Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÁO CÁO CEMINA LẦN 2 MÔN BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.27 KB, 13 trang )

CEMINA LẦN 2
MÔN BÀO CHẾ
NHŨ TƯƠNG
6.1 Nhũ dịch Bromoform
* Công thức:
Bromoform

2g

Natri benzoat

2g

Siro đơn

20g

Nước cất



100ml

-

Bromoform: độc bảng B, có tỷ trọng d = 2,8. Gây kích ứng niêm mạc, có
mùi vị khó chịu, ít tan trong nước, dễ tan trong cồn. Điều chế thành nhũ
tương D/N để che giấu mùi vị và giảm tính kích ứng.

-


Natri benzoat: chất rắn, dễ tan trong nước, sát trùng đường hô hấp.

-

Siro đơn: điều vị chế phẩm thuốc.

-

Nước: dung môi.

-

Dạng bào chế: potio nhũ dịch.

-

Phương pháp điều chế: keo khô (quy mô nhỏ).

-

Tá dược thêm vào:

+ Dầu 10g giảm tỷ trọng nước với bromoform, sử dụng 1/10 thể tích (V) chế
phẩm.
+ Gôm arabic: tỉ lệ sử dụng tướng nội : gôm là d
1:2 (4g cho bromoform + 5g cho dầu).

tb

1:0.5, d tinh dầu 1:1, d lớn


* Kỹ thuật điều chế:
1. Chuẩn bị: cối chày sạch khô, nghiền mịn gôm.
2. Thứ tự điều chế:
- Tạo nhũ tương đậm đặc : 2g bromoform + 10g dầu khuấy thành dd 1.
Dung dịch 1+ 9g gôm, 20ml nước đánh mạnh, liên tục 1 chiều.
- Pha loãng: Natri benzoat + 5ml nước khuấy mạnh thành dung dịch, lọc vào
nhũ dịch
- Thêm siro đơn.
- Bổ sung nước vào nhũ dịch đúng thể tích qui định.


6.2 Nhũ dịch dầu Parafin
* Công thức
Dầu Parafin

50ml

Siro đơn

10ml

Cồn vanilin 10%

6ml

Gôm arabic + Tween 80

12,5g


(HLB = 8)

(HLB = 15)

Nước cất

vừa đủ

100ml

- Gôm arabic: chất gây thấm, muối của acid D-glucoronic có nguồn gốc từ dịch
tiết của cây. Tan trong nước, không tan trong cồn 95o
- Pha dầu trong công thức chiếm tỉ lệ 50%, và có tác dụng dược lý nên đgl nhũ
tương dầu thuốc.
- Công thức này dùng phối hợp với chất nhũ hóa với tỉ lệ thích hợp
- Tùy số lượng nhũ tương cần điều chế và thiết bị thích hợp để chọn phương
pháp điều chế là phương pháp keo ướt hay phối hợp phương pháp keo ướt và
phương pháp keo khô
* Kỹ thuật điều chế:
1. Chuẩn bị dụng cụ:
2. Thứ tự điều chế:
a) Xử lý dụng cụ:
 Tiệt trùng cối chày bằng cồn cao độ
 Dùng khăn lót cối
b) Cân đong nguyên liệu:
 Cân gôm arabic và tween trong giấy
 Đong siro đơn và cồn vanilin 10% trong ống đong ml
 Đong nước cất trong ống đong 100ml
 Đong dầu parafin trong ống đong 50ml
c) Tạo nhũ tương đậm đặc

 Nghiền mịn gôm arabictrong cối
 Cho dầu parafin vào đảo đều để dầu thấm đều gôm. Để yên 2 phút.
 Cho toàn bộ lượng nước vào cối, đánh nhanh, liên tục 1 chiều tạo
nhũ tương đậm đặc có thể chất sánh, trắng như sữa.
d) Pha loãng:


 Cho siro đơn, cồn vanilin 10% và ? ml nước cất vào cốc khuấy đều.
 Chuyển sang cối trộn đều.
 Cho nhũ tương vào ống đong 100ml, dùng nước tráng cối, rồi bổ
sung vừa đủ thể tích.
e) Đóng chai, dán nhãn. Nhãn có ghi “Lắc đều sử dụng trước khi dùng”.

HỖN DỊCH
3.1 Hỗn dịch nước súc miệng Long não
Công thức:
Long não
0,2g
Nước cất

100ml
- Có thể điều chế bằng phương pháp phân tán nhưng hỗn dịch thu dươc sẽ rất
thô.
Hỗn dịch sẽ mịn hơn nếu điều chế bằng phương pháp ngưng kết.
- Tính chất long não: rất ít tan trong nước nhưng lại rất dễ tan trong ethanol cao
độ nên điều chế hỗn dịch này bằng cách hòa tan long não vào trong 1 lượng
ethanol thích hợp rồi ngưng kết long não vào nước
3.2 Hỗn dịch Bactrim
Công thức
Sulfamethoxazol

2,4g
Trimethoprim
0,48g
Tween 80
0,12g
Na CMC
0,3g
Propylene glycol
2,4g
Acid citric
0,064g
Kĩ thuật bào chế CT:
- Cân Sulfamethoxazol và Trimethoprim. Nghiền mịn, trộn thành bột kép.
- Ngâm Na CMC trong khoảng 10ml nước ấm cho trương nở hoàn toàn. Thêm
tween 80 vào và trộn đều.
- Cho hỗn hợp này vào trong cối có bột kép, nghiền kĩ thành bột nhão
- Hòa tan nipagin vào Propylene glycol, hòa tan saccharin và acid citric vào
nước, phối hợp 2 dd này làm chất dẫn, cho dd này và cối
- Thêm chất thơm
- Thêm nước cất vđ, lắc đều.
- Dán nhãn, có nhãn phụ “ lắc trước khi dùng”
Công dụng: Thuốc uống điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm khí
quản...), đường tiêu hóa.


3.3. Hỗn dịch Lưu huỳnh-Long não
Công thức
Lưu huỳnh
Tween 80
Acid salicylic

Long não
Glycerin
Ethanol 95%
Nước cất



4,0 g
4,0 g
1,0 g
1,0 g
20,0 g

100 ml

Long não:
Tính chất: tinh thể không màu, mùi mạnh, rất ít tan trong nước, tan trong
dầu, mở, cồn, tinh dầu. Xoa bóp chữa sưng đau, gây sung huyết, sát trùng hô
hấp.
Vai trò: Dược chất chính. Có tác dụng giảm đau, sát khuẩn.
Tween 80: Tá dược làm viên phóng thích hoạt chất nhanh giúp viên rã nhanh,
hòa tan hoạt chất nhanh.
3.4. Hỗn dịch chữa đau dạ dày:
Công thức:
Bismuth nitrat base
2,0 g
Siro đơn
2,0 g
Nước cất


100 ml
Bismuth nitrat:
Tính chất: ngậm 5 phân tử nước, dể hút ẩm, chảy ướt.
Vai trò: dược chất chính.
* Kỹ thuật điều chế:
Chuẩn bị: cối chày, dụng cụ, dịch chiết, chất dẫn.
Giai đoạn:
Nghiền khô (dược chất rắn trong cối đến độ mịn thích hợp)
Nghiền ướt
Hợp chất rắn thân nước
Vừa đủ chất dẫn
Nghiền trộn khối bột nhão mịn dược chất rắn vào chất dẫn
Khuấy
Phân tán vào chất dẫn


Đóng chai và dán nhãn
* Phương pháp điều chế: PP phân tán cơ học.
* Công dụng: Bảo vệ niêm mạc dạ dày, tăng tiết chất nhầy, làm săn se
niêm mạc, dạ dày.

THUỐC MỠ
3.1. Công thức thuốc mỡ Menthol
Menthol bột mịn

1g

Vaselin

9g


*Kỹ thuật điều chế:
Đun chảy vaselin ở 50 độ, nghiền mịn menthol
Phối hợp DC vào tá dược: menthol +vaselin đun chảy, khuấy tan
thành dd
Đóng gói ngay vào lọ miệng rộng, nút kín
Nhãn: theo quy định thành phẩm dùng ngoài
Dạng BC: Thuốc mỡ kiểu dd
PP điều chế: Hòa tan đơn giản
CDụng: sát khuẩn trị mẫn ngứa
3.2. Công thức Diclofenac gel 1%
Diclofenac solium

1g

Propylene glycol

20g

Lutrol F 127

20g

Nước cất

59g

Cấu trúc thuốc mở dạng dung dịch.
Diclofenac sodium:



Tính chất: tinh thể màu trắng, ít tan trong nước, dễ tan trong cồn,
tan tốt trong môi trường kiềm, không tan trong môi trường acid , dung môi
hữu cơ.
Vai trò: dược chất chính.
Tác dụng: Giảm đau, kháng viêm
Propylene glycol:
Tính chất: chất lỏng trong suốt d gần bằng 1.
Vai trò: chất làm tăng tính thấm hoạt chất, giúp carbopol phân tán
tốt hơn.
Tác dụng:giữ ẩm trên da.
Lutrol F 127: chất tạo bọt.
*kỹ thuật điều chế:
- Chuẩn bị dụng cụ : Cối chày sứ, máy trộn cánh khuấy có gắn dao vét tự
động.
- Chuẩn bị tá dược (tá dược thân nước)
+Ngâm chất keo thân nước với lượng nước quy định cho trương
nở trong một thời gian thích hợp và không khuấy trộn. Sau khi trương nỡ
khuấy để hòa tan
+Phối hợp tiếp các thành phần khác.
+Để yên cho ổn định thể chất (tức thể chất đồng nhất)
-Phối hợp dược chất vào tá dược:
Hợp chất hòa tan đơn giản (to thường)

Tá dược đã xử lý
Xử lý tuýp

kiểm nghiệm bán thành phẩm
Hỗn hợp đồng nhất



Đóng tuýp

Đóng gói

Phương pháp điều chế:hòa tan nguội vì diclofenac gel 1 % là gel thân
nước.

Công dụng: giảm đau, chống viêm.
Bảo quản: kín đáo, nơi thoáng mát.
3.3 .Công thức thuốc mỡ Benzosali
Acid benzoic
Acidsalysilic
Tá dược nhũ hóa vđ
Tá dược nhũ hóa

1,2g
0,6g
20g

Sáp nhũ hóa

6g

Dầu paraffin

7g

Vaselin


7g

Sáp nhũ hóa
Acol cetostearylic

9g

Natri lauryl sulfat

1g

Nước cất

0,4g

Dầu parafin: là dược chất chính, nhóm thân dầu, không phân cực, chất
lỏng không màu, sành như dầu, không mùi vị, không tan trong nước và
etanol 96% nhưng tan trong ether và chloroform. Có tác dụng nhuận tràng
và tẩy
Natri lauryl sulfat: Tinh thể màu trắng, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan
trong ethanol, là chất nhũ hóa


Acol cetostearylic ( còn được gọi là sáp Lanet D)
Gồm acol stearic (>40%) và acol cetylic., khi kết hợp với vaselin tăng khả
năng hấp thu nước của hỗn hợp tá dược
Tinh thể kết tinh màu trắng, chất nhũ hóa, khó tan trong nước

Bào chế tá dược nhũ hóa:
Cân sáp nhũ hóa bào chế ở trên, dầu parafin và vaselin

Sáp nhũ hóa, dầu parafin và vaselin cho vào bát sứ, đun nóng chảy hoàn
toàn, khuấy đều đến nguội ( do nhiệt độ đong đặc, mục đích là để hỗn
hợp đồng đều và nguội nhanh)

Kỹ thuật điều chế
Cân acid benzoic, acid salysilic và tá dược nhũ hóa
Nghiền mịn acid benzoic và acid salycilic riêng rẽ trộn thành bột kép
Cho đồng lượng tá dược vào trộn đều tới khi thu được thuốc mỡ đặc,
mịn, đồng nhất
Thêm dần từng phần tá dược vào trộn đều theo nguyên lý đồng lượng
cho tới khi thu được thuốc mỡ đồng nhất
Đóng lọ: Hoàn thành sản phẫm

3.4. Thuốc mỡ kẽm oxid
Kẽm oxid
Lanolin
Vaselin

3g
12g
85g

Tính chất Bột vô định hình xốp, màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng. Để ra
ngoài không khí dễ hút ẩm và khí carbon dioxyd. Thực tế không tan trong
nước và ethanol 96%, tan trong các acid vô cơ loãng; tan trong các dung
dịch hydroxyd kiềm và dung dịch amoniac loãng.


Nó được sử dụng để sơn thay thế cho chì trắng, cho sản xuất mỹ phẩm,
diêm, vải dầu, cho thủy tinh, sứ cũng như các chất làm mờ và làm chất

đẩy nhanh lưu hóa trong công nghiệp cao su, như chất xúc tác, trong sản
xuất thủy tinh, chế mặt nạ phòng độc, trong y học để điều trị các bệnh
ngoài da.

Lanolin
Tính chất: thành phần giống bã nhờn ở da người td làm dịu da,
khả năng thấm cao.
Cấu tạo bởi ester của acid béo với alcol béo và các alcol
thơm có nhân steroid
Vai trò: chất nhũ hóa cho nhũ tương nước/dầu. Dịu da, niêm mạc,
giúp thuốc thấm sâu tới biểu bì.
Phối hợp với vaselin tăng tính bám dính.
Vaselin
Tính chất: cấu tạo bởi hỗn hợp các hydrocarbon no thể rắn, lỏng.
Thể chất mềm như mỡ lợn
Vai trò: phối hợp với lanolin…tăng tính bám dính,dể bám dính
thành lớp mỏng.
-Kỹ thuật điều chế:
1. Chuẩn bị: cân kẽm oxyd, lanolin, vaselin.
Đun chảy lanolin và vaselin ở nhiệt độ 50 độ C, trộn đều trong cối
sứ nghiền mịn kẽm oxid
Phối hợp DC vào tá dược: kẽm oxyd +vaselin, lanolin đun chảy,
khuấy tan thành dung dịch
-

Phương pháp đ/c: phương pháp nhũ hóa.
Đóng gói ngay vào lọ miệng rộng, nút kín


Nhãn: theo quy định thành phẩm dùng ngoài

Công dụng Chữa viêm da, dịu da, săn da
Điều trị các trường hợp da bị tổn thương nứt nẻ, viêm da;
chứng lở loét vì nằm lâu trên giường, loét quanh hông
Bảo quản: trong lọ rộng miếng, nút kín, nơi mát.
-

3.5

Thuốc mỡ Dalibour

Đồng sulfat

3g

Kẽm sulfat

0,5g

Nước cất

30g

Lanoline

50g

Vaseline

100g


CuSO4 :tinh thể xanh lơ, dể tan trong nước, glycerin, không trong cồn
96%. Dd 0,5% có tác dụng sát trùng mạnh.
Vai trò: dược chất chính
ZnSO4: tinh thể không màu, dể tan trong nước. Có tác dụng sát trùng, làm
săn se.
Vai trò: Dược chất chính.
Nước cất: hòa tan đồng và kẽm
Lanolin
Tính chất: thành phần giống bã nhờn ở da người td làm dịu da,
khả năng thấm cao.
Cấu tạo bởi ester của acid béo với alcol béo và các alcol
thơm có nhân steroid
Vai trò: chất nhũ hóa cho k2 nhũ tương nước/dầu. Dịu da, niêm
mạc, giúp thuốc thấm sâu tới biểu bì.
Phối hợp với vaselin tăng tính bám dính.
Vaselin
Tính chất: cấu tạo bởi hỗn hợp các hydrocarbon no thể rắn, lỏng.


Thể chất mềm như mỡ lợn
Vai trò: phối hợp với lanolin…tăng tính bám dính,dể bám dính
thành lớp mỏng.
-Kỹ thuật điều chế:
2. Chuẩn bị: cân đồng sulphat và kẽm sulphat, lanolin, vaselin, đong nước
cất.
3. giai đoạn điều chế :
+Hòa tan đồng sulphat và kẽm sulphat vào nước trong cốc thủy tinh. Đun
chảy lanolin và vaselin, trộn đều trong cối sứ, cho từ từ dung dịch đồng
sulphat và kẽm sulphat vào hỗn hợp tá dược khuấy trộn để tạo nhũ tương
bền, đồng nhất.

+Đóng lọ miệng rộng nút kín.
+Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài bảng thường.
- DBC: thuốc mỡ nhũ tương.
- Phương pháp đ/c: phương pháp nhũ hóa.
Công dụng: sát trùng nhẹ, làm khô chỗ vết thương trong bệnh viêm da
cấp tính,
Bảo quản: trong lọ rộng miếng, nút kín, nơi mát.

3.6 .Ketoconazol Cream (2%)

Ketoconazol bột mịn vừa

2g

Propylene glycol

20,0g

Alcol cetostearylic

10g

Span 60

2g

Tween 60

1,5g


Isoprpyl myristat

1g

Natri sulfit khan

0,2g

Tween 80

0,1g

Nước cất vđ

100g


Kỹ thuật điều chế:
Chuẩn bị: dụng cụ,nguyên liệu.
Giai đoạn:
Hòa tan dược chất và các chất phụ
Pha nước
Đun nóng 70-75oC
Khuấy trộn
Kem đồng nhất hóa
Đóng tuýp, dán nhãn
Kiểm nghiệm thành phẩm
Đóng gói: Theo quy định về thuốc mỡ
-Phương pháp điều chế: pp nhũ hóa trực tiếp
-công dụng:Trị mụn bọc, mụn trứng cá, giúp làm nhanh liền sẹo vết

thương
-bảo quản: Ở nhiệt độ thích hợp, tránh ánh sáng mặt trời

THUỐC VIÊN TRÒN
3.1 Viên hoàn Terpin codein
Công thức 1 viên
Terpin
Codein
Nhựa thông tinh chế

0,5g
0,1g


viết công thức bào chế 10 viên
Công thức 10 viên
Terpin
Codein
Nhựa thông tinh chế

5g
1g



-

terpin là dược chất sơ nước, trơn, kó nghiền mịn và khó kết dính, viên khó
thấm nước.
Phươg pháp bào chế: chia viên

Sơ đồ bào chế..
Sơ đồ 2.1

- Đóng chai nút kín: nhãn thành phẩm độc B
- Công dụng: trị ho do viêm nhiễm đường hô hấp
3.2 Viên tể bổ tâm
Công thức (1viên)
Long nhãn
Bột liên nhục
Mật luyện


5g
4g
12g

1_Viết công thức bào chế 100 viên
Công thức (100viên)
Long nhãn
Bột liên nhục
Mật luyện


500g
400g
1200g

+Long nhãn sấy khô, nghiền thanh bột mịn.
+Phương pháp bào chế
@ Phương pháp bao bồi( điều chế sll)

+Đóng chai nút kín, nhãn thành phẩm thường
+Công dụng: an thần, bồi dưỡng cơ thể



×