Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Ke toan nghiep vu thanh toan quoc te

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.19 KB, 37 trang )

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
THƯ TÍN DỤNG (L/C) QUỐC TẾ VÀ SÉC
DU LỊCH

KTNH NHÓM 10


Nhóm 10

STT

HỌ VÀ TÊN

1

Nguyễn Quốc Khởi

2

Hà Huy Bảo Sơn

MSSV
4115404
B1202334


NỘI DUNG

KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN


THƯ TÍN DỤNG
(L/C) QUỐC TẾ

KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN
SÉC DU LỊCH


1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
THƯ TÍN DỤNG (L/C) QUỐC TẾ

So sánh kế toán
L/C Quốc tế &
Trong nước
Kế toán
một số
nghiệp vụ

Tài khoản
hạch toán

Khái niệm
Nội dung chủ yếu

Thư tín dụng
(L/C)

Chứng từ
hạch toán


Phân loại

Quy trình
thanh toán


1.1. Khái niệm

Thanh toán thư tín dụng (L/C) là một sự thoả
thuận mà trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở
thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của khách
hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho
phép một ngân hàng khác (ngân hàng ở nước xuất
khẩu) chi trả hoặc chấp thuận những yêu cầu của
người hưởng lợi theo đúng điều kiện và chứng từ
thanh toán phù hợp với thư tín dụng.


1.2. Các nội dung chủ yếu của thư tín dụng
• Số hiệu, địa điểm mở, ngày mở, loại, số tiền, thời
hạn hiệu lực của L/C;
• Tên và địa chỉ các bên liên quan;
• Điều kiện quy định về chứng từ hàng hóa khi xuất
trình để thanh toán L/C;
• Những điều kiện quy định liên quan đến hàng hóa và
gửi hàng;
• Những quy định đặc biệt khác nếu có;



1.3. Phân loại thư tín dụng
• Xét về phương diện nghĩa vụ và trách nhiệm:
+ Thư tín dụng có thể huỷ ngang;
+ Thư tín dụng không thể huỷ ngang.
• Xét theo phương diện thanh toán:
+ Thư tín dụng trả tiền ngay;
+ Thư tín dụng trả chậm.
• Ngoài ra còn một số loại thư tín dụng khác:
+ Thư tín dụng không huỷ ngang miễn truy đòi;
+ Thư tín dụng chuyển nhượng;
+ Thư tín dụng tuần hoàn;
+…


1.4. Quy trình thanh toán nghiệp vụ L/C
SƠ ĐỒ THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG

Ngân hàng phục
vụ người mua

(1) Yêu cầu
mở L/C

Người mua

(6’) Chuyển tiền
(5) Ủy thác thu
(2) Thông báo

Ngân hàng

phục vụ người bán
(4) Ủy thác thu (7) Báo Có

(6) Báo Nợ

(3) Chuyển hàng

Người bán


1.5. Chứng từ hạch toán
• Lệnh chuyển tiền;
• Giấy yêu cầu mở tín dụng thư (L/C);
• Bản sao hợp đồng ngoại thương hoặc các tài liệu có
giá trị tương đương hợp đồng;
• Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
• Giấy đề nghị ký quỹ;
• Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Công Thương.


1.6. Tài khoản hạch toán
• TK 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở ngước
ngoài;
• TK 4141: Tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng nước
ngoài bằng ngoại tệ;
• TK 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ;
• TK 422: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại
tệ;
• TK 428: Nhận ký quỹ bằng ngoại tệ;

• Nhóm các tài khoản ngoại bảng: TK 9122, TK 9123, TK
9124, TK 9125, TK 9126, TK 9251;
• …


1.7. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.7.1. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C cho hàng
nhập khẩu
1.7.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C cho hàng xuất
khẩu


1.7.1. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C
cho hàng nhập khẩu
• DN Việt Nam là DN nhập khẩu hàng của DN nước
ngoài thanh toán theo phương thức L/C;
• Để nhập khẩu hàng, DN Việt Nam phải mở L/C tại
ngân hàng Việt Nam (ngân hàng phục vụ người
nhập khẩu);
• Khi mở L/C, ngân hàng bắt DN nhập khẩu phải ký
quỹ để đảm bảo thanh toán L/C và thu phí mở L/C.


1.7.1. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C
cho hàng nhập khẩu (tt)
• Ký quỹ L/C gồm 2 trường hợp:
a) Loại L/C ký quỹ 100%
Nghiệp vụ mở L/C
Nghiệp vụ thanh toán L/C


b) Loại L/C ký quỹ một phần
Nghiệp vụ mở L/C và bảo lãnh cho khách hàng
Nghiệp vụ thanh toán L/C


a) Trường hợp loại L/C ký quỹ 100%
 Nghiệp vụ mở L/C:
- Nghiệp vụ nhận tiền ký quỹ và thu phí mở L/C:
Nợ TK 422,103,214,… - Tổng số ngoại tệ
Có TK 4282
- Số ngoại tệ ký quỹ
Có TK 711
- Phí (ngoại tệ) chưa có thuế VAT
Có TK 4531
- Thuế VAT (ngoại tệ)
- Nhập bộ L/C đã mở vào TK 9251 (TK 9216), ghi đơn:
Nợ TK 9251 (TK 9216) - Số ngoại tệ trên L/C
- Gửi L/C đến ngân hàng nước ngoài để thông báo L/C.


a) Trường hợp loại L/C ký quỹ 100% (tt)
 Nghiệp vụ thanh toán L/C:
- Nghiệp vụ nhận bộ chứng từ thanh toán L/C của ngân
hàng nước ngoài gửi đến:
+ Tiếp nhận và nhập bộ chứng từ nhờ thu vào TK 9124, ghi
đơn:
Nợ TK 9124 – Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
+ NH Việt Nam gửi bộ chứng từ thanh toán cho DN nhập
khẩu:
(1) Nếu DN nhập khẩu từ chối không thanh toán, NH Việt

Nam sẽ gửi trả bộ chứng từ thanh toán L/C lại cho NH
nước ngoài và xuất bộ chứng từ ra khỏi TK 9124.


a) Trường hợp loại L/C ký quỹ 100% (tt)
(2) Nếu DN nhập khẩu chấp nhận thanh toán, NH Việt Nam
chuyển tiền trả cho nhà xuất khẩu và thu phí.
Nợ TK 4282
- Số ngoại tệ thanh toán tiền hàng
Có TK 1331, 4141 - Số ngoại tệ thanh toán tiền hàng
Đồng thời xuất bộ chứng từ thanh toán ra khỏi TK 9214
và xuất L/C ra khỏi TK 9251, NH ghi đơn:
Có TK 9124
- Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
Có TK 9251
- Số ngoại tệ trên L/C


b) Trường hợp loại L/C ký quỹ một phần
 Nghiệp vụ mở L/C và bảo lãnh cho khách hàng:
- Nghiệp vụ nhận tiền ký quỹ và thu phí mở L/C:
(Tương tự trường hợp L/C ký quỹ 100%)
- Nghiệp vụ bảo lãnh và thu phí bảo lãnh:
Nợ TK 422,103,214,…- Tổng số ngoại tệ
Có TK 488
- Phí (ngoại tệ) chưa có thuế
VAT
Có TK 4531
- Thuế VAT (ngoại tệ)



b) Trường hợp loại L/C ký quỹ một phần (tt)
-

-

-

Định kỳ, phân bổ thu phí bảo lãnh vào thu nhập:
Nợ TK 488
- Số phí phân bổ
Có TK 712
- Số phí phân bổ
Nhập bộ L/C đã mở vào TK 9251, ghi đơn:
Nợ TK 9251
- Số ngoại tệ trên L/C
Nhập hợp đồng bảo lãnh vào TK 9212, ghi đơn:
Nợ TK 9212
- Số ngoại tệ bảo lãnh
Nhập tài sản thế chấp cho HĐ bảo lãnh (nếu có), ghi đơn:
Nợ TK 994 (996)
- Số ngoại tệ bảo lãnh
Gửi L/C đến ngân hàng nước ngoài để thông báo L/C.


b) Trường hợp loại L/C ký quỹ một phần (tt)

 Nghiệp vụ thanh toán L/C:
- NH Việt Nam tiếp nhận và nhập bộ chứng từ nhờ
thu, ghi đơn:

Nợ TK 9124
- Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
- NH Việt Nam gửi bộ chứng từ thanh toán cho DN
nhập khẩu:
+ Nếu DN nhập khẩu từ chối không thanh toán, NH
Việt Nam sẽ gửi trả bộ chứng từ thanh toán L/C
lại cho NH nước ngoài và xuất bộ chứng từ ra
khỏi TK 9124.


b) Trường hợp loại L/C ký quỹ một phần (tt)
+

Nếu DN nhập khẩu chấp nhận thanh toán:
Nợ TK 4282
- Số ngoại tệ ký quỹ
Nợ TK 1031, 4221
- Số ngoại tệ còn lại (Nếu KH có khả
năng thanh toán phần còn lại)
Nợ TK 2421
- Số ngoại tệ còn lại (Nếu KH không có
khả năng thanh toán phần còn lại)
Có TK 1331, 4141 - Số ngoại tệ thanh toán cho bộ chứng từ
Đồng thời xuất bộ chứng từ thanh toán, HĐBL, TS thế chấp,
ghi đơn:
Có TK 9124
- Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
Có TK 9251
- Số ngoại tệ trên L/C
Có TK 9212

- Số ngoại tệ trên hợp đồng
Có TK 994 (996)
- Giá trị tài sản thế chấp


1.7.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C cho
hàng xuất khẩu

-

-

-

DN Việt Nam là DN xuất khẩu hàng bán cho DN
nước ngoài thanh toán theo phương thức L/C;
Sau khi mở L/C cho DN nhập khẩu, ngân hàng
nước ngoài gửi bộ L/C đến NH Việt Nam để thông
báo L/C;
NH Việt Nam tiến hành kiểm tra các yếu tố trên
L/C, nếu đúng NH làm thủ tục gửi thông báo L/C
cho doanh nghiệp xuất khẩu để xuất khẩu hàng;
Sau khi giao hàng xong, người xuất khẩu lập bộ
chứng từ thanh toán L/C gửi vào NH để nhờ thu
hộ.


1.7.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C cho
hàng xuất khẩu (tt)
 Nghiệp vụ thanh toán L/C

- Nghiệp vụ nhận bộ chứng từ thanh toán từ DN xuất khẩu,
ghi đơn:
Nợ TK 9122
- Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
- Gửi bộ chứng từ thanh toán ra nước ngoài để nhờ thu hộ,
ghi đơn:
Nợ TK 9123
- Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
- Nghiệp vụ thu phí:
Nợ TK 422,103,214,…- Tổng số ngoại tệ khách hàng trả
Có TK 711
- Phí (ngoại tệ) chưa có thuế VAT
Có TK 4531
- Thuế VAT (ngoại tệ)


1.7.2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán L/C cho
hàng xuất khẩu (tt)
+

+

Sau khi bộ chứng từ nhờ thu gửi ra ngân hàng nước
ngoài nhờ thu, xảy ra 2 trường hợp:
Nếu NH nước ngoài từ chối không thanh toán, NH nước
ngoài sẽ gửi trả bộ chứng từ thanh toán L/C lại cho NH
Việt Nam và NH Việt Nam xuất bộ chứng từ ra khỏi TK
9122, TK 9123.
Nếu NH nước ngoài chấp nhận thanh toán, NH Việt Nam
ghi:

Nợ TK 1331, 4141 – Số ngoại tệ trên giấy báo có
Có TK 422, 455 - Số ngoại tệ trên giấy báo có
Đồng thời xuất bộ chứng từ nhờ thu, ghi đơn:
Có TK 9122 – Số ngoại tệ trên bộ chứng từ
Có TK 9123 – Số ngoại tệ trên bộ chứng từ


1.8. So sánh giữa kế toán L/C quốc tế và
kế toán L/C trong nước
Tiêu chí

Thư tín dụng nội địa

Thư tín dụng quốc tế

Ký quỹ mở L/C

Ký quỹ 100%.

Ký quỹ 100% và ký quỹ một
phần.

Đơn vị tiền tệ

Đồng Việt Nam

Đồng ngoại tệ

Thanh toán giữa một doanh
Thanh toán giữa các

Phạm vi thanh
nghiệp trong nước với một
doanh nghiệp trong cùng
toán
doanh nghiệp ở quốc gia
một quốc gia.
khác.
Vai trò

Có thể vừa là ngân hàng Chỉ có thể hoặc là ngân
phát hành vừa là ngân hàng phát hành hoặc là ngân
hàng thông báo L/C.
hàng thông báo L/C.


2. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
SÉC DU LỊCH

Khái niệm

Kế toán
một số
nghiệp vụ

Nội dung
chủ yếu

Séc du lịch

Quy trình

hạch toán

Các bên
tham gia
hạch toán


×