Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.45 KB, 38 trang )

Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
1. Kiểm tra tình trạng bên ngoài:
Nhằm kịp thời phát hiện các khiếm khuyết,
các hư hỏng bên ngoài như: Rò rỉ dầu cách điện,
đồng hồ chỉ thị mức dầu, vị trí các van dầu, tình
trạng nối đất, sứ cách điện…….


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
2. Đo tình trạng cách điện
1.1 Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60
1.2 Đo tgδ
a/ Đối tượng kiểm tra:
Bắt buộc đối với máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy
biến áp từ 35 kV trở lên có công suất từ 10000 kVA trở
lên.
b) Ý nghĩa của phép đo:
- Mạch tương đương (mạch thay thế) của chất cách
điện được xem là bao gồm tụ tĩnh điện và điện trở. Mặc
dù trong cách điện lý tưởng thì Rp là vô cùng lớn nhưng
trên thực tế Cp vẫn có Rp với một tỉ lệ xác định nào đó.



Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP

- Dòng điện I khi đặt điện áp xoay chiều
được biểu thị dưới dạng dòng điện tổng hợp


của Ic và IR ( I = IR + IC) như ở hình vẽ. Mặc dù
thành phần tổn thất trong dòng điện tổng được
tính bằng Uisinδ nhưng nó có thể được biểu thị
bằng UItgδ trong vùng mà góc δ (được gọi là
góc tổn thất điện môi) nhỏ. Do quá trình già
hoá cách điện được biểu hiện qua việc tăng
thành phần dòng điện điện trở IR nên có thể
đánh giá điều này bằng việc đo hệ số tổn thất
điện môi tgδ.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
Thành phần tổn thất:
P=UI Cosφ = UI Cos (900- δ) = UI Sin δ ≈ UI Tgδ
I

Ic

Sin

δ

φ
IR

U

Tg



Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
c/ Đánh giá kết quả:
- Cũng giống như R60 trị số của tgδ không
tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liệu xuất
xưởng hoặc so với lần thí nghiệm trước.
- Tuy nhiên khi không có các số liệu này có
thể tham khảo giá trị tối đa cho phép của tgδ %,
cuộn dây máy biến áp tại bảng sau:


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
Cấp điện áp
cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây, oC
10

20

30

40

50

60


70

Từ 35 kV trở
xuống có công
suất dưới 10.000
kVA

1,2

1,5

2,0

2,6

3,4

4,5

6,0

Từ 35 kV có công
suất 10.000 kVA
trở lên và 110 kV
trở lên không
phụ thuộc công
suất

0,8


1,0

1,3

1,7

2,3

3,0

4,0


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
2) Đo điện trở cuộn dây
a) Mục đích
- Kiểm tra chất lượng đấu nối của cuộn dây: đánh giá
chất lượng mối hàn, mối nối, đầu bắt dây, chạm chập
giữa các vòng dây trong một pha, cuộn dây có bị đứt
không.
- Kiểm tra độ điện dẫn, kích thước dây dẫn…
- Đánh giá các đầu phân thế.
- Ngoài ra, việc đo điện trở R của cuộn dây còn được
phục vụ trong việc tính tổn thất đồng tính toán (I 2R) để
so sánh với tổn thất đồng khi thí nghiệm ngắn mạch.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP

b/ Đánh giá kết quả:
Điện trở cuộn dây của các máy biến áp
phải được đo bằng dòng điện một chiều. Sự
chênh lệch giữa kết quả đo và các thông số
của nhà chế tạo phải nhỏ hơn 2%.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
4) Đo tỷ số biến
a) Mục đích
- Kiểm tra các cuộn dây được chế tạo đúng
theo các thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật: xác
định điện áp các nấc phân áp, số vòng dây…
- Kiểm tra xem các dây dẫn bên trong chẳng
hạn các dây phân áp có được đấu nối chính xác
hay không.
- Đánh giá chất lượng của các cuộn dây (máy
biến áp đang vận hành), kết hợp với các chỉ
tiêu khác xác định chạm chập vòng dây.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP

b/ Đánh giá kết quả đo:
Phải kiểm tra tỷ số biến đổi ở từng đầu
phân áp của các máy biến áp. Sự chênh lệnh
giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ
hơn 0,5%.



Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
5) Đo dòng điện không tải và tổn thất
không tải
Mục đích: Kiểm tra xem tổn thất không tải và
dòng điện không tải có đáp ứng được các thông số,
tiêu chuẩn yêu cầu hay không; đánh giá chất lượng
của lõi từ, cuộn dây trong quá trình vận chuyển, lắp
ráp có gì sai xót không (lõi từ bị xê dịch, cuộn dây bị
chập vòng); đánh giá chất lượng của vòng dây (khi
xảy ra ngắn mạch).
6/ Đo điện dung giữa cuộn dây và đất và
giữa các cuộn dây:
Kết quả đo này được sử dụng để kiểm tra sự
thay đổi, xê dịch của cuộn dây trong khi vận chuyển
và dùng để phân tích sự biến đổi tĩnh điện nên cần
phải việc đo điện dung.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP

7. Đo trở kháng ngắn mạch và tổn thất
mang tải
Mục đích Thí nghiệm này được tiến hành nhằm
kiểm tra trở kháng ngắn mạch và tổn thất mang
tải có đáp ứng được các thông số yêu cầu hay
không: đánh giá sự sụt áp khi máy mang tải, xác

định công suất ngắn mạch…


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP
8) Kiểm tra tổ đấu dây
Mục đích
- Việc kiểm tra tổ đấu dây của máy biến áp
nhằm mục đích xem có phù hợp với nhà chế
tạo ký hiệu trên nhãn máy hay không.
- Khi vận hành song song các máy biến áp
nếu cực tính của chúng trái ngược nhau hoặc
độ lệch pha khác nhau thì nó có thể gây ra lỗi
tương đương với hiện tượng ngắn mạch. Để
phòng tránh lỗi này, cực tính, đấu nối và độ
lệch pha được kiểm tra cho tất cả các cuộn
dây.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP
9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên
- Phải kiểm tra Máy biến dòng kiểu sứ xuyên.
10. Kiểm tra hệ thống làm mát
- Phải kiểm tra các hệ thống làm mát của máy
biến áp để đảm bảo các bơm và quạt vận hành bình
thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ thống
làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà
sản xuất. Kiểm tra chiều quay của động cơ.
11. Kiểm tra silicagen
- Silicagen được sử dụng để làm giảm độ ẩm

trong dầu máy biến áp, phải được kiểm tra xem có bị
đổi màu không.


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN Á
11. Kiểm tra dầu cách điện:
1.1 Kh¸i qu¸t vÒ thμnh phÇn ho¸ häc

cña dÇu c¸ch ®iện:
+ DÇu nãi chung vμ dÇu c¸ch ®iÖn nãi
riªng th−êng cã nguån gèc tõ dÇu má.
+ Thμnh phÇn ho¸ häc cña dÇu c¸ch
®iÖn gåm cã:
- Hy®r«c¸cbon : chiÕm h¬n 90%
. Parafin (CnH2n+2)
. Naphthene (CnH2n)


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP

Hydrocacbon cã vßng th¬m (vßng benzen)
- C¸c thμnh phÇn kh¸c:
. Nhùa asphan: nhùa trung tÝnh (tan trong Ephi nhùa ®−êng); asphan cøng (kh«ng tan trong Ephi
nh−ng tan trong Benzen); Carben (kh«ng tan trong
dung m«i th−êng)
. Hîp chÊt l−u huúnh: Mercaptan, Sulphit, Tiophen
. Hîp chÊt nit¬
. C¸c hîp chÊt kh¸c: 0,3% l−u huúnh, 1% (axÝt +
nitơ),

10-3÷10-5.
.


í NGHA CC HNG MC TH NGHIM MY BIN
P

11.2 Chức năng của dầu cách điện:

Có 4 chức năng chính:
- Cách điện
- Tản nhiệt (lm mát lõi thép máy
biến áp v các cuộn dây): nâng cao
khả năng lm việc
- Dập hồ quang điện
- Chống ăn mòn


í NGHA CC HNG MC TH NGHIM MY BIN
P

11.3 Các đặc tính của dầu
a. Tính cách đin
- Cờng độ điện môi cao
- Điện áp đánh thủng cao
- Hm lợng nớc (độ ẩm) thấp
- Điện trở suất cao
- Hệ số tổn thất năng lợng (tg) thấp Không bị
nhiễm bẩn bởi các chất rắn
- Độ ổn định ôxy hoá cao: giảm thiểu sự hình thnh

axít, cặn


í NGHA CC HNG MC TH NGHIM MY BIN
P

- Khi dầu lm việc trong môi trờng
có nhiệt độ tăng cao, tiếp xúc với không
khí bên ngoi v trong môi trờng có từ
trờng lớn thì dầu dễ bị ôxy hoá.
- Khi dầu bị ôxy hoá, dầu sẽ phát sinh
cặn. Cặn dầu ny sẽ lắng xuống phần
đáy của thùng dầu v bám trên các cuộn
dây MBA. V khi lợng axít trong dầu
tăng, nó sẽ thấm vo cách điện của dây
quấn v lm mủn cách điện của dây
quấn dẫn đến lm hỏng dây quấn.


í NGHA CC HNG MC TH NGHIM MY BIN
P

b. Tính tản nhiệt
- Độ nhớt thấp: cho phép tuần hon v xâm
nhập vo giữa các cuộn dây dễ dng
- Nhiệt độ đông đặc thấp: đảm bảo dầu có
thể lu chuyển ở nhiệt độ thấp
- Tính ổn định nhiệt cao
- Nhiệt độ chớp cháy cao (mức độ bay hơi của
dầu thấp): nhằm lm giảm nguy cơ bốc cháy.

11.4. Các đặc tính khác
- Chỉ số axít thấp
- Không ăn mòn đồng v vật liệu khác.


í NGHA CC HNG MC TH NGHIM MY
BIN P

14.5 Sự ôxy hoá dầu cách điện
a. Khỏi nim: Sự ôxy hoá dầu cách
điện l hiện tợng dầu bị thay đổi
thnh phần hoá học v các tính chất lý
hoá cơ bản của dầu dới tác động của
ôxy phân tử. Quá trình ôxy hoá của các
hyđrôcácbon do ôxy gây ra nh sau:


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN ÁP

AxÝt

0xÝt axÝt

Estolit
Axit
atfantogenic
Hydrocacbon

Peroxit
Nhùa

Carbon

Atfanten


í NGHA CC HNG MC TH NGHIM MY BIN P

b. Quá trình ôxy hoá lm suy giảm
các đặc tính của dầu:
- Lm biến đổi mu sắc
- Giảm nhiệt độ chớp cháy
- Tăng hm lợng axít
- Tăng hm lợng khí trong dầu
- Giảm đặc tính cách điện
- Tăng tổn thất điện môi tg
- Tăng hm lợng nớc (độ ẩm)
trong dầu


Ý NGHĨA CÁC HẠNG MỤC THÍ NGHIỆM MÁY BIẾN
ÁP

c. C¸c thμnh phÇn trong s¶n phÈm «xy ho¸
dÇu c¸ch ®iÖn
+ S¶n phÈm cøng:
- OxÝt axÝt
- Nhùa ®−êng
- Carbon
- Thμnh phÇn kho¸ng
+ s¶n phÈm khÝ: H2, CH4, CO2, CO, C2H6,

C2H4, C2H2


×