Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ NĂM 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.03 KB, 8 trang )

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/CV/AVA

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2015

BÁO CÁO TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP
VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ
NĂM 2014
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ - CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ v/v quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT - BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 89/2013/NĐ - CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông báo số 57/TB - BTC ngày 20/01/2014 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách các
doanh nghiệp thẩm định giá, danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá năm
2014;
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) xin báo cáo tình hình doanh nghiệp
và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm 2014 như sau:

1. Tình hình chung về doanh nghiệp:

- Tên của tổ chức thẩm định giá:
+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:



CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM

+ Tên doanh nghiệp viết tắt :

AVA CO.,LTD

+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài:

VIET NAM AUDITING AND
VALUATION COMPANY LIMITED

- Đại diện theo pháp luật của tổ chức thẩm định giá, gồm: họ và tên, năm sinh, giới tính, quê quán,
số CMND/ Hộ chiếu và ngày cấp, chức vụ, số thẻ thẩm định viên và ngày cấp:
+ Họ và tên: NGUYỄN MINH HẢI

Giới tính: Nam

+ Quê quán: Vĩnh Phúc

Sinh ngày: 01/10/1974

+ Số CMND/Hộ chiếu: 026074000010 cấp ngày: 13/05/2013 tại Công an Hà Nội
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 09, ngõ 357 phố Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội
+ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Thành viên kiêm Giám đốc
+ Thẻ thẩm định viên về giá số: I05012 ngày 13/01/2009 do Bộ Tài chính cấp.
1



- Địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ giao dịch của tổ chức thẩm định giá:
+ Địa chỉ trụ sở chính: Số 160, phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành
phố Hà Nội.
+ Địa chỉ giao dịch: Tầng 14, tòa nhà SUDICO, đườngMễ Trì, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
- Số lượng, tên gọi, người đứng đầu và địa chỉ của các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong
nước và ngoài nước: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam không có chi nhánh

- Chi tiết mức vốn góp của các thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên,
công ty cổ phần trong năm; bao gồm tất cả các thời điểm có điều chỉnh liên quan đến vốn góp trong kỳ báo
cáo: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam không có các thành viên góp vốn là các tổ
chức.

- Giấy tờ chứng thực mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, mức bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp: Công ty không thực hiện mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

- Mức trích lập và số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp của tổ chức thẩm định giá: Tùy vào tình
hình tài chính hàng năm, Công ty áp dụng việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp với tỷ lệ khoảng
1% /doanh thu, số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp với hoạt động thẩm giá tại thời điểm ngày
31/12/2014 kết dư là 104.112.399 đồng

- Báo cáo về kết quả tự kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ đối với hoạt động
thẩm định giá quy định tại Điều 9 Thông tư này: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam đã
ban hành quy trình thẩm định giá tài sản áp dụng thống nhất trong toàn công ty, phù hợp với các quy định
hiện hành của Nhà nước và của Bộ Tài chính quy định.
- Công ty đã được Bộ Tài chính chấp thuận là đơn vị có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá, thời
gian liên tục từ năm 2007 tới nay, cụ thể như sau:
+ Thông báo số 178/TB - BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách thẩm định
viên về giá hành nghề và danh sách các tổ chức, doanh nghiệp thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt động

thẩm định giá (bổ sung đợt 3)
+ Thông báo số 167/TB - BTC ngày 06/3/2008 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách thẩm định
viên về giá hành nghề và danh sách các tổ chức, doanh nghiệp thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt động
thẩm định giá năm 2008;
+ Thông báo số 113/TB - BTC ngày 18/3/2009 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách thẩm định
viên về giá hành nghề và danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp có chức năng thẩm định
giá có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá tài sản năm 2009;
+ Thông báo số 43a/TB - BTC ngày 29/01/2010 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách thẩm định
viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá năm 2010;
+ Thông báo số 47/TB - BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách thẩm định
viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá năm 2011;

2


+ Thông báo số 58/TB - BTC ngày 20/01/2012 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách các doanh
nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá năm 2012;
+ Thông báo số 48/TB - BTC ngày 24/01/2013 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách các doanh
nghiệp thẩm định giá, danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tài sản năm
2013;
+ Thông báo số 57/TB - BTC ngày 20/01/2014 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách các doanh
nghiệp thẩm định giá, danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá năm 2014;
+ Thông báo số 74/TB - BTC ngày 27/01/2015 của Bộ Tài chính v/v công bố danh sách doanh
nghiệp thẩm định giá, danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tài sản năm
2015.
- Các tổ chức và hiệp hội thẩm định giá quốc tế và trong nước mà tổ chức thẩm định giá là thành
viên: Công ty là thành viên của Hội thẩm định giá Việt Nam.
2. Cơ cấu nhân sự
Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn về thẩm định giá

cho thẩm định viên về giá hành nghề
theo quy định

Số lượng
CHỈ TIÊU
Trong kỳ
báo cáo

Cùng kỳ
năm trước

Trong kỳ
báo cáo

Cùng kỳ
năm trước

1. Tổng số thẩm định viên về giá hành
nghề

19

23

-

-

1.1.


19

23

-

-

150

145

-

-

Tại doanh nghiệp

2. Tổng số nhân viên khác

Kèm theo chi tiết danh sách thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá:

Năm sinh
TT

Họ tên
Nam

Quê
quán


Số CMND/ Hộ
chiếu

Chứ
c vụ

Nữ

Tư cách
thành
viên

Thẻ thẩm
định viên về giá
Số

Ngày cấp

Nguyễn
Minh Hải

026074000010



Thành
viên góp
vốn


13/01/2009

1974

Vĩnh
Phúc

I05012

1

Ngô Đạt
Vinh

012365741

PGĐ

Thành
viên góp
vốn

13/01/2009

1960

Nam
Định

II05064


2

Lưu Quốc
Thái

013104868

PGĐ

Thành
viên góp
vốn

05/10/2011

1970

Nam
Định

VI10.417

3
4

Nguyễn

1984


Phú

PTP

-

VI10.339

05/10/2011

3


Thành Công

5

Nguyễn Sơn
Thanh

Thọ

Nội

1975

012641871

PGĐ


Thành
viên góp
vốn

VII11.648

27/09/2012

Kèm theo chi tiết danh sách thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá (tiếp):
Năm sinh
TT

Họ tên
Nam

Quê
quán

Số CMND/
Hộ chiếu

Chứ
c vụ

Nữ

Tư cách
thành
viên


PGĐ

Thành
viên góp
vốn

013119052

PGĐ

Thành
viên góp
vốn

Nam
Định

162321819

TP

Thành
viên góp
vốn

1979

Nam
Định


013451872

TP

Thành
viên góp
vốn

Đào Hưng
Thịnh

1982

Vĩnh
Phúc

026082000017

PTP

-

11

Nguyễn
Đình Các

1983

Nghệ

An

013636137

TĐV

-

12

Vũ Thị
Thanh Tú

1984

Bắc
Giang

121545137

TĐV

-

13

Trần Thị
Thu Hà

1987



Nam

186206264

TĐV

-

14

Đỗ Cao
Kiên

Vĩnh
Phúc

135322892

TĐV

-

15

Lê Thùy
Dương

1987


Thanh
Hóa

038187000163

TĐV

-

16

Trần Thị
Chúc

1988

151803419

TĐV

-

17

Lê Ngọc
Khuê

012091857


PGĐ

-

6

Nguyễn
Bảo Trung

1976

Nam
Định

7

Nguyễn
Viết Long

1976

Vĩnh
Phúc

8

Mai Quang
Hiệp

1980


9

Trần Trí
Dũng

10

1988

1966

Thái
Bình
Thanh
Hóa

011715536

Thẻ thẩm định viên
về giá
Số

Ngày cấp

VII11.677

27/09/2012

VII11.597


27/09/2012

VII11.540

27/09/2012

VII11.501

27/09/2012

VII11.655

27/09/2012

VII11.474

27/09/2012

VIII13.961

10/12/2013

VIII13.761

10/12/2013

VIII13.837

10/12/2013


VIII13.754

10/12/2013

VIII13.730

10/12/2013

13/01/2009

4

II05046


VIII13.931

18

Nguyễn
Văn Quyết

1981

Hà Nội

111538391

TĐV


-

19

Nguyễn
Ngọc Thông

1984

Phú
Thọ

131239168

TĐV

-

10/12/2013
10/12/2013

VIII13.993

3. Hoạt động thẩm định giá trong kỳ báo cáo
3.1. Việc chấp hành pháp luật thẩm định giá
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp thẩm định giá: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Việt Nam được thành lập theo hình thức Công ty TNHH có 02 thành viên trở lên (hiện nay Công ty có 12
thành viên góp vốn), vốn điều lệ 6 tỷ đồng, phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
- Văn bản yêu cầu thẩm định giá, ký kết hợp đồng và thanh lý hợp đồng thẩm định giá: Tất cả các

dịch vụ thẩm định giá đều được ký kết hợp đồng thẩm định giá, sau khi hoàn thành được thanh lý phù hợp
với các quy định của pháp luật.
- Quy trình và phương pháp thẩm định giá: Các thẩm định viên về giá và công ty đã tuân thủ các
quy trình, phương pháp thẩm định giá trong quá trình thực hiện dịch vụ theo đúng yêu cầu của nhà nước và
yêu cầu của Công ty.
- Báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá: Được lập đầy đủ và phù hợp với tiêu
chuẩn thẩm định giá số TĐGVN 04.
- Quản lý thẩm định viên về giá hành nghề: Trong năm 2014, Công ty đăng ký hành nghề 23 thẩm
định viên về giá (nay đã chuyển công tác 04 thẩm định viên, còn lại 19 thẩm định viên). Các thẩm định
viên được công ty quản lý và hành nghề phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, không để xảy ra các
tranh chấp, kiện tụng hay vi phạm pháp luật.
- Quản lý hồ sơ thẩm định giá: Hồ sơ thẩm định giá được lập và lưu trữ đầy đủ theo đúng quy định
của tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số TĐGVN 04.
- Chế độ báo cáo: Công ty đã tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo bổ sung cho cơ quan
quản lý Nhà nước theo đúng quy định về hoạt động thẩm định giá.
- Các quy định khác: Công ty đã tuân thủ đúng các quy định khác của cơ quan quản lý Nhà nước.
3.2. Danh sách chứng thư thẩm định giá phát hành
Công ty xin báo cáo danh sách chứng thư thẩm định giá phát hành trong kỳ báo cáo với các nội
dung sau đây kèm theo mỗi chứng thư:
- Số chứng thư thẩm định giá, ngày phát hành chứng thư thẩm định giá;
- Các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá (bao gồm cả
lãnh đạo doanh nghiệp): Số thẻ thẩm định viên về giá, ngày cấp; Tài sản thẩm định giá; Mục đích thẩm
định giá; Thời điểm thẩm định giá; Phương pháp thẩm định giá; Giá dịch vụ thẩm định giá (đã bao gồm
VAT); Kết quả thẩm định giá; Những hạn chế của kết quả thẩm định giá.
(Chi tiết xem Phụ lục số 01 kèm theo)
5


3.3. Giá dịch vụ thẩm định giá và việc cung cấp thông tin về mức giá
- Giá phí dịch vụ của Công ty được áp dụng trên cơ sở giá trị tài sản được thẩm định, mức độ khó

khăn, phức tạp của công việc, chi phí triển khai thực hiện dịch vụ. Theo đó, Công ty đã ban hành quy định
cụ thể về giá phí áp dụng trong năm 2014 và dự kiến cho năm 2015, cụ thể như sau:

Tỷ lệ
áp dụng năm 2014

Tỷ lệ dự kiến
áp dụng năm 2015

Quy định của Nhà nước

Quy định của Nhà nước

Dịch vụ thẩm định giá bất động sản

0,03% - 0,2%

0,03% - 0,2%

Dịch vụ thẩm định giá máy móc, thiết bị

0,04% - 0,6%

0,04% - 0,6%

0,05% - 1%

0,05% - 1%

Nội dung

Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp

Dịch vụ thẩm định giá khác

Ghi chú: Biểu phí dịch vụ trên chỉ mang tính chất hướng dẫn, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
Công ty sẽ đàm phán với khách hàng trên nguyên tắc phải đảm bảo đủ chi phí để thực hiện dịch vụ với chất
lượng cao nhất, mang lại hiệu quả cho Công ty và được khách hàng chấp nhận.
3.4. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá
3.4.1. Chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá theo loại hình dịch vụ:
Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

Số lượng cuộc
thẩm định giá
thỏa thuận thực
hiện

Số lượng
chứng thư
thẩm định giá
phát hành

Giá trị tài sản thẩm định
(theo chứng thư)

Trong
kỳ báo
cáo


Cùng
kỳ
năm
trước

Trong
kỳ
báo
cáo

Cùng
kỳ
năm
trước

Trong kỳ
báo cáo

Tổng số

63

51

35

40

4.784.195


Trong đó:
(1) Sử dụng
nguồn vốn
ngân sách Nhà
nước
1.1. Bất động
sản

47

26

19

15

2

8

1

1.2. Động sản

32

15

1.3. Giá trị
doanh nghiệp


5

1.4. Khác
(2) Sử dụng
nguồn vốn
khác
1.1. Bất động
sản

Doanh thu thuần
(theo doanh thu ghi
nhận)
Trong
kỳ báo
cáo

Cùng kỳ
năm
trước

3.195.714

2.439

2.762

268.156

154.504


571

132

5

23.486

124.971

30,145

44

16

8

207.853

18.270

480,84

70,40

0

0


0

0

0

0

0

8

3

2

2

36.817

11.263

60,11

17,60

16

25


16

25

4.516.039

3.041.210

1.868

2.629

6

11

5

11

1.006.685

1.313.176

590,47

1.156,76

6


Cùng kỳ
năm trước


1.2. Động sản

5

10

5

10

111.140

1.564.450

577,03

1.051,6

1.3. Giá trị
doanh nghiệp

1

1


2

1

3.361.853

146.924

233,50

105,16

1.4. Khác

4

3

4

3

36.361

16.660

467

315,48


7


3.4.2. Kết quả hoạt động thẩm định giá
Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

Cùng kỳ năm trước

1. Tổng doanh thu hoạt động thẩm định giá

2.439

2.762

2. Tổng chi phí hoạt động thẩm định giá

2.317

2.632

5%

5%

3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động
thẩm định giá (%)

3.4.3. Kết quả kinh doanh tổng hợp

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Trong kỳ báo cáo

1. Tổng số vốn kinh doanh
2. Kết quả kinh doanh sau thuế
(Lãi +, Lỗ -)

Cùng kỳ năm trước

6.000

6.000

337

245

3.5. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị
Thuận lợi, khó khăn: Không có
Kiến nghị: Đề nghị Bộ Tài chính quy định nâng mức trích lập quỹ dự phòng quỹ rủi ro nghề nghiệp
hàng năm theo mức tối thiểu từ 3 - 5%/doanh thu thực hiện để đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động,
mặt khác không hoàn thực hiện hoàn nhập quỹ này mà cho kết dư để doanh nghiệp có nguồn xử lý trong
trường hợp phát sinh rủi ro trong hoạt động.
4. Phương hướng hoạt động thẩm định giá năm tiếp theo
Quan tâm đào tạo nguồn nhân lực, tiếp tục phát triển thị trường về hoạt động thẩm định giá trên cơ

sở các thị trường truyền thống và phi truyền thống để nâng cao doanh thu hoạt động.
Trân trọng cảm ơn!
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu AVA.

Ths. NGUYỄN MINH HẢI

8



×