta thường mua sơn dưới dạng dung dịch trong dung môi với hàm lượng nitroxenlulo:

A.
20 – 40%
B.
30 – 70%
C.
10 – 20%
D.
40 – 80%
198. Chọn đáp án sai: ứng dụng của sơn nitroxenlulo
A.
Dùng trong xây dựng
B.
Dùng trong công nghiệp ôtô
C.
Dùng sơn trang trí
D.
Dùng để đánh bóng da
199. Nitroxenlulo hòa tan trong
A.
Axeton
B.
Axetat
C.
Trong các monoete của glycol
D.
Cả ba câu đều đúng
200. Vecni cồn được chế bằng cách hòa tan một lượng xác định Senlac trong một thể tích cồn công
nghiệp,thường dùng cồn:
A.
95%

B.
85%
C.
90%
D.
80%
201. Để ngăn ngừa sự nứt của màng vecni người ta thường thêm vào một lượng chất hóa dẻo theo
trọng lượng Senlac có trong vecni:
A.
5 – 10%
B.
2 – 5%
C.
3 – 7%
D.
10 – 20%
202. Polymer dùng để sản xuất sơn vecni:
A.
Polyurethane
B. Polyphenol formandehit
C. Polyamine
D. Polymelamin
203. Polyurethane được tổng hợp từ :
A.
Urethane
B.
Isocyanate
C.
Polyhydroxy
D.

Isocyanate và polyhydroxy
204. Polyurethane có công thức là:
A.
R – NH – CO – NH – R’
B.
R – CO – NH2
C.
R – COO –NH2
D.
R – NH – COO – R’
205. Qúa trình tổng hợp Polyurethane sử dụng nhưng chất xúc tác nào:
A.
Xúc tác amin
B.
Xúc tác kim loại
C.
Cả 2 loại xúc tác trên
D.
Không sử dụng xúc tác
206. PU là một loại nhựa:
A.
Nhựa nhiệt rắn
B.
Nhựa cách điện.


C.
D.
207.
A.

B.
C.
D.
208.
A.
B.
C.
D.
209.
A.
B.
C.
D.
210.
A.
B.
C.
D.
211.
A.
B.
C.
D.
212.
A.
B.
C.
D.
213.
A.

B.
C.
D.
214.
A.
B.
C.
D.
215.
A.
B.
C.
D.
216.
A.
B.
C.
D.
217.
A.
B.
C.

Nhựa nhiệt dẻo
Nhựa phân hủy sinh học
Những đặc tính ưu việt của PU:
Tính bền vững
Độ cứng
Độ dày đặc
Cả 3 đặc tính trên

PU có độ bền rất tốt với:
Nhiều hóa chất, dung môi, dung dịch muối
Nhiều hóa chất, dung dịch muối, dầu khoáng, dầu thực vật, dung môi.
Dầu khoáng, dầu thực vật.
Dung môi, dung dịch muối, dầu thực vật
PU có độ bền cao với:
Kim loại, gỗ, nhựa.
Cao su, chất dẻo, thủy tinh.
Nhựa, thủy tinh, cao su, kim loại màu
Kim loại đen, kim loại màu, gỗ, cao su, chất dẻo.
PU được dùng để làm loại sơn:
Sơn cách điện
Sơn lót.
Sơn chống thấm.
Sơn chống nấm mốc
PU có thể làm việc đến nhiệt độ :
1000C
10000C
15000C
1500C
PU là polymer :
Kết tinh cao.
Nóng chảy cao
Định hướng kéo
Cả 3 tính chất trên
Tính chất của PU phụ thuộc vào:
Lực liên kết giữa các phân tử.
Khoảng cách giữa các nhóm phân cực
Bản chất của các monomer.
Nhiệt độ

PU kém về độ bền cơ học hơn so với:
Polyetylen
Polyacrylat
polyeste
Polyamit
PU có độ bền lạnh ……. so với polyamit:
Thấp hơn
Cao hơn
Bằng nhau
Không thể so sánh
PU chứa ……là hợp chất không cháy.
Oxy
Silic
Nitơ
Photphat.
Sản xuất PU xốp thì dùng loại polymer nào tác dụng với diisoxyanat:
Polyester cao phân tử có nhóm cuối là COOH
Polyester thấp phân tử có nhóm cuối là COOH
Polyamit thấp phân tử


D.
Polyamit cao phân tử
218. PU dễ kéo thành sợi khô, màng hay tấm là do:
A.
PU có nhiệt độ kết tinh cao
B.
PU có nhiệt độ kết tinh thấp
C.
PU có nhiệt độ nóng chảy cao.

D.
PU có nhiệt độ nóng chảy thấp
219.
PU có tính đàn hồi cao hơn:
A.
Cao su.
B.
PE
C.
PP
D.
PES
220. PU bền bỉ, dẻo dai hơn
A.
Kim loại
B.
Cao su
C.
PE
D.
PA
221. Tính chất chống cháy của PU
A.
Chống cháy tốt
B.
Có khả năng chống cháy nhưng tùy theo điều kiện
C.
Dễ cháy và không có giải pháp gia cường
D.
Dễ cháy nhưng có giải pháp gia cường

222. Tỷ trong của PU:
A.
20 - 22kg/m3
B.
25 - 30kg/m3
C.
30 - 32kg/m3
D.
32 - 35kg/m3
223. Sơn bột là:
A.
Loại sơn ở dạng bột
B.
Có những tính năng ưu việt và hạn chế nhiều nhược điểm của hai loại màng men và sơn ướt.
C.
Có tính năng không tốt bằng hai loại màng men và sơn ướt, đồng thời có nhiều nhược điểm hạn
chế
D.
Cả a và b
224. Chọn phát biểu đúng:
A.
Sơn bột có thể dùng ngay vì không cần phải khấy trộn, phải pha loãng và lọc trước khi sử dụng
B.
Sơn bột có thể dùng ngay vì không cần phải khấy trộn, pha loãng hoặc lọc trước khi sử dụng
C.
Sơn bột không thể dùng ngay vì cần phải khấy trộn, pha loãng và lọc trước khi sử dụng
D.
Sơn bột không thể dùng ngay vì tuy không cần phải khấy trộn nhưng phải pha loãng hoặc lọc
trước khi sử dụng.
225. Khả năng bay hơi của sơn bột:

A.
Gần như không bay hơi
B.
Có khả năng bay hơi tốt
C.
Khả năng bay hơi, hay không bay hơi tùy từng diều kiện cụ thể
D.
Không có câu nào đúng
226.
Chọn phát biểu đúng:
A.
Ở dạng bột rất mịn, sơn bột rất dễ chảy ở ngoài không khí và có thể sơn bằng phương pháp sơn
điện ly và khá thân thiện với môi trường.
B.
Ở dạng bột rất mịn, sơn bột khó chảy ở ngoài không khí và có thể sơn bằng phương pháp phun
tĩnh điện và khá thân thiện với môi trường.
C.
Ở dạng bột rất mịn, sơn bột rất dễ chảy ở ngoài không khí và có thể sơn bằng phương pháp
phun tĩnh điện và khá thân thiện với môi trường.
D.
Ở dạng bột rất mịn, sơn bột rất dễ chảy ở ngoài không khí và có thể sơn bằng phương pháp phun
tĩnh điện và ít thân thiện với môi trường.
227.
Chọn phát biểu đúng:
A.
Các hạt bột có khả năng tích tĩnh điện đủ để bám dính thành một lớp bột mỏng, đồng nhất trên
bề mặt kim loại sơn phủ được nối đất.


B.


Các hạt bột không có khả năng tích tĩnh điện để bám dính thành một lớp bột mỏng, đồng nhất trên
bề mặt kim loại sơn phủ được nối đất.
C.
Các hạt bột có khả năng tích tĩnh điện đủ để bám dính thành một lớp bột dày, đồng nhất trên bề
mặt kim loại sơn phủ được nối đất.
D.
Các hạt bột có khả năng tích tĩnh điện đủ để bám dính thành một lớp bột mỏng, không đồng nhất
trên bề mặt kim loại sơn phủ được nối đất.
228. Hệ liên kết hữu cơ trong sơn được lựa chọn thích hợp để:
A.
Sơn nóng chảy thành một lớp màng mỏng đều, liên tục ở nhiệt độ 100 0C.
B.
Đóng rắn ở nhiệt độ 150-200 0C và bám rất chắc trên bề mặt cần phủ.
C.
Cả a và b
D.
Đáp án khác
229. Người ta có thể tạo ra lớp sơn có độ dày tương tự như hai loại sơn màng men và dùng sơn
ướt chỉ:
A.
1 lần sơn
B.
2 lần sơn
C.
3 lần sơn
D.
4 lần sơn
230. Ưu điểm của sơn bột khi sơn các sản phẫm có lớp phủ bảo vệ màu trắng so với công nghệ
tráng men là:

A.
Lớp sơn có độ bóng ,độ bền cơ học cao, chống rạn nứt, trầy sước.
B.
Số lần sơn giảm, dễ dàng sửa chữa các lỗi khi sơn.
C.
Nhiệt độ và thời gian sấy giảm từ 1000 0C và vài giờ (trong trường hợp tráng men) xuống chỉ còn
0
200 C và 30 phút.
D.
Cả 3 đáp án trên
231. Chọn phát biểu đúng:
A.
Nhiệt độ sây thấp, cho phép sử dụng các bột màu oxit kim loại sáng màu hơn để thay thế chất màu
hữu cơ thường có màu tối.
B.
Nhiệt độ sấy thấp, cho phép sử dụng nhiều loại chất màu hữu cơ sáng màu hơn để thay thế bột
màu õit kim loại thường có màu tối.
C.
Nhiệt độ sấy thấp, không cho phép sử dụng nhiều loại chất màu hữu cơ sáng màu hơn để thay thế
bột màu õit kim loại thường có màu tối.
D.
Nhiệt độ sấy cao, cho phép sử dụng nhiều loại chất màu hữu cơ sáng màu hơn để thay thế bột màu
õit kim loại thường có màu tối.
232.
Tính nguyên vẹn của các lớp sơn bột so với các lớp sơn ướt:
A.
Cao hơn
B.
Thấp hơn
C.

Cao hơn hay thấp hơn tùy diều kiện cụ thể
D.
Như nhau
233. Chọn câu trả lời đúng:
A.
Tính nguyên vẹn của các lớp sơn bột cao hơn các lớp sơn ướt là do nó chứa các chất dễ bay hơi.
B.
Tính nguyên vẹn của các lớp sơn bột thấp hơn các lớp sơn ướt là do nó chứa các chất dễ bay hơi.
C.
Tính nguyên vẹn của các lớp sơn bột thấp hơn các lớp sơn ướt là do nó không chứa các chất dễ
bay hơi.
D.
Tính nguyên vẹn của các lớp sơn bột cao hơn các lớp sơn ướt là do nó không chứa các chất dễ
bay hơi.
234. Một đặc điểm của sơn bột là:
A.
Tỷ lệ thất thoát khi sơn cao, tuy nhiên dễ dàng thu hồi để sử dụng lại.
B.
Tỷ lệ thất thoát khi sơn thấp, tuy nhiên khó thu hồi để sử dụng lại.
C.
Tỷ lệ thất thoát khi sơn thấp và lượng thất thoát dễ dàng thu hồi để sử dụng lại.
D.
Tỷ lệ thất thoát cao và khó thu hồi để sử dụng lại.
235. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ sử dụng của sơn bột là:
A.
60%
B.
80%
C.
90%

D.
100%
236. Thực tế sử dụng trong công nghiệp, tỷ lệ thất thoát khi phun chỉ nhỏ hơn:


A.
1%
B.
2%
C.
3%
D.
4%
237. Sắp xếp trình tự tiến hành từ trước khi sơn đến kết thúc quá trình đóng rắn của màng sơn:
1. Xử lý sơ bộ rồi được sơn trong buồng phun sấy có thiết kế đặc biệt.
2. Các bộ phận kim loại được làm sạch dầu mỡ.
3. Cho đi qua lò gia nhiệt.
A.
1, 2, 3
B.
2, 1, 3
C.
2, 3, 1
D.
1, 3, 2
238. Quá trình sản xuất sơn bột bao gồm mấy công đoạn:
A.
3
B.
4

C.
5
D.
6
239. Sắp xếp theo thứ tự các công đoạn sản xuất sơn bột:
1. Tạo hỗn hợp nóng chảy
2. Nghiền mịn
3. Ép đùn
4. Phối trộn
5. Đóng gói sản phẫm
A.
1, 2, 3, 4, 5
B.
2, 4, 1, 3, 5
C.
4, 2, 1, 3, 5
D.
4, 1, 3, 2, 5
240. Hầu hết các loại sơn bột đều chứa:
A.
Bột màu, nhựa rắn, các chất trợ chảy, các chất phụ gia rắn.
B.
Bột màu, nhựa rắn, các chất trợ chảy, các chất xúc tác
C.
Bột màu, các chất trợ chảy, các chất phụ gia rắn, các chất xúc tác.
D.
Bột màu, nhựa rắn, các chất trợ chảy, các chất phụ gia rắn, các chất xúc tác.
241.
Lượng chất độn tốt nhất đưa vào các loại sơn trắng bóng so với tổng khối lượng với 18% là
TiO2:

A.
20%
B.
21%
C.
22%
D.
23%
242. Công đoạn tạo hỗn hợp nóng chảy và ép đùn sản phẩm là một quá trình:
A.
Liên tục, được tiến hành trong một máy ép đùn có thiết kế đặc biệt.
B.
Bán liên tục, được tiến hành trong một máy ép đùn có thiết kế đặc biệt.
C.
Gián đoạn, được tiến hành trong một máy ép đùn có thiết kế đặc biệt.
D.
Bán liên tục, được tiến hành trong một máy ép phun có thiết kế đặc biệt.
243. Để ngăn ngừa quá trình kết khối của sản phẩm trong quá trình lưu kho và vận chuyển tới
nơi tiêu thụ, có thể bổ sung một lượng rất nhỏ:
A.
MnO2
B.
MgO
C.
SiO2
D.
ZnO
244. Sơn bột màu đen bóng chứa:
A.
2% mụi than đen và 40% chất độn

B.
3% mụi than đen và 40% chất độn
C.
2% mụi than đen và 30% chất độn
D.
3% mụi than đen và 30% chất độn


401. Polyvinyl butiral là loại polyaxetat quan trọng nhất vì được dùng nhiều nhất để làm lớp sơn
dầu cho kim loại để:
Tăng độ bền, độ bám dính
Tăng tính chống gỉ cho lớp sơn sau
Tăng tính chịu nhiệt cho lớp sơn sau
Tăng độ bền, độ bám dính và tăng tính chống gỉ cho lớp sơn sau
402.
Polyvinyl butiral thường tồn tại dưới dạng:
Hạt, trắng hoặc vàng nhạt, ổn định với ánh sáng
Hạt, trắng hoặc vàng nhạt
Ổn định với ánh sáng
Dung dịch, trắng hoặc vàng nhạt, không ổn định với ánh sáng
403. Tính cơ lý của Polyvinyl butiral:
Tăng theo trọng lượng phân tử
Tăng theo kích thước phân tử
Giảm theo trọng lượng phân tử
Không đổi theo trọng lượng phân tử
404. Với cùng 1 tỉ lệ axetat hóa, độ đàn hồi của Polyvinyl butiral:
Tăng theo trọng lượng phân tử
Tăng theo kích thước phân tử
Giảm theo trọng lượng phân tử
Không đổi theo trọng lượng phân tử

405. Điện thế xuyên thủng của Polyvinyl butiral (với chiều dày màng 0,1 mm) ở trạng thái khô là:
15000V
1500V
150V
150000V
406. Điện thế xuyên thủng của Polyvinyl butiral (với chiều dày màng 0,1 mm) ở trạng thái không
khí ẩm bão hòa là:
8000V
8800V
800V
8880V
407. Hằng số điện môi của Polyvinyl butiral trong khoảng:
2–4
2–6
4–6
2,6 – 4
408. Độ bền của màng sơn tăng nếu:
Phối hợp với các loại nhựa nhiệt rắn ở nhiệt độ cao
Phối hợp với các loại nhựa nhiệt rắn ở nhiệt độ thấp
Phối hợp với các loại nhựa nhiệt rắn và đóng rắn ở nhiệt độ cao
Phối hợp với các loại nhựa nhiệt rắn và đóng rắn ở nhiệt độ thấp
409. Tính chất hóa học của Polyvinyl butiral phụ thuộc vào:
Độ trùng hợp
Tỷ lệ các nhóm axetat, butiral và hydroxyl
Độ trùng hợp; Tỷ lệ các nhóm axetat, butiral và hydroxyl
Độ trùng ngưng; Tỷ lệ các nhóm axetat, butiral và hydroxyl
410. Trong công nghiệp, các Polyvinyl butiral thường có:
Nhóm axetat thấp hơn 2% và hàm lượng nhóm hydroxyl 10-30%
Nhóm axetat cao hơn 2% và hàm lượng nhóm hydroxyl 10-30%
Nhóm axetat thấp hơn 2% và hàm lượng nhóm hydroxyl 10-13%

Nhóm axetat thấp hơn 2%
411.
Trong lĩnh vực sơn và vecni, nhóm hydroxyl phải có hàm lượng tối thiểu là:
12%
22%
21%


×