Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Giao an toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.9 KB, 95 trang )

Thứ……ngày………tháng năm 2016
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, liền sau của một số.
- Ham học toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng phụ viết bài tập 2.
- HS: sách, vở Toán.
C. Hoạt động dạy - học:
TG
1’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát một bài.

- Cả lớp hát.

II. Bài mới:
2’

1) Giới thiệu, ghi tên bài:
2) Hướng dẫn HS ôn:
* Bài 1:

- Viết tên bài vào vở.



10’ - Phần a: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Cho HS viết các số có 1 chữ số.

- 1 HS đọc.

+ Cho HS đọc xuôi, ngược các số có 1 chữ số.

- Viết vào sách.

- Phần b, c: Cho HS đọc yêu cầu của bài và làm - Cả lớp đọc.
bài.
- Viết vào vở, 1 HS viết trên
bảng.
- Chữa bài, nhận xét.


* Bài 2:
10’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài phần a.
+ Cho HS viết tiếp các số còn thiếu vào bảng.

+ Chữa bài, yêu cầu HS đọc từng dòng.

- 1 HS đọc.
- 1 HS viết trên bảng, cả lớp
viết vào sách.
- Nối tiếp đọc.

- Phần b, c:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- 1 HS đọc.

- Cho HS làm bài.

- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.
- Chữa bài.

- Nhận xét bài trên bảng.

* Bài 3:
10’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc.

- Cho HS làm bài.

- Làm vào vở.

- Chữa bài. Đáp án đúng:
a) 40

b) 89

c) 98

d) 100

III. Củng cố - dặn dò:

2’

- Muốn tìm số liền trước ( hoặc liền sau ) của
- 1, 2 HS nêu.
một số, ta làm thế nào?
- Chốt lại nội dung tiết học.
- Dặn dò, nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.


Thứ……ngày………tháng năm 2016
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số.
- Số có một, hai chữ số; số liền trước, liền sau của một số.
- Ham thích học toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng phụ viết bài tập 1, 5.
- HS: sách, vở Toán.
C. Hoạt động dạy - học:
T
G
3’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


I. Bài cũ:
- Hãy nêu các số có 1 chữ số?

- 1 HS nêu.

- Nêu số liền trước, liền sau của các số: 19; - 3 HS lần lượt nêu.
87; 99.
- Nhận xét HS.

- Lắng nghe.

II. Bài mới:
1’

1) Giới thiệu, ghi tên bài:
2) Hướng dẫn HS ôn:
* Bài 1:

6’

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.

- Viết tên bài vào vở.

- 1 HS đọc.


- Viết vào sách, 1 HS làm
bài trên bảng.


- Chữa bài, nhận xét.
- Cho HS phân tích các số: 36; 94.

- Nhận xét bài trên bảng.
- 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị;
94 gồm 9 chục và 4 đơn vị.

* Bài 2:
8’

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.

- Cả lớp đọc.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm
trên bảng.

- Chữa bài, chốt lại bài làm đúng:
98 = 90 + 8

61 = 60 + 1

88 = 80 + 8

74 = 70 + 4

* Bài 3:
8’


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc.

- Cho HS làm bài.

- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.

- Chữa bài, cho HS giải thích vì sao điền dấu
<; >; = vào chỗ chấm.

- Chữa bài và nêu cách điền.

* Bài 4:
7’

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc.

- Cho HS làm bài.

- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.

- Chữa bài, kết luận cách viết đúng:
a) 28; 33; 45; 54.

- Nhận xét bài trên bảng.



b) 54; 45; 33; 28.
III. Củng cố - dặn dò:

2’

- Cho HS thi làm bài 5/4

- 2 HS thi làm trên bảng.

- Nhận xét.

- Cả lớp nhận xét.

- Chốt lại nội dung tiết học.

- Lắng nghe.

- Dặn dò, nhận xét tiết học.

Thứ……ngày………tháng năm 2016
Toán
Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết và gọi đúng tên các thành phần và kết quả của phép cộng: số hạng - tổng.
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
- Ham học toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng phụ viết bài tập 1.

- HS: sách, vở Toán.
C. Hoạt động dạy - học:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


4’

I. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các số 42; 39; 71; 84 theo - 1 HS viết trên bảng, cả lớp
thứ tự:
viết vào nháp.
+ Từ bé đến lớn.
+ Từ lớn đến bé.
- Số 45 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

- 1 HS trả lời.

- Nhận xét HS.
II. Bài mới:
1) Giới thiệu, ghi tên bài:
- Viết tên bài vào vở.
2) Giới thiệu:Số hạng - tổng:
10’ - Đưa phép tính 35 + 24 và yêu cầu HS nêu kết
quả.
- 1 HS nêu.
2’


- Nêu: Trong phép tính này thì 35 và 24 gọi là - 2, 3 HS đọc lại.
số hạng còn 59 gọi là tổng.
- Ghi lên bảng: 35

+

24

=

59







số hạng

số hạng

tổng

- Lắng nghe.

- Chỉ vào số và yêu cầu HS nêu lại tên gọi của
phép cộng.
- Viết phép tính theo cột dọc và giới thiệu tên - Trả lời theo yêu cầu.

gọi tương tự phép tính trên.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu 35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Nghe và ghi nhớ.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Nhắc lại.


17’ - Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.

- Chữa bài cho HS.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.
- Chữa bài trên bảng.

- Hướng dẫn HS nêu cách làm.
- 1 HS đọc.
- Nhắc HS chú ý đặt tính đúng ( viết 1 số hạng
rồi viết tiếp số hạng kia sao cho đơn vị thẳng - 1 HS nêu.
cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết

- Lắng nghe.
dấu +, kẻ vạch ngang ) rồi tính ( cộng từ phải
sang trái ) và viết từng chữ số của tổng thẳng
cột với các chữ số cùng 1 hàng của các số hạng
- Cho HS làm bài.

- Chữa bài.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.

- 2 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Tự chữa lại bài ( nếu sai ).

- Muốn biết hai buổi cửa hàng bán được bao
nhiêu chiếc xe đạp, làm như thế nào?
- Cho HS tóm tắt rồi giải bài toán.

- 1 HS đọc.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.


- Chữa bài, chốt lại bài làm đúng:
Tóm tắt
Buổi sáng bán : 12 xe đạp


- 2 HS làm trên bảng ( 1 HS
tóm tắt, 1 HS giải bài toán );
cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp chữa bài.

Buổi chiều bán : 20 xe đạp
Cả hai buổi bán : … xe đạp?
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả là:
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số: 32 xe đạp.
* Bài tập nâng cao: Viết các số sao cho tổng 2
chữ số bằng 7.
- Hướng dẫn HS làm bài:
Ta có: 7 = 7 + 0 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3
Vậy các số có 2 chữ số mà tổng hai chữ số
bằng 7 là 70; 61; 16; 52; 25; 43; 34.

- 1 HS đọc bài toán.

- Làm theo hướng dẫn.

III. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại kiến thức cần ghi nhớ cho HS: nắm
chắc tên gọi của các số trong phép cộng.
- Dặn dò, nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.


Thứ……ngày………tháng năm 2016

Toán
Tiết 4: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Phép cộng ( không nhớ ) ; tính nhẩm và tính viết ( đặt tính rồi tính); tên gọi
thành phần và kết quả của phép cộng.
- Giải bài toán có lời văn.
- Ham học toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu.
- HS: sách, vở Toán.
C. Hoạt động dạy - học:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


5’

I. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 18 và 21

c) 32 và 47

c) 71 và 12

d) 30 và 8


- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào nháp.

- Nhận xét HS.
II. Bài mới:
2’

1) Giới thiệu, ghi tên bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài tập :
30’ *Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Viết tên bài vào vở.

- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.

- Chữa bài cho HS. Yêu cầu HS nêu cách thực - Chữa bài trên bảng.
hiện một số phép tính và nêu tên gọi của phép
tính.
- Nhận xét HS.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.

- Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm:
VD: 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục
cộng 2 chục bằng 8 chục.

Vậy 50 + 10 + 20 = 80

- 1 HS đọc.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp
làm vào vở.
- Chữa bài trên bảng.


- Cho HS quan sát cột 1:
50 + 10 + 20 = 80
50 + 30

- Quan sát rồi nhận xét.

= 80

và nêu nhận xét để nhận ra 10 + 20 = 30;
50 + 20 + 10 cũng giống như 50 + 30
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài ( Nếu còn thời gian cho - 1 HS đọc.
HS làm cả phần b ).Nhắc HS chú ý viết các số
- 1 HS làm trên bảng, cả lớp
sao cho thẳng cột.
làm vào vở.
- Chữa bài.
* Bài 4:

- Chữa bài trên bảng.


- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- 1 HS đọc.

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh đang ở
- 2 HS trả lời.
trong thư viện, làm như thế nào?
- 1 HS trả lời.
- Cho HS tóm tắt rồi giải bài toán.

- Chữa bài, chốt lại bài làm đúng:

- 2 HS làm trên bảng ( 1 HS
tóm tắt, 1 HS giải bài toán );
cả lớp làm vào vở.

Tóm tắt

- Cả lớp chữa bài.

Gái

: 25 học sinh

Trai

: 32 học sinh



Có tất cả : … học sinh?
Bài giải
Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số: 57 học sinh.
* Bài 5: ( nếu còn thì cho HS làm vào sách ).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu .

- Chữa bài.

- Tự làm bài.

* Bài tập nâng cao: Tìm một số biết rằng tổng
của số đó và số liền sau của nó bằng 5.

- Chữa theo hướng dẫn.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài:
Ta có: 5 = 0 + 5

- Làm theo hướng dẫn.

5=1+4
5=2+3
Số 3 là số liền sau của số 2. Vậy số cần tìm là
số 2.

III. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại nội dung tiết học.
- Nhắc HS: nắm chắc tên gọi của các số trong
phép cộng.
- Lắng nghe.
3’

- Dặn dò, nhận xét tiết học.


Thứ……ngày………tháng năm 2016
Toán
Tiết 5: ĐỀ - XI - MÉT
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nắm tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đê xi mét (dm).
- Nắm được quan hệ dm - cm.
- Biết làm các phân tích khác có kèm đơn vị đê xi mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đê xi mét.
- Giáo dục HS tính tự giác, chính xác.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 1 băng giấy 10cm, thước thẳng dài 2dm, 3dm.
- HS: sách, vở toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
T
G
5’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


I. Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần - 3 HS trả lời.
lượt là: a) 12 và 34
b ) 53 và 46
- 3 HS nhắc lại.
- Nhận xét HS.
II. Bài mới:

2’

1) Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo độ dài ở lớp
- 3 HS nêu.
1.
- Ghi tên bài vào vở.
- GV giải thích đơn vị lớn hơn đó là đê xi mét


và ghi bảng.
10


2) Giới thiệu đê- xi - mét (dm):
- Phát băng giấy dài 10cm, yêu cầu HS đo.

- HS thực hành.

- Băng giấy dài bao nhiêu xăng ti mét?


- Trả lời.

- Nêu: 10 xăng ti met hay còn gọi là 1 đề xi - Ghi nhớ.
mét
- GV viết bảng.

- HS đọc.

- Yêu cầu HS đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Nêu đề xi mét viết tắt là dm và ghi bảng:
1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Yêu cầu HS nêu lại.

- 2 HS trả lời.
- HS thực hành trên thước.

- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có
độ dài là 1dm, 2dm , 3 dm trên một thước
thẳng.
- Vẽ vào vở.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng dài 1dm.
20


2) Thực hành:


- HS mở SGK trang 7.

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát hình vẽ, làm bài
tập và chữa.

- Yêu cầu HS quan sát trong hình vẽ để trả lời.
Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền như vậy.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng:
a. Điền: lớn hơn; bé hơn.
b. Điền: dài hơn; ngắn hơn.


* Bài 2: Tính (theo mẫu)

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài tập và chữa.

- Cho HS làm bài.

- Chữa bài trên bảng.


- Lưu ý HS: không được viết thiếu tên đơn vị
ở kết quả tính.
- Chữa bài, kết luận bài làm đúng:
a) 8dm + 2dm = 10dm
3dm + 2dm = 5dm
9dm + 10dm = 19dm
b ) 10 dm - 9 dm = 1 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
35 dm - 3 dm = 32 dm

- 2 HS trả lời.

- Khi thực hiện phép tính có kèm đơn vị ta
- Nêu nội dung bài.
làm như thế nào?
* Bài 3:
( Nếu còn thời gian thì cho HS làm )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát và ước lượng độ dài của
mỗi đoạn thẳng để ghi số thích hợp vào chỗ
chấm.

- 1 HS đọc.
- Làm vào sách.

- Chữa bài cho HS.
III. Củng cố - dặn dò:
3’

- GV hỏi: 1dm = ? cm; 10cm = ? dm

- Người ta dùng đơn vị đo dm để làm gì?

- 2 HS trả lời.


- GV nhận xét, dặn dò.

Thứ……ngày………tháng năm 2016
Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tên gọi, kí hiệu độ lớn của đề xi mét (dm).
- Quan hệ giữa dm và cm, tập ước lượng về độ dài cm, dm.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Thước chia độ dài cm - dm.
- HS: sách, vở Toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
TG
5’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Bài cũ:
- Gọi HS đọc các số đo: 2dm, 3dm, 40cm.

- 1 HS đọc.


- Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?

- 1 HS trả lời.

- GV nhận xét đánh giá.
II. Dạy bài mới:
2’

1) Giới thiệu tiết học: GV giới thiệu và ghi - HS nhắc lại.
bảng.
- HS mở SGK trang 8.
2) Hướng dẫn HS làm bài:
30’
- 1 HS đọc yêu cầu.


* Bài 1: Số?

- Làm bài vào vở, chữa bài.

a. 1dm = 10cm

10cm = 1dm

b. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm.
c. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.

- HS thực hành trong nhóm.
- HS thực hành vẽ trong
nhóm.


* Bài 2: Điền số và tìm trên thước.
a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
b. Muốn điền được số chúng ta phải làm gì?

- Đọc yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS đọc.

* Bài 3: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Cho HS làm bài, chữa bài.
- Đọc yêu cầu.

* Bài 4: Điền cm, dm.

- Làm bài tập, chữa.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, chúng ta phải
ước lượng số đo của các vật. Ví dụ: gang tay dài - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm
2… muốn điền đúng ta so sánh độ dài của gang bài tập.
tay với 2 dm.
- 3 HS nối tiếp nêu.
* Bài tập nâng cao: Một sợi dây dài 78cm. Hỏi
- Đọc yêu cầu của bài và trả
sợi dây đó dài mấy dm và mấy cm?
lời.
III. Củng cố - dặn dò:

3’

- Nhận xét giờ học.

- HS nghe.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

Thứ……ngày………tháng năm 2016
Môn:Toán


Tiết 7: Số bị trừ - số trừ - hiệu
A/ Mục đích yêu cầu :
Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép trừ : số bị trừ , số trừ ,
Hiệu
Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Củng
cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
Rèn H đặt tính và tính đúng phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và giải toán
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài1.Thanh thẻ ghi sẵn : Số bị trừ - Số trừ – Hiệu
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ :
2dm = ....cm

40cm = .....dm


7dm = ....cm

90cm =… dm

HS làm bảng con

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

-Vài em nhắc lại tựa bài.

-Hôm nay chúng ta tìm hiểu các
thành phần trong phép trừ “ Số
bị trừ – Số trừ - Hiệu
b) Giới thiệu thuật ngữ: Số bị trừ ,
Số trừ , Hiệu
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- Ghi bảng : 59 - 35 = 24
- Trong phép tính 59 - 35 = 24 , 59
gọi là số bị trừ , 35 là số trừ và


24 gọi là Hiệu .

HS nhắc lại

* Giới thiệu tương tự với phần tính 59 gọi là số bị trừ .35 gọi là số trừ.24 gọi là
Hiệu
65

12

- Hiệu là kết quả của phép Trừ

dọc .

65 là số bị trừ, 12 là số trừ, 53 là hiệu

53
c) Luyện tập – Thực hành
Bài 1
Số b? trừ
Số trừ

HS nêu yêu cầu. HS làm tiếp sức

hiệu

hs nêu tên gọi và thành phần phép trừ

Bài 2

-

79

38

25


12

-_

Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài
- Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Tóm tắt : - Có : 8 dm
- Cắt đi : 3dm
- Còn lại : …dm?

d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học

HS nêu yêu cầu:đặt tính rồi tính hiệu. HS làm
bảng con

Đọc đề bài .-Làm bài vào vở .
-Tóm tắt và trình bày bài giải
Giải
Độ dài đoạn dây là:
8 – 3 = 5(dm)
Đáp số: 5dm


–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Xem trước bài:luyện tập

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.

-Xem trước bài mới .

Thứ……ngày………tháng năm 2016
Môn:Toán
Tiết 8: Luyện tập.
A/ Mục đích yêu cầu :
-Củng cố về tên gọi, các thành phần và kết quả trong phép trừ. Biết trừ nhẩm số
tròn chục có hai chữ số.Thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số trong phạm vi
100 ,giải bài toán có lời văn bằng 1 phép trừ
-Rèn H trừ nhẩm thành thạo, thực hiện tốt phép trừ không nhớ trong phạm 100
-Gdh tính tự giác làm bài
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 và 2 . Nội dung kiểm tra bài cũ.
C/ các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ :
75-12= 63

55 – 22 = 33

-Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và -Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết
kết quả trong phép trừ .
quả trong phép trừ .
2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :

-Bài 1:
88

49

64

36

15

44

-

-

-

52

34

20

- HS nêu yêu cầu. Tính. HS làm bảng con

-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề
bài .

Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .tính nhẩm
60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60

- Một em nêu cách tính và tính ra kết quả .

60 – 40

- Em khác nhận xét bài bạn .

= 20 90 – 30

= 60

-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .

-Một em đọc đề bài .Đặt tính rồi tính hiệu.
HS làm theo nhóm
-Muốn tính hiệu khi đã biết các số bị
trừ và số trừ ta làm như thế nào ?

-

84

59

31

19


-

53
40
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-Bài toán cho biết gì về mảnh vải ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Một em đọc đề
- Tìm độ dài còn lại của mảnh vải
- Dài 9dm cắt đi 5dm
- Làm vào vở .


Tóm tắt :

-Một em lên bảng làm bài

- Dài : 9 dm

- Một em khác nhận xét bài bạn .

-Cắt đi : 5 dm

Giải

- Còn lại …dm ?


Số vải còn lại dài là :

-Giáo viên nhận xét đánh giá

9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm

c) Củng cố - Dặn dò:

.-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

*Nhận xét đánh giá tiết học

-Về nhà học và làm bài tập còn lại

-Dặn về nhà học và làm bài tập . Xem
trước bài:luyên tập chung.

Thứ……ngày………tháng năm 2016
Môn:Toán
Tiết 9: Luyện tập chung
A/ Mục đích yêu cầu :
-Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. Biết viết số liền trước, số liền sau
của một số cho trước.Thực hiện phép cộng trừ không nhớ các số có 2 chữ số
trong phạm vi 100 . Giải bài toán có lời văn .
-Rèn H làm đúng các dạng bài tập
-Gdh tính chịu khó khi làm bài
B/ Chuẩn bị :- Đồ dùng phục vụ trò chơi .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :



Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ :

-Học sinh lên bảng làm bài .

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

Độ dàu mảnh vải còn lại là:
9 – 5 = 4(dm)
-Học sinh khác nhận xét .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập :
-Bài 1: Viết các số:
Từ 40- 50

68-74

-Yêu cầu học sinh đọc các số .

Yêu cầu 2 em đọc đề. HS làm giấy nháp
a/ 40,41, 42, 43 , 44 , 45 , 46 , 47 , 48 , 49 ,
50
b/ 68 , 69 , 70 ,71 , 72, 73 , 74


-Bài 2:Viết
Số liền sau của 59 là 60...
Số liền trước của 89 là 88

Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. HS làm
theo nhóm 4
- Em khác nhận xét bài bạn .

Số lớn hơn 74 và be hơn 76 là:75
Số liền sau của 90 là 91
Số liền trước của 1 là 0
Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 là 87 và 88
Bài 3 : Đặt tính và tính

-Một em đọc đề bài .HS làm bảng con
- 3 em lên bảng làm bài ( -Học sinh khác
nhận xét bài bạn


32

44

96

43

34

42


+

+

-

-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4:

Một em đọc đề. HS làm vở

- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

- Tìm số học sinh của 2 lớp

- Bài toán cho biết gì về số học sinh ở - Lớp có 2A 18 học sinh ,lớp 2B có 21 học
sinh -Một em lên bảng làm bài
mỗi lớp?
- Một em khác nhận xét bài bạn .

Tóm tắt :

Giải

- Lớp 2A : 18 học sinh

Số học sinh đang học hát có tất cả là :

-Lớp 2B : 21 học sinh


18 + 21 = 39 ( học sinh )

-Cả 2 lớp có …học sinh ?

Đáp số : 39 học sinh

-Giáo viên nhận xét đánh giá

- Một em khác nhận xét bài bạn .

c) Củng cố - Dặn dò:

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

.*Nhận xét đánh giá tiết học

-Về nhà học và làm bài tập còn lại

-Dặn về nhà học và làm bài tập . Xem
trước bài mới: Luyện tập chung
...........................................................
Thứ……ngày………tháng năm 2016
Môn:Toán
Tiết 10: Luyện tập chung


A/ Mục đích yêu cầu :biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng, tổng.
Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. Thực hiện phép cộng trừ không nhớ các số trong
phạm vi 100. Giải bài toán có lời văn .

Rèn H làm tốt các dạng toán trên
Gdh tính chịu khó tự giác làm bài
B/ Chuẩn bị :- Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà

-Học sinh lên bảng làm bài .

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

-Học sinh khác nhận xét .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :

Viết các số 25, 62, 99, 87 theo mẫu. HS làm
theo nhóm 4

Bài 1: H nêu yêu cầu
25 = 20 + 5 99 = 90 + 9
87 = 80 + 7

Yêu cầu 2 em đọc đề. HS làm tiếp sức


62 = 60 + 2

-Một em đọc các chữ ghi trong cột đầu
tiên .

-Bài 2: H nêu yêu cầu
Số hạng

30

9

7

Số hạng

60

10

2

Tổng

90

19

9


- Số hạng , số hạng , tổng
- là tổng của hai số hạng cùng cột đó .
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×